Đối với mỗi dự án công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp cần phải tìm kiếm một đội thi công xây dựng công trình. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình sẽ được tìm đến. Vậy điều kiện kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình là gì?
- Điều 155, 158 của Luật Xây dựng năm 2014; - Điều 49 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (đã được thay thế tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP). - Điều 66 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và khoản 33 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP);
1. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập
Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, định giá xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;
(2) Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.
2. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
(1) Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng gồm:
a) Giám sát công tác xây dựng bao gồm:
– Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
– Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông;
– Giám sát công tác xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình.
(2) Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:
a) Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Đã tham gia giám sát xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(3) Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm giám sát trưởng các công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên xây dựng tất cả các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
b) Hạng II: Được làm giám sát trưởng công trình từ cấp II trở xuống; được làm giám sát viên xây dựng các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Được làm giám sát trưởng công trình từ cấp III trở xuống; được làm giám sát viên xây dựng các công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
3. Điều kiện của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng
(1) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc giám sát xây dựng công trình, kiểm định xây dựng.
(2) Cá nhân tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện.
4. Điều kiện năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng
(1) Tổ chức tham gia hoạt động giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
– Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã giám sát xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
b) Hạng II:
– Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
c) Hạng III: Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
(2) Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được giám sát xây dựng các công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực;
b) Hạng II: Được giám sát xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực;
c) Hạng III: Được giám sát xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực.
=>Xem thêm: Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện