Danh mục cụ thể loại di vật, cổ vật cấm xuất khẩu được quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Luật Di sản văn hóa 2001 - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009 - Điều 21 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP - Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP - VI Phụ lục II Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
Điều kiện đối với xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
1. Việc mang xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ra nước ngoài phải có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Điều kiện để được cấp Giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài:
1.1 Có giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ
1.2 Một (01) bộ hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật
Điều kiện đối với nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Phê duyệt nội dung
2. Đáp ứng điều kiện theo quy định
Thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài
1. Việc mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ra nước ngoài phải có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. Thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài:
a) Có đơn đề nghị (Phụ lục III) gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
b) Có giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ;
c) 01 bộ hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật.
=>Xem thêm: Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện