Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Kinh Doanh Dịch Vụ Xếp Hạng Tín Nhiệm

dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Xếp hạng tín nhiệm là ngành nghề còn khá xa lạ trong thị trường Việt Nam. Nhiều người vẫn chưa biết về hoạt động này. VNCOUNT sẽ giới thiệu đến bạn các thông tin về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, các điều kiện và thủ tục để kinh doanh dịch vụ này.

- Nghị định số 88/2014/NĐ-CP;
- Điều 7 Nghị định số 151/2018/NĐ-CP

1. Các loại hình doanh nghiệp (Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

1.1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi đượccấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn;

– Công ty cổ phần;

– Công ty hợp danh.

1.2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

1.3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.

2. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định cụ thể (Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

2.1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.

2.2. Mức vốn pháp định nêu trên chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đáp ứng các điều kiện (Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

3.1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

– Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;

– Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

3.2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.

4. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định sau:

4.1. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.

4.2. Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP.

4.5. Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

5. Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm cụ thể như sau:

5.1. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

5.2. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

5.3. Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP.

6. Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích cụ thể như (Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

6.1. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

6.2. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.

6.3. Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP.

7. Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP.

8. Có phương án kinh doanh phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP  và bao gồm các nội dung cơ bản (Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm):

8.1. Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động;

8.2. Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.

9. Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

=>Xem thêm: Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện

5/5 - (1 bình chọn)
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5/5 - (1 bình chọn)
chọn đánh giá của bạn
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5.0

Hãy để lại câu hỏi của bạn bên dưới, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart
Gọi Ngay
Scroll to Top
error: Thông báo: Nội dung có bản quyền !!