Triết học Marx-Lenin (phiên âm tiếng Việt: Triết học Mác – Lenin) hay học thuyết Marx-Lenin là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Marx-Lenin, được Marx, Engels sáng lập vào giữa thế kỷ thứ XIX, sau đó được Lenin và các nhà macxit khác phát triển thêm. Triết học Marx-Lenin ra đời vào những năm 30 thế kỉ XIX và được phát triển gắn chặt với những thành tựu khoa học và thực tiễn trong phong trào cách mạng công nhân. Sự ra đời của triết học Marx-Lenin là một cuộc cách mạng thực sự trong lịch sử tư tưởng loài người, trong lịch sử triết học.
Triết học Marx-Lenin hình thành dựa trên hệ thống quan điểm của Marx, Engels và được Lenin bổ sung sau này. Trong đó Engels đã phát triển triết học Marx, thông qua việc khái quát các thành tựu khoa học và phê phán các lý thuyết triết học duy tâm, siêu hình và cả những quan niệm duy vật tầm thường ở những người muốn trở thành những người Mác-xít. Với những tác phẩm chủ yếu của mình như: Chống Duyring, Biện chứng của tự nhiên, Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước, Lut vich Phoi bách và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức, Engels đã trình bày học thuyết Mác nói chung và triết học Mác nói riêng dưới dạng một hệ thống lý luận. Ngoài ra những ý kiến bổ sung, giải thích của Engels sau khi Mác qua đời đối với một số luận điểm của ông trước đây cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển học thuyết Mác.
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG42 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Bạn có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member LawPro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn tải tài liệu về in ra mới chi phí rẻ nhất
Hoặc bạn cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Ðúng✅=> Ghi chú là đáp án
Câu 1: Ai là người đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất?
a. C.Mác và V.I.Lênin
b. C.Mác
c. Ph.Ăngghen
Ðúng✅=> d. V.I Lênin
Câu 2: Anh (Chị) hãy cho biết ý kiến của Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng biểu tại Hội nghị Văn hoá toàn quốc ngày 24/11/2021: “Văn hoá phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội….” thể hiện nội dung triết học nào sau đây:
Ðúng✅=> a. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b. Mối quan hệ giữa con người với xã hội
c. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 3: Bản chất của ngôn ngữ là gì?
a. Cả ba phương án đều đúng
Ðúng✅=> b. Là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức
c. Là sự giao tiếp giữa con người với nhau
d. Là tiếng nói của nhân loại
Câu 4: Bản chất là phạm trù triết học chỉ:
a. Một sự vật, một hiện tượng riêng lẻ
b. Phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng
c. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó
Ðúng✅=> d. Tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên trong, quy định sự vận động, phát triển của đối tượng
Câu 5: Các hình thức của giai đoạn nhận thức cảm tính là:
Ðúng✅=> a. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
b. Cảm giác, tri giác, khái niệm.
c. Khái niệm, phán đoán, suy lý
d. Tri giác, biểu tượng, khái niệm
Câu 6: Các hình thức của giai đoạn nhận thức lý tính là:
a. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
b. Cảm giác, tri giác, khái niệm
c. Khái niệm, phán đoán, biểu tượng
d. Khái niệm, phán đoán, suy lý
Câu 7: Các loại hình sản xuất cơ bản của xã hội là:
a. Sản xuất ra bản thân con người
b. Sản xuất tinh thần
c. Sản xuất vật chất
d. Tất cả các phương án
Câu 8: Các sự vật trong thế giới tồn tại biệt lập, không có mối liên hệ là quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
Câu 9: Các yếu tố cấu thành ý thức:
a. Niềm tin, ý chí
b. Tất cả các phương án
c. Tình cảm
d. Tri thức
Câu 10: Căn cứ theo quy mô và nhịp độ, bước nhảy bao gồm:
a. Bước nhảy dần dần và bước nhảy bộ phận
b. Bước nhảy đột biến và bước nhảy dần dần
c. Bước nhảy toàn bộ và bước nhảy cục bộ
d. Bước nhảy toàn bộ và bước nhảy đột biến
Câu 11: Câu thành ngữ “tích tiểu thành đại” thể hiện quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật mâu thuẫn
c. Quy luật nhân quả
d. Quy luật phủ định của phủ định
Câu 12: Câu tục ngữ “Sóng trước đổ đâu, sóng sau đổ đấy” là thể hiện nội dung nào trong tính độc lập tương đối của ý thức xã hội ?
a. Tất cả các phương án
b. Tính kế thừa
c. Tính lạc hậu
d. Tính vượt trước
Câu 13: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ … ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác”.
a. Một sự vật, một quá trình
b. Những mặt, những thuộc tính không những có….
c. Những mặt, những thuộc tính
d. Những tính quy định
Câu 14: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ…(1).. khách quan…(2)… là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác”:
a. 1- các nguyên nhân, 2- của các sự vật
b. 1- mối liên hệ, 2- của các sự vật
c. 1- tính quy định, 2- mối liên hệ
d. 1- tính quy định, 2- vốn có của sự vật
Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Kết quả là …(1).. do …(2).. lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra“
a. 1 – sự tác động, 2 – sự ảnh hưởng
b. 1- mối liên hệ, 2- kết hợp
c. 1- những biến đổi xuất hiện, 2- sự tác động
d. 1- sự tác động, 2- những biến đổi
Câu 16: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Nguyên nhân là phạm trù chỉ …. (1).. giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra …(2)..
a. 1 – sự tác động, 2 – gây ảnh hưởng
b. 1- Sự liên hệ lẫn nhau, 2- một sự vật mới
c. 1- Sự tác động lẫn nhau, 2- một biến đổi nhất định nào đó
d. 1- Sự thống nhất, 2- một sự vật mới
Câu 17: Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu (…): Vận động là một …tồn tại của vật chất, là một thuộc tính… của vật chất
a. Cơ bản, phương thức
b. Phát triển, phương thức
c. Phương thức, cố hữu
d. Vĩnh viễn, phương thức
Câu 18: Chủ nghĩa duy tâm là trường phái triết học khẳng định:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau.
b. Vật chất quyết định ý thức.
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
d. Ý thức có trước, vật chất có sau.
Câu 19: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định:
a. Phát triển của thế giới vật chất mang tính khách quan
b. Phát triển là mọi vận động nói chung
c. Phát triển là sự vận động của tư tưởng
d. Phát triển là sự vận động của ý niệm tuyết đối
Câu 20: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định:
a. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối
b. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối
c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất tuyệt đối
d. Thực tiễn và chân lý tách rời nhau
Câu 21: Chủ nghĩa duy vật là trường phái triết học khẳng định:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
b. Vật chất quyết định ý thức.
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
d. Ý thức có trước, vật chất có sau.
Câu 22: Chủ nghĩa duy vật lịch sử cho rằng, chủ thể chân chính sáng tạo ra lịch sử là:
a. Giai cấp
b. Quần chúng nhân dân
c. Trí thức
d. Vĩ nhân
Câu 23: Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định, sự xuất hiện nhà nước là do nguyên nhân:
a. Chủng tộc
b. Kinh tế
c. Sắc tộc
d. Tự nhiên
Câu 24: Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm
a. Phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất
b. Phát triển chỉ là tăng, hay giảm đơn thuần về lượng
c. Phát triển là do lực lượng bên ngoài tác động vào
d. Phát triển quá trình vận động đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời
Câu 25: Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm
a. Phát triển là quá trình tiến lên liên tục, thẳng tắp
b. Phát triển là quá trình vận động đi lên dẫn đến sự ra đời của cái mới tiến bộ hơn
c. Xem xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp
d. Xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp
Câu 26: Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
a. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
b. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản trong triết học
c. Căn cứ vào thế giới quan
d. Quan điểm lý luận nhận thức
Câu 27: Cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ:
a. Các quan hệ chính trị trong xã hội
b. Các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
c. Các quan hệ văn hóa trong xã hội
d. Đường sá, bến cảng…phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế của một quốc gia
Câu 28: Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
a. Nguyên lý thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
c. Nguyên lý về sự phát triển
d. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
Câu 29: Cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:
a. Chính trị
b. Giáo dục
c. Sản xuất vật chất
d. Ý thức
Câu 30: Đặc điểm chung của nhận thức cảm tính là sự phản ánh:
a. Gián tiếp, bản chất.
b. Gián tiếp, bề ngoài.
c. Trực tiếp, bản chất.
d. Trực tiếp, bề ngoài.
Câu 31: Đặc điểm chung của nhận thức lý tính là sự phản ánh:
a. Gián tiếp, bản chất
b. Gián tiếp, bề ngoài
c. Trực tiếp, bản chất
d. Trực tiếp, bề ngoài.
Câu 32: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là sự vận dụng sáng tạo nội dung triết học nào?
a. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 33: Đâu là luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
a. Cái chung bao trùm cái riêng
b. Cái chung nằm ngoài cái riêng
c. Cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không tồn tại
d. Cái chung tồn tại trong cái riêng
Câu 34: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Vận động chỉ là sự dịch chuyển của các vật thể
b. Vận động là do cú hích của Thượng đế
c. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung.
d. Vận động là tương đối.
Câu 35: Điểm khác biệt cơ bản giữa hoạt động của “Người máy thông minh” và hoạt động ý thức của con người là?
a. Năng động
b. Phản ánh sáng tạo
c. Vận động
d. Vật chất
Câu 36: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để có được định nghĩa về phạm trù thực tiễn: “Thực tiễn là toàn bộ những …… của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội nhằm phục vụ nhân loại tiến bộ”
a. Hoạt động có mục đích
b. Hoạt động mang tính lịch sử
c. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội
d. Hoạt động vật chất
Câu 37: Điền thuật ngữ chính xác vào chỗ trống: “Triết học là hệ thống quan điểm ………về thế giới và vị
trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy”
a. Kinh nghiệm
b. Lý luận chung nhất
c. Lý luận
d. Thực tiễn
Câu 38: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường… và nghiên cứu những quy luật vận động phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”.
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật biện chứng
d. Duy vật siêu hình
Câu 39: Giai đoạn nhận thức nào trực tiếp xuất phát thực tiễn?
a. Nhận thức cảm tính
b. Nhận thức lý luận
c. Nhận thức lý tính
d. Tư duy trừu tượng
Câu 40: Hệ thống triết học nào quan niệm triết học là “yêu mến sự thông thái”?
a. Triết học Ấn Độ cổ đại
b. Triết học cổ điển Đức
c. Triết học Hy Lạp cổ đại
d. Triết học Trung Quốc Cổ đại
Câu 41: Hệ thống triết học nào quan niệm: “Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”?
a. Triết học cổ điển Đức
b. Triết học Hy Lạp cổ đại
c. Triết học Mác – Lênin
d. Triết học Trung Quốc Cổ đại
Câu 42: Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra chứng minh điều gì?
a. Nguyên tử là bất biến
b. Nguyên tử là không bất biến
c. Vật chất nói chung là bất biến
Câu 43: Hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính là:
a. Cảm giác
b. Khái niệm
c. Phán đoán
d. Tri giác
Câu 44: Hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức lý tính là:
a. Cảm giác
b. Khái niệm
c. Phán đoán
d. Tri giác
Câu 45: Hình thức nhà nước là khái niệm dùng để chỉ:
a. Bộ máy thống trị đó thuộc về giai cấp nào, tồn tại trên cơ sở kinh tế và tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội
b. Cách thức tổ chức và phương thức thực hiện quyền lực của nhà nước
c. Tất cả các phương án
d. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác
Câu 46: Hoạt động nào sau đây là hoạt động thực tiễn?
a. Hoạt động của con người
b. Hoạt động thực nghiệm khoa học
c. Hoạt động tinh thần
d. Hoạt động tư duy sáng tạo của con người
Câu 47: Kết cấu của hình thái kinh tế – xã hội bao gồm ba yếu tố cơ bản là
a. Lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng
c. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
d. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Câu 48: Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm :
a. Người lao động và công cụ lao động
b. Người lao động và trình độ của họ
c. Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên
d. Tư liệu sản xuất và người lao động
Câu 49: Khái niệm dùng để chỉ điểm giới hạn trong đó đã có sự tích lũy đủ về lượng, tạo điều kiện làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng là:
a. Bước nhảy
b. Chất
c. Điểm nút
d. Độ
Câu 50: Khái niệm dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra là:
a. Bước nhảy toàn bộ
b. Bước nhảy
c. Điểm nút
d. Độ
Câu 51: Luận điểm “cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan” là quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 52: Luận điểm “Không có cái chung tồn tại thuần túy bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với cái chung” là của
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa hoài nghi
Câu 53: Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Khả năng cải tạo thế giới
b. Khả năng nhận thức của con người
c. Khả năng quan sát của con người
d. Tất cả các phương án trên
Câu 54: Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Tất cả các đáp án
b. Vấn đề hiện sinh của con người
c. Vấn đề mối quan hệ giữa Trời và Đất
d. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 55: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
a. Trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Trong mọi xã hội
c. Trong xã hội có giai cấp đối kháng
d. Trong xã hội nguyên thủy
Câu 56: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu trong một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn chủ yếu
b. Mâu thuẫn cơ bản
c. Mâu thuẫn đối kháng
d. Mâu thuẫn thứ yếu
Câu 57: Nguồn gốc ra đời của triết học?
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
b. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc giai cấp
c. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc tư duy
d. Nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc tư duy
Câu 58: Nguồn gốc xã hội khẳng định triết học ra đời từ:
a. Mong muốn chủ quan của con người
b. Thực tiễn xã hội
c. Tri thức tiên nghiệm của con người
d. Ý muốn của giai cấp thống trị
Câu 59: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là:
a. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập nhau
b. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị
d. Mâu thuẫn trong lĩnh vực văn hóa
Câu 60: Nguyên nhân sâu xa của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội là:
a. Sự phát triển của chính trị
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
c. Sự phát triển của quan hệ sản xuất
d. Sự phát triển của tư duy con người
Câu 61: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng xã hội là:
a. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập nhau
b. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.
d. Mâu thuẫn trong lĩnh vực văn hóa
Câu 62: Nguyên tắc phát triển là ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu nội dung
a. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
b. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
c. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
d. Nguyên lý sự phát triển
Câu 63: Nhà triết học đầu tiên coi vật chất là nguyên tử là?
a. Aritxtôt
b. Đê-mô-crit
c. Phoi-ơ-băc
d. V.I.Lênin
Câu 64: Nhận định SAI về ý thức xã hội ?
a. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội
b. Ý thức xã hội có thể vượt trước so với tồn tại xã hội
c. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong quá trình phát triển
d. Ý thức xã hội luôn luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
Câu 65: Những đại biểu lớn của Triết học cổ điển Đức đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành triết học của chủ nghĩa Mác là?
a. A.Xmít và Đ.Ricácđô
b. D. Imanuel Cantơ
c. G.W.Ph.Hêghen và L.Phoiơbắc
d. H.Xanhximông, S.Phuriê và R.Ôoen
Câu 66: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
a. Nhân sinh quan
b. Tất cả các đáp án trên
c. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên)
d. Xã hội quan (triết học về xã hội)
Câu 67: Phạm trù biểu thị cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định là:
a. Lao động
b. Lực lượng sản xuất
c. Phương thức sản xuất
d. Quan hệ sản xuất
Câu 68: Phạm trù biểu thị mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật chất là:
a. Đối tượng lao động
b. Lực lượng sản xuất
c. Quan hệ sản xuất
d. Tư liệu lao động
Câu 69: Phạm trù biểu thị mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất vật chất là:
a. Đối tượng lao động
b. Lực lượng sản xuất
c. Quan hệ sản xuất
d. Tư liệu lao động
Câu 70: Phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở một sự vật, hiện tượng mà còn lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng khác được gọi là:
a. Cái bộ phận
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Cái riêng
Câu 71: Phạm trù triết học dùng để chỉ hệ thống các mối liên hệ bền vững giữa các yếu tố cấu thành sự vật được gọi là:
a. Hiện Tượng
b. Hình Thức
c. Kỉ Luật
d. Nội Dung
Câu 72: Phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định được gọi là:
a. Cái bộ phận
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Cái riêng
Câu 73: Phạm trù triết học dùng để chỉ tổng thể các mặt, các yếu tố, bộ phận tạo nên sự vật, hiện tượng được gọi là:
a. Bản Chất
b. Hình thức
c. Kỉ Luật
d. Nội dung
Câu 74: Phạm trù triết học nào dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác?
a. Chất
b. Sự vật
c. Vật chất
d. Vật thể
Câu 75: Phản ứng lý hóa đặc trưng cho dạng vật chất nào?
a. Động vật cấp cao
b. Động vật có hệ thần kinh trung ương
c. Hữu sinh
d. Vô sinh
Câu 76: Phương pháp luận duy vật biện chứng yêu cầu, trong hoạt động nhận thức:
a. Muốn cải tạo cái chung phải đi từ cái riêng
b. Muốn nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng
c. Muốn tìm cái riêng phải đi từ cái chung
d. Tách rời cái riêng và cái chung
Câu 77: Quần chúng nhân dân là :
a. Cộng đồng xã hội có lợi ích trước mắt, tạm thời thống nhất với nhau
b. Cộng đồng xã hội có lợi ích về cơ bản thống nhất với nhau
c. Cộng đồng xã hội trong một thời kỳ lịch sử nhất định
d. Tổng hợp các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
Câu 78: Quan điểm “lấy dân làm gốc” của Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ sở lý luận từ:
a. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về cách mạng xã hội
b. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về giai cấp
c. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về nhà nước
d. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về vai trò quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính, là động lực phát triển của lịch sử
Câu 79: Quan điểm “phát triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc” là:
a. Quan điểm Chiết trung và ngụy biện
b. Quan điểm duy vật biện chứng
c. Quan điểm siêu hình
d. Quan điểm tôn giáo
Câu 80: Quan điểm của triết học Mác – Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội
a. Cá nhân quyết định sự hình thành xã hội
b. Cá nhân quyết định xã hội
c. Tất cả các phương án
d. Xã hội quyết định cá nhân
Câu 81: Quan điểm nào cho rằng: Bản chất thế giới là ý thức. Ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai, ý thức quyết định vật chất?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 82: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa vật chất phác thời cổ đại
Câu 83: Quan hệ sản xuất bao gồm:
a. Quan hệ phân phối
b. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
c. Quan hệ tổ chức quản lý
d. Tât cả các phương án
Câu 84: Quy luật phản ánh cách thức chung nhất của sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là:
a. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật nhận thức
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
Câu 85: Quy luật phản ánh cơ sở, nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là:
a. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật nhận thức
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
Câu 86: Quy luật phản khuynh hướng của sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là:
a. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
b. Quy luật nhận thức
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
Câu 87: Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa:
a. Kinh tế và chính trị
b. Nhà nước và nhân dân
c. Nhà nước và pháp luật
Câu 88: Sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng có nguyên nhân sâu xa từ sự thay đổi của:
a. Cơ sở hạ tầng
b. Kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất
d. Quan hệ sản xuất
Câu 89: Tác phẩm nào được coi là văn kiện có tính cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác?
a. Bộ “ Tư bản”
b. Tác phẩm “Hệ tư tưởng Đức”
c. Tác phẩm “Sự khốn cùng của triết học”
d. Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
Câu 90: Tâm lý cục bộ địa phương còn tồn tại trong xã hội Việt Nam hiện nay là biểu hiện nội dung nào trong tính độc lập tương đối của ý thức xã hội ?
a. Sự tác động của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
b. Tính kế thừa của ý thức xã hội
c. Tính lạc hậu của ý thức xã hội
d. Tính vượt trước của ý thức xã hội
Câu 91: Thành phần nào sau đây thuộc về thế giới quan?
a. Chính trị
b. Kinh tế
c. Tri thức
d. Xã hội
Câu 92: Thế giới quan bao gồm những hình thức cơ bản nào?
a. Tất cả các đáp án trên
b. Thế giới quan thần thoại
c. Thế giới quan tôn giáo
d. Thế giới quan triết học
Câu 93: Thế giới thống nhất ở ý thức, tinh thần là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 94: Theo C. Mác, bản chất con người là:
a. Có tính thiện và tính ác.
b. Phép cộng của cái sinh vật và cái xã hội
c. Thuộc tính vốn có của con người
d. Tổng hòa các quan hệ xã hội
Câu 95: Theo Chủ nghĩa duy vật biện chứng, “phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định, tác động qua lại và chuyển hóa lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau” là phạm trù:
a. Không gian.
b. Mối liên hệ
c. Thời gian
d. Vận động
Câu 96: Theo Ph. Ănghen, vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học là vấn đề về:
a. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
b. Quy luật chung nhất của thế giới
c. Vật chất
d. Ý thức
Câu 97: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan, mối liên hệ giữa các sự vật là do:
a. cảm giác của con người quyết định
b. lực lượng siêu tự nhiên quyết định
c. tinh thần tuyệt đối
d. tính thống nhất vật chất của thế giới quyết định
Câu 98: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì đứng im là trạng thái nào của vận động ?
a. Bình thường
b. Cả ba phương án đều đúng
c. Không bao giờ xảy ra
d. Vận động trong thăng bằng, mang tính tương đối và tạm thời
Câu 99: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất:
a. Có một mối liên hệ
b. Có một số mối liên hệ
c. Có vô vàn các mối liên hệ
d. Không có mối liên hệ
Câu 100: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau
b. Nội dung nào cũng tồn tại trong một hình thức nhất định
c. Nội dung và hình thức không tách rời nhau
d. Nội dung và hình thức tách rời nhau
Câu 101: Theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
a. Bộ não người và sự phản ánh của thế giới khách quan lên bộ não đó
b. Lao động sản xuất và ngôn ngữ
c. Sự tiến hóa của thế giới vật chất
d. Thế giới khách quan
Câu 102: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là sai?
a. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung
b. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật
c. Phát triển chỉ là một trường hợp đặc biệt của sự vận động
d. Phát triển là khuynh hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất
Câu 103: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
a. Một sự vật cụ thể nào đó
b. Tính vật chất
c. Tồn tại
d. Ý thức, tinh thần
Câu 104: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới vật chất:
a. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi
b. Hữu hạn
c. Tồn tại vô cùng, vô tận, vô sinh vô diệt, độc lập với ý thức con người
d. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại bên ngoài con người
Câu 105: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
a. Lượng và chất tồn tại tách rời nhau
b. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật chỉ mang tính tương đối
c. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật chỉ mang tính tuyệt đối
d. Sự vật chỉ có một thuộc tính
Câu 106: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật, trong vũ trụ bao la, thế giới nào là thế giới có trước?
a. Thế giới con người
b. Thế giới động vật và thực vật
c. Thế giới thần linh
d. Thế giới vật chất
Câu 107: Theo quan điểm của CNDV biện chứng, thuộc tính phân biệt vật chất với ý thức là:
a. Không gian
b. Thời gian
c. Tồn tại khách quan
d. Tồn tại
Câu 108: Theo quan điểm duy vật biện chứng, đấu tranh của các mặt đối lập trong mâu thuẫn là:
a. Đứng im
b. Tương đối
c. Tuyệt đối
d. Vừa tuyệt đối vừa tương đối
Câu 109: Theo quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
a. Bộ óc con người
b. Lao động và ngôn ngữ của con người
c. Lao động và thế giới vật chất bên ngoài tác động vào bộ não
d. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người
Câu 110: Theo quan điểm duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là:
a. Lợi ích
b. Thực tiễn
c. Tính đúng đắn
d. Tính số đông người thừa nhận
Câu 111: Theo quan điểm duy vật biện chứng, về bản chất ý thức là:
a. Hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội
b. Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
c. Sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não người
d. Tất cả các phương án
Câu 112: Theo quan điểm duy vật biện chứng:
a. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức
b. Bộ óc người sinh ra ý thức cũng giống như “gan tiết ra mật”
c. Ý thức cũng là một dạng vật chất
d. Ý thức không phải là chức năng của bộ não con người
Câu 113: Theo quan điểm duy vật lịch sử vai trò lãnh đạo cách mạng xã hội là:
a. Giai cấp đứng ở vị trí trung tâm của thời đại, đại biểu cho phương thức sản xuất mới.
b. Giai cấp lạc hậu trong xã hội
c. Giai cấp thống trị về tinh thần, tư tưởng.
d. Tất cả các phương án
Câu 114: Theo quan điểm duy vật lịch sử con người là
a. Một thực thể mang tính siêu nhiên
b. Một thực thể sinh vật
c. Một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội.
d. Một thực thể xã hội
Câu 115: Theo quan điểm duy vật lịch sử, lực lượng căn bản, chủ chốt trong quần chúng nhân dân là:
a. Những người đang có các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần vào sự biến đổi xã hội.
b. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần
c. Tất cả các phương án
d. Toàn thể dân cư đang chống lại những kẻ áp bức, bóc lột thống trị và đối kháng với nhân dân
Câu 116: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan điểm nào sau đây là sai?
a. Kinh tế quyết định chính trị
b. Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất
c. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
d. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 117: Theo quan điểm duy vật lịch sử: tồn tại xã hội là:
a. Là mặt tinh thần của xã hội.
b. Tất cả các phương án
c. Toàn bộ hoạt động vật chất, tinh thần của xã hội.
d. Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất
Câu 118: Theo quan điểm duy vật lịch sử: ý thức xã hội là:
a. Là mặt tinh thần của xã hội.
b. Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
c. Tất cả các phương án
d. Toàn bộ hoạt động vật chất, tinh thần của xã hội.
Câu 119: Theo quan điểm duy vật lịch sử:
a. Đời sống chính trị quyết định sự phát triển của đời sống kinh tế
b. Kiến trúc thượng tầng nào thì sinh ra cơ sở hạ tầng đó
c. Mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị quyết định mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế.
d. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị, tư tưởng
Câu 120: Tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của Triết học Mác – Lênin là:
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình Tây Âu
b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp
c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
d. Triết học cổ điển Đức
Câu 121: Tính chất của mối liên hệ:
a. Tất cả các phương án
b. Tính đa dạng, phong phú
c. Tính khách quan
d. Tính phổ biến
Câu 122: Tính hiện thực của chủ nghĩa Mác – Lênin được chứng minh bằng cuộc cách mạng nào trong lịch sử?
a. Cả ba phương án đều đúng
b. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
c. Cách mạng tư sản Anh 1688
d. Cách mạng tư sản Pháp 1789
Câu 123: Tồn tại xã hội bao gồm:
a. Phương thức sản xuất và điều kiện dân số
b. Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên
c. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, dân số và mật độ dân số
d. Sản xuất vật chất và điều kiện dân số.
Câu 124: Triết học Mác – Lênin quan niệm:
a. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất
b. Coi vật chất là sự vật cụ thể
c. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất
d. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất
Câu 125: Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?
a. Cuối thế kỷ XIX
b. Đầu thế kỷ XX
c. Giữa thế kỷ XVIII
d. Những năm 40 của thế kỷ XIX
Câu 126: Trong các yếu tố của KTTT, yếu tố tác động trực tiếp, mạnh mẽ nhất đến cơ sở hạ tầng là:
a. Chính trị
b. Đạo đức
c. Nhà nước
d. Tôn giáo
Câu 127: Trong cấu trúc của cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất giữ vai trò đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó là:
a. Quan hệ sản xuất mầm mống
b. Quan hệ sản xuất tàn dư
c. Quan hệ sản xuất thống trị
d. Tất cả các phương án
Câu 128: Trong kết cấu của hình thái kinh tế – xã hội, yếu tố là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau là:
a. Cơ sở hạ tầng
b. Kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất
d. Quan hệ sản xuất
Câu 129: Trong kết cấu của hình thái kinh tế – xã hội, yếu tố thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội là:
a. Cơ sở hạ tầng
b. Kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất
d. Quan hệ sản xuất
Câu 130: Trong lịch sử đã từng tồn tại các kiểu nhà nước nào?
a. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư sản và vô sản.
b. Chủ nô, quý tộc, phong kiến
c. Phong kiến, tư sản và vô sản
d. Tất cả các phương án
Câu 131: Trong lý luận về mâu thuẫn, quá trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể sống được gọi là:
a. Hai mặt đối lập
b. Những sự vật
c. Những thuộc tính
d. Yếu tố
Câu 132: Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Tất cả các phương án
tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Ý thức xã hội biến đổi trước tồn tại xã hội
ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội
Câu 133: Trong thực tiễn, muốn giải quyết mâu thuẫn cần phải:
a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập
b. Điều hòa các mặt đối lập
c. Kiềm chế các mặt đối lập
d. Thủ tiêu các mặt đối lập
Câu 134: Trong xã hội có đối kháng giai cấp:
a. Giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống trị trong đời sống chính trị, tinh thần của xã hội
b. Kiến trúc thượng tầng mang tính giai cấp
c. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng của xã hội
d. Tất cả các phương án
Câu 135: Trong xã hội có giai cấp, triết học:
a. Chỉ triết học phương Tây mới có tính giai cấp
b. Có tính giai cấp
c. Không có tính giai cấp.
d. Tùy từng học thuyết cụ thể
Câu 136: Trường phái triết học nào cho rằng: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ là khởi nguyên của thế giới?
a. Ngũ đại của Ấn Độ
b. Ngũ hành của Trung Quốc
c. Ngũ thư của Trung Quốc
d. Ngũ tượng của Trung Quốc
Câu 137: Tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tố nào?
a. Công cụ lao động và phương tiện lao động
b. Người lao động và công cụ lao động
c. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
d. Tư liệu lao động và người lao động
Câu 138: Tư liệu sản xuất là:
a. Công cụ vật chất mà con người sử dụng để tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm
b. Điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, bao gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động.
c. Quan hệ vật chất – kinh tế giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
d. Toàn bộ các yếu tố của quá trình sản xuất
Câu 139: Tư tưởng trọng nam khinh nữ còn tồn tại trong xã hội Việt Nam hiện nay là biểu hiện nội dung nào trong tính độc lập tương đối của ý thức xã hội ?
a. Sự tác động của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
b. Tính kế thừa của ý thức xã hội
c. Tính lạc hậu của ý thức xã hội
d. Tính vượt trước của ý thức xã hội
Câu 140: Vai trò của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng biểu hiện
a. Kiến trúc thượng tầng đấu tranh tự phủ định chính nó
b. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
c. Kiến trúc thượng tầng tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng của xã hội mới
d. trúc thượng tầng củng cố, duy trì, bảo vệ, phát triển cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó
Câu 141: Về bản chất, nhà nước là:
a. Một công cụ quyền lực bảo vệ lợi ích của mọi giai cấp trong xã hội
b. Một tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và trấn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
c. Một tổ chức chính trị do giai cấp thống trị lập ra
d. Trọng tài công minh đứng trên mọi giai cấp
Câu 142: Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn là quan điểm của ….
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 143: Yếu tố giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội :
a. Dân số và mật độ dân số
b. Điều kiện kinh tế – xã hội.
c. Điều kiện tự nhiên
d. Phương thức sản xuất vật chất
Sao đăng kí tài khoản rồi mà không thấy đáp án ạ
Sau khi đăng nhập thì tải lại trang web hay bấm phím Ctrl + F5
làm thế nào để mình có thể tải tài liệu về ạ
Tài liệu chỉ được xem. Không được tải về
cho mình hỏi môn này có bài tự luận ko ạ
Vui lòng đặt câu hỏi tự luận vào mục bình luận này.
mình thấy câu hỏi tự luận rồi nhưng vào đâu để xem được đáp án vậy bạn
Thương hiệu có phải vật chất không ?vì sao ?(triết học)
1. Tại sao có thể khẳng định chủ nghĩa duy vật cơ bản là đúng?; và tại sao chủ nghĩa duy tâm cơ bản là sai, nhưng vẫn không bị loại bỏ hoàn toàn khỏi triết học và cuộc sống?
2. Được biết phép biện chứng duy vật đã đem đến một quan niệm về sự phát triển sâu sắc hơn, toàn diện hơn và phong phú hơn so với những quan điểm
thông thường. Hãy cho biết những nội dung cơ bản của quan niệm ấy.
Chào Trần Thi.
Gợi ý trả lời.
Câu 1: Hiểu cơ bản thế giới chia ra 2 thứ là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Chủ nghĩa duy vật là thứ đã được khoa học chứng minh nên về cơ bản sẽ là đúng vì đã được chứng minh bởi khoa học và nghiên cứu của con người. Còn chủ nghĩa duy tâm là những thứ con người đang chưa chứng minh được nên về cơ bản thì chưa khẳng định được nó đúng. Hay hiểu 1 cách tự nhiên thì chủ nghĩa duy vật đi sau và chứng minh những khẳng định của chủ nghĩa duy tâm.
– Lấy 1 ví dụ dễ hiểu là chủ nghĩa duy tâm nói con người do thượng đế sinh ra nhưng chủ nghĩa duy vật chứng minh được là sau khoảng thời gian tiến hóa thì con người được tiến hóa từ loài vượn người.
– 2 chủ nghĩa này luôn tồn tại song hành vì con người luôn đặt ra những giả thiết về những thứ chưa biết.
Câu 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng xác định vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức và ý thức tác động trở lại vật chất, con người nhận thức được thế giới và khả năng nhận thức của con người là vô hạn.- Tìm hiểu thêm phép biện chứng duy vật.
Căn cứ vào đâu để chia chia triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là những hình thức nào?
Quan điểm của triết học về chủ nghĩa duy tâm ?
Tại sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có tính đối kháng giai cấp. Liên hệ với Việt Nam hiện nay?
Sao mình dky và trả phí rồi mà vẫn ko có đáp án nhỉ? mình đã tải lại trang hoặc bấm ctrl F5 vẫn ko đc
Tài khoản của bạn là Basic nên chỉ xem được một số câu
Bài hát hoa xuân ca liên quan đến nội dung nào của phép biện chứng duy vật
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, các dạng vật chất cụ thể biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu và thông qua cái gì?
Chứng minh hoạt động sản xuất lại quan trọng hơn hoạt động chính trị – xã hội ? Trong khi chính trị – xã hội phải ổn định thì mới có thể sản xuất vật chất ổn định và phát triển?
Phép biện chứng duy tâm dùng để chỉ phép biện chứng của triết học duy tâm trong lịch sử triết học. Quan điểm đó là đúng hay sai? Tại sao?
64. Luận điểm nào sau đây là cơ sở của nhận thức luận duy vật biện chứng?
A.Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới tính chân lý khách quan không, hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn; chính trong thực tiễn con người phải chứng minh chân lý.
B.Thực tiễn là nguồn gốc, động lực và mục đích của nhận thức.
C.Mọi hoạt động nhận thức của con người, mọi tri thức do nhận thức mang lại đều là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào trong đời sống tinh thần của con người.
D.Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức tại khách quan.
” Vật chất và ý thức tồn tại độc lập với nhau”, câu này có phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng không?
“Thế giới thống nhất ở tính tinh thần”, câu đó có thể hiện quan điểm của triết học Mác-Lênin không? Vì sao?
Luận điểm nào trong các luận điểm sau đây không phản ánh quan điểm của triết hc mác lênin về sự phát triển
Câu 1: “Vật chất và ý thức tồn tại độc lập với nhau”, câu này có phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng không? (viết không qúa 2 câu}
Câu 2: “Sở dĩ thế giới vật chất vận động được là nhờ một lực tác động từ bên ngoài thế giới vật chất”, câu đó có phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng không? Vì sao? (viết tối đa 3 câu).
Câu 1: “Vật chất và ý thức tồn tại độc lập với nhau”, câu này có phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng không? (viết không qúa 2 câu}
“Sở dĩ thế giới vật chất vận động được là nhờ một lực tác động từ bên ngoài thế giới vật chất”, câu đó có phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng không? Vì sao? (viết tối đa 3 câu).
Bài học quan trọng mà Đại hội VI (12/1986) rút ra: “Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Năng lực nhận thức và hành động theo quy luật là điều kiện bảo đảm sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng” (Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, tập 47, trang 363).
a. Anh (chị) hãy phận tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức để làm rõ quan điểm trên của Đảng.
b. Ý nghĩa thực tiễn của nó đối với công cuộc đổi mới đất nước.
1. Căn cứ nào để triết học Mác – Lênin phân định thành 5 khoa học cơ bản ( cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội ) Tại sao lại không sắp xếp ngược lại ?
2. Sự phân loại này là cơ sở để phân ngành khoa học và hợp ngành khoa học như thế nào ?
3. Bản thân các ngành này cơ liên ngành được với nhau hay không ? Vì sao ?
4. Những hình thức tồn tại cao có bao hàm các hình thức tồn tại thấp hay không ? Ngược lại ? Vì sao ?
cho rằng kéo dài ưu điểm sẽ trở thành khuyết điểm bằng những kiến thức đã học anh chị hãy vận dụng và làm rõ quan điểm trên
có quan điểm cho rằng kéo dài ưu điểm sẽ trở thành khuyết điểm bằng những kiến thức đã học anh chị hãy vận dụng và làm rõ quan điểm trên
cho em hỏi em đki tài khoản và được làm thành viên Memberbasic thì em có thể xem full đáp án trắc nghiệm trong thời gian bao lâu ạ
mãi mãi
– Lực lượng sản xuất , quan hệ sản xuất : yếu tố nào quy định tính liên tục của quá trình sản xuất? yếu tố nào quy định tính dán đoạn của quá trình sản xuất ? tại sao
– Trình độ của nhà quản lý sản xuất thuộc kiến trúc thượng tầng hay cơ sở hạ tầng vì sao
Vì sao thế giới quan duy vật biện chứng là thế giới quan khoa học và sáng tạo?
a. Vì thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới
b. Vì đó là khuôn mẫu lý tưởng để có nhân sinh quan phù hợp
c. Vì mọi hoạt động của con người phải từ thực tiễn
d. Vì nó đòi hỏi con người xem xét thế giới phải dựa trên những khuôn mẫu lý tưởng để điều chỉnh hành vi
Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, trong các đặc trưng của dân tộc, đặc trưng nào dễ biến động nhất?
Phủ định biện chứng có những tính chất cơ bản giống với mâu thuẫn là đúng hay sai, vì sao
Mác và Ăngghen đánh giá cao vai trò của Phoiơbắc trong cuộc đấu tranh chống lại cái gì?
Sao không xem được đáp án câu tự luận vậy ạ?
Trong lịch sử, tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy cho cùng triết học được chia thành các trường phái chính nào?
điểm giống nhau căn bản của chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan trong triết học là gì
sao tk của mình không xem được đáp án, mình đã tải lại nhiều lần rồi
Vui lòng nâng cấp MemberPro
Ai là tác giả của khái quát sau: “vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học…là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”?
Chọn một câu trả lời:
a. Ăngghen
b. Hêghen
c. Lênin
d. Mác
mình không xem được câu trả lời
vui lòng nâng cấp lên memberpro
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận thức và các nguyên tắc cơ bản của nhận thức? Câu 2 (4,0 điểm): Anh/chị hãy làm rõ giá trị khoa học của lý luận về hình thái kinh tế – xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử? Câu 3 (3,0 điểm): Anh/chị rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề trên. Cho ví dụ minh họa?
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận thức và các nguyên tắc cơ bản của nhận thức?
Câu 2 (4,0 điểm): Anh/chị hãy làm rõ giá trị khoa học của lý luận về hình thái kinh tế – xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
Việc chia triết học thành hai trường phái lớn chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là tùy thuộc vào câu trả lời cho câu hỏi:
218. Trong kết cấu của hình thái kinh tế – xã hội, yếu tố là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau là:
Lực lượng sản xuất