Môn học Khởi nghiệp kinh doanh HM35-HM85 tại EHOU sẽ là một hành trình đầy cảm hứng, biến ý tưởng kinh doanh của bạn thành hiện thực. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá toàn bộ quy trình khởi nghiệp, từ việc ươm mầm ý tưởng, nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch kinh doanh cho đến gọi vốn, triển khai và quản lý một doanh nghiệp mới.
Xây dựng nền tảng tư duy và mô hình kinh doanh
Trong suốt khóa học, bạn sẽ được trang bị những kiến thức nền tảng về tư duy khởi nghiệp, cách nhận diện và đánh giá cơ hội kinh doanh. Chúng ta sẽ đi sâu vào việc xây dựng mô hình kinh doanh (Business Model Canvas), giúp bạn xác định rõ phân khúc khách hàng mục tiêu, đề xuất giá trị độc đáo mà sản phẩm/dịch vụ của bạn mang lại, cũng như phân tích các nguồn lực cần thiết để vận hành. Bạn sẽ học cách thu thập thông tin thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh và hiểu rõ nhu cầu thực sự của khách hàng để tạo ra sản phẩm/dịch vụ đột phá và bền vững.
Lập kế hoạch kinh doanh và gọi vốn
Một phần quan trọng của môn học là việc phát triển kế hoạch kinh doanh chi tiết. Bạn sẽ được hướng dẫn từng bước để lập kế hoạch về marketing, tài chính, nhân sự và hoạt động, đảm bảo tính khả thi và bền vững cho dự án của mình. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về các hình thức pháp lý của doanh nghiệp khởi nghiệp, quy trình đăng ký kinh doanh và các vấn đề pháp lý liên quan.
Bên cạnh đó, môn học sẽ giúp bạn tìm hiểu về các nguồn vốn dành cho khởi nghiệp, từ vốn tự có, vốn vay ngân hàng đến vốn đầu tư mạo hiểm (Venture Capital) và nhà đầu tư thiên thần (Angel Investors). Bạn sẽ được trang bị kỹ năng thuyết trình (pitching) và đàm phán để thu hút các nhà đầu tư tiềm năng, biến ý tưởng thành những con số và lộ trình cụ thể.
Quản lý và phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
Môn học cũng chú trọng đến việc phát triển kỹ năng quản lý và điều hành một doanh nghiệp non trẻ, bao gồm quản lý tài chính hiệu quả, nhận diện và quản lý rủi ro, quản lý nhân sự để xây dựng đội ngũ vững mạnh, và phát triển văn hóa doanh nghiệp đặc trưng. Bạn sẽ được khuyến khích tư duy đổi mới, linh hoạt để thích nghi với những thay đổi của thị trường và vượt qua các thách thức trong giai đoạn đầu hình thành và phát triển.
Với sự hướng dẫn tận tâm của giảng viên và tinh thần chủ động, sáng tạo của bạn, môn học Khởi nghiệp kinh doanh HM35-HM85 sẽ cung cấp cho bạn nền tảng vững chắc và những kỹ năng thiết yếu để tự tin biến ý tưởng thành hiện thực, tạo dựng doanh nghiệp của riêng mình. Chúc bạn có một hành trình khởi nghiệp thành công và đầy cảm hứng!
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn HM35-HM85 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member Pro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn, tải tài liệu về in ra với chi phí rẻ nhất và còn nhiều hỗ trợ cao cấp cho Member Pro .
Hoặc cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Môn HM35 EHOU
Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra
Mua xong xem đáp án Tại đây
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM KHỞI NGHIỆP KINH DOANH – HM35-HM85 – 03 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 25.04.2025 – THI TRẮC NGHIỆM
Ðúng✅=> Ghi Chú là đáp án
Câu 1: Anh Hùng định khởi nghiệp kinh doanh bằng cách giúp các đơn vị tổ chức sự kiện tìm các người mẫu đứng giới thiệu sản phẩm (PG) và thu phí từ hoạt động này. Vậy anh Hùng khởi nghiệp kinh doanh theo loại hình nào dưới đây
Ðúng✅=> a. Dịch vụ
b. Sản xuất
c. Nông lâm, ngư nghiệp
d. Hỗn hợp
Câu 2: Anh Hùng không có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh khách sạn nhưng hiện đang muốn kin doanh trong lĩnh vực này do có một số vốn nhàn rỗi nhất định. Trong trường hợp này anh Hùng nên:
a. Lập một doanh nghiệp mới
b. Tất cả các phương án trên
c. Mua lại một doanh nghiệp có sẵn
Ðúng✅=> d. Mua quyền sử dụng thương hiệu của một tập đoàn khách sạn nổi tiếng
Câu 3: Anh Tuấn tích lũy được một số vốn và quyết định kinh doanh nhà hàng ăn nhanh theo tiêu chuẩn quốc tế. Tuy vậy anh Tuấn không có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trong trường hợp này anh Tuấn nên:
Ðúng✅=> a. Đăng ký để có thể mua franchise của một chuỗi nhà hàng ăn nhanh nổi tiếng nào đó ví dụ KFC, Lotteria, Burger King
b. Mua lại một nhà hàng ăn nhanh trông có vẻ đông khách
c. Nhờ người khác mở công ty ăn uống cho mình
d. Chuẩn bị kỹ và tiến hành tạo lập một doanh nghiệp mới
Câu 4: Anh Tuấn tích lũy được một số vốn và quyết định kinh doanh nhà hàng vì nhu cầu ăn uống luôn tăng. Để tiết kiệm thời gian, anh Tuấn quyết định mua lại một nhà hàng đang làm ăn không được tốt do chất lượng món ăn và dịch vụ kém. Điều này khiến anh Tuấn có thể thương lượng và mua lại nhà hàng này với giá rẻ. Tuy nhiên anh Tuấn có thể đối mặt với rủi ro chính nào dưới đây:
a. Mất thời gian nghiên cứu lại tình hình doanh nghiệp
b. Thiếu thị trường
Ðúng✅=> c. Khách hàng có định kiến về món ăn và việc phục vụ
d. Mua với giá cao hơn giá trị thực của nhà hàng đó
Câu 5: Các bước chính trong triển khai hoạt động Marketing được thực hiện theo trình tự nào:
a. Nghiên cứu thị trường, Định vị, Phân đoạn thị trường, Lựa chọn thị trường mục tiêu, Lựa chọn hỗn hợp Marketing, Triển khai, Kiểm soát
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu, Nghiên cứu thị trường, Phân đoạn thị trường, Định vị, Lựa chọn hỗn hợp Marketing, Kiểm soát, Triển khai
Ðúng✅=> c. Nghiên cứu thị trường, Phân đoạn thị trường, Lựa chọn thị trường mục tiêu, Định vị, Lựa chọn hỗn hợp Marketing, Triển khai, Kiểm soát
d. Lựa chọn thị trường mục tiêu, Nghiên cứu thị trường, Phân đoạn thị trường, Định vị, Lựa chọn hỗn hợp Marketing, Triển khai, Kiểm soát
Câu 6: Các chi phí về nguyên, nhiên liệu và hàng tồn kho ban đầu nên được dự trù:
a. Chỉ cần chuẩn bị một khoản tối thiểu, khi nào hết thì lại tiến hành nhập hàng để giảm chi phí hàng tồn kho
b. Không cần chuẩn bị
c. Đủ cho tới thời điểm doanh nghệp bắt đầu đi vào hoạt động
d. Đủ cho tới thời điểm doanh nghiệp có doanh thu đủ đề bù đắp cho các khoản chi phí
Câu 7: Các nguồn vốn có thể đến từ
a. Huy động từ bạn bè và người thân
b. Tất cả các nguồn trên
c. Vay vốn ngân hàng
d. Nguồn vốn của bản thân
Câu 8: Các nội dung cần triển khai trong thực hiện công tác Quảng bá, khuếch trương (Promotion) bao gồm:
a. Tất cả các điều trên
b. Xây dựng thương hiệu (Branding)
c. Xây dựng sự khác biệt (Differenciation)
d. Xây dựng câu định vi (Positioning Statement)
Câu 9: Các ý tưởng kinh doanh được lựa chọn dựa theo các tiêu chí nào
a. Hiểu biết, kinh nghiệm, khả năng của bản thân và độ mạo hiểm vì sẽ ít có cạnh tranh
b. Hiểu biết, kinh nghiệm, khả năng của bản thân và sự quyết tâm theo đuổi ý tưởng
c. Hiểu biết, kinh nghiệm, khả năng của bản thân và tính độc đáo của ý tưởng
d. Hiểu biết, kinh nghiệm, khả năng của bản thân và sự thành công của các doanh nghiệp trước đó với ý tưởng tương tự
Câu 10: Cách tính giá bán món ăn đảm bảo xem xét tới tác yếu tố về lợi nhuận phổ biến và dễ thực hiện nhất là
a. Lấy chi phí thực phẩm chia cho 50%
b. Lấy chi phí thực phẩm của món ăn chia cho phần trăm chi phí thực phẩm mong muốn so với doanh thu
c. Lấy chi phí thực phẩm nhân với tỷ lệ lợi nhuận mong muốn cho món ăn đó
d. Lấy chi phí thực phẩm cộng với mức lãi mong muốn cho món ăn đó
Câu 11: Căn cứ dự kiến doanh thu theo lượng sản phẩm bán ra và mức giá là:
a. Mức độ chiếm lĩnh thị trường của đối thủ cạnh tranh chính và tỷ lệ lạm phát
b. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp và các chi phí đầu vào
c. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp và các chi phí vận hành
d. Ý kiến các chuyên gia, tình hình của thị trường, nền kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng
Câu 12: Cầu thị trường hiện tại của sản phẩm là 100.000 đơn vị/năm. Hiện tại đang có 4 đơn vị kinh doanh loại sản phẩm đó trên thị trường. Nếu đơn vị của người mới khởi nghiệp tham gia vào thì sản lượng trung bình có thể đạt được là:
a. 20.000 sản phẩm
b. 25.000 sản phẩm
c. 33.333 sản phẩm
d. 40.000 sản phẩm
Câu 13: Cấu trúc của bản kế hoạch marketing cho doanh nghiệp mới khởi nghiệp bao gồm những nội dung nào dưới đây
a. Đánh giá vị thế của ngành, chiến lược marketing, các hoạt động triển khai
b. Đánh giá vị thế thị trường, chiến lược marketing, các hoạt động triển khai
c. Đánh giá vị thế của doanh nghiệp, chiến lược marketing, các hoạt động triển khai
d. Đánh giá tổng quan về thị trường, chiến lược marketing, các hoạt động triển khai
Câu 14: Cầu về phòng năm nay là 5000 đêm phòng, năm tới số lượng khách du lịch dự kiến tắng 10%. Các thông số khác không đổi. Vậy cầu về phòng của năm tới dự kiến sẽ là:
a. 5.000 đêm phòng
b. 5.500 phòng
c. 5.000 phòng
d. 5.500 đêm phòng
Câu 15: Chị Hằng định khởi nghiệp bằng việc may các loại ba lô cho người đi dã ngoại để bán bán hàng qua các kênh trên mạng xã hội tới khách hàng. Tuy nhiên những người đi du lịch dã ngoại ngoài ba lô họ còn cần các thiết bị khác mà chị Hằng không tự làm được. Để giữ chân khách, chị Hằng phải mua các thiết bị khác về và bán lại cho khách hàng cùng với ba lô do chị làm ra. Vậy chị Lan khởi nghiệp kinh doanh theo loại hình nào dưới đây
a. Nông lâm, ngư nghiệp
b. Dịch vụ
c. Hỗn hợp
d. Sản xuất
Câu 16: Chị Hằng dự kiến khởi nghiệp bằng việc làm ba lô để bán cho người đi du lịch, để đảm bảo phục vụ được các yêu cầu của khách hàng, chị Hằng phải tìm 20 người khác trợ giúp trong việc may ba lô và giao hàng. Vì quy mô hoạt động này không lớn nên:
a. Chị Hằng phải đăng ký kinh doanh và nên chọn hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
b. Chị Hằng không cần mở doanh nghiệp, không cần đăng ký kinh doanh
c. Chị Hằng phải đăng ký kinh doanh và nên chọn hình thức Hộ kinh doanh cá thể
d. Chị Hằng phải mở công ty Trách nhiệm Hữu Hạn 21 thành viên
Câu 17: Chị Lan định khởi nghiệp bằng việc làm son môi và bán hàng qua các kênh trên mạng xã hội tới khách hàng. Vậy chị Lan khởi nghiệp kinh doanh theo loại hình nào dưới đây
a. Hỗn hợp
b. Nông lâm, ngư nghiệp
c. Sản xuất
d. Dịch vụ
Câu 18: Chi phí có thể được ước tính theo cách nào dưới đây:
a. Tất cả các cách trên
b. Theo hoạt động của doanh nghiệp
c. Theo yêu cầu lợi nhuận
d. Theo xu hướng tăng trưởng của chi phí
e. Theo phần trăm của doanh thu
Câu 19: Chiến lược giá nào dưới đây không phải là một trong những chiến lược giá áp dụng trong Marketing cho doanh nghiệp
a. Hớt váng
b. Theo mức giữa
c. Thâm nhập
d. Theo giá trị
Câu 20: Cho bảng đánh giá 4 ý tưởng kinh doanh như sau. Ý tưởng được lựa chọn nên là ý tưởng:
a. Ý tưởng 1 (YT1)
b. Ý tưởng 4 (YT4)
c. Ý tưởng 2 (YT2)
d. Ý tưởng 3 (YT3)
Câu 21: Công suất phòng bình quân tại một khu vực dự kiến sẽ đạt 60%. Hiện trong khu vực đó có 20 khách sạn với tổng số phòng là 1.500 phòng. Cầu về phòng ước tính của năm sẽ là
a. 16.425 đêm phòng
b. 900 đêm phòng
c. 328.500 đêm phòng
d. 1.500 đêm phòng
Câu 22: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn 1 thành viên có thể huy động vốn bằng cách
a. Bán cổ phần
b. Chia cổ tức
c. Không phương án nào
d. Phát hành cổ phiếu
Câu 23: Để đáp ứng nhu cầu và mong muốn có được nơi nghỉ ngơi an toàn, tiện lợi trong quá trình đi du lịch, người khởi nghiệp đưa ra sản phẩm là khách sạn có đẳng cấp đảm bảo sự an toàn và thoải mái. Đồng thời để tạo sự thuận tiện cho khách trong việc di chuyển từ các đầu nối giao thông tới khách sạn như sân bay, bến xe…) khách sạn bố trí thêm dịch vụ đưa đón miễn phí tới các đầu nối giao thông đó. Vậy dịch vụ đưa đón miễn phí đó là loại sản phẩm/dịch vụ:
a. Bổ sung
b. Hiện thực
c. Cốt lõi
d. Mục tiêu
Câu 24: Để đáp ứng nhu cầu và mong muốn có được nơi nghỉ ngơi an toàn, tiện lợi trong quá trình đi du lịch, người khởi nghiệp đưa ra sản phẩm là khách sạn có đẳng cấp đảm bảo sự an toàn và thoải mái. Vậy khách sạn đó là loại sản phẩm:
a. Sản phẩm bổ sung
b. Sản phẩm cốt lõi
c. Sản phẩm mục tiêu
d. Sản phẩm hiện thực
Câu 25: Để dự báo được mức tăng trưởng của doanh thu người khởi nghiệp cần:
a. Tất cả các nội dung trên
b. Tham khảo ý kiến các chuyên gia
c. Tham khảo các kế hoạch kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
d. Theo dõi xu hướng tăng trưởng của doanh thu của doanh nghiệp trong các kỳ trước
Câu 26: Để quyết định xem bản thân có phù hợp với việc kinh doanh hay không, người chuẩn bị tham gia vào hoạt động khởi nghiệp không nên thực hiện cách đánh giá nào dưới đây
a. Tham khảo ý kiến chuyên gia và những người thân thiết với mình
b. Làm các bài kiểm tra tâm lý (ví dụ MBTI)
c. Xem ngày sinh và đối chiếu với cung hoàng đạo
d. Thực hiện sinh trắc vân tay
Câu 27: Để ước tính cầu về phòng khách sạn trong một khu vực ta cần có thông tin về:
a. Số lượng khách, số khách có nhu cầu lưu trú tại điểm du lịch và số đêm phòng khách sạn hiện có tại điểm trong 1 năm
b. Số lượng khách, số ngày tham quan tại điểm du lịch và thời gian lưu trú trung bình
c. Số lượng khách, số khách có nhu cầu lưu trú tại điểm du lịch và thời gian lưu trú trung bình
d. Số lượng khách, số khách có nhu cầu lưu trú tại điểm du lịch và số phòng khách sạn hiện có tại điểm
Câu 28: Địa điểm kinh doanh có thể ảnh hưởng tới
a. Chi phí
b. Lợi nhuận
c. Tất cả các phương án trên
d. Doanh thu
Câu 29: Điều nào dưới đây không phải là một trong những đặc điểm của một doanh nhân thành đạt
a. Cẩn thận, ra quyết định khi thấy không thể có rủi ro
b. Có động cơ, biết rõ mình muốn gì
c. Sức khỏe tốt
d. Quyết tâm
Câu 30: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
b. Chỉ được kinh doanh tại một địa điểm
c. Được quyền phát hành cổ phiếu
d. Có tư cách pháp nhân
Câu 31: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về doanh nghiệp tư nhân:
a. Có chế độ trách nhiệm hữu hạn
b. Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
c. Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ vốn góp của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
d. Có quyền phát hành cổ phiếu
Câu 32: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về Hộ kinh doanh cá thể
a. Chỉ được kinh doanh tại một địa điểm
b. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ vốn kinh doanh của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
c. Có tư cách pháp nhân
d. Được quyền phát hành cổ phiếu
Câu 33: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về hoạt động kinh doanh
a. Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
b. Là việc thực hiện liên tục một số công đoạn của quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
c. Là việc thực hiện liên tục tất cả công đoạn của quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận.
d. Là việc thực hiện tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Câu 34: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về Kinh doanh sản xuất
a. Là làm ra vật phẩm, hàng hóa nào đó để bán cho người tiêu dùng một cách trực tiếp hoặc bán gián tiếp qua các người bán buôn, bán lẻ hoặc cả hai
b. Là làm ra vật phẩm, hàng hóa nào đó để bán cho người tiêu dùng thông qua các người bán lẻ
c. Là làm ra vật phẩm, hàng hóa nào đó để bán cho người tiêu dùng thông qua các người bán buôn
d. Là làm ra vật phẩm, hàng hóa nào đó để bán trực tiếp cho người tiêu dùng
Câu 35: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về Kinh doanh thương mại
a. Là làm ra vật phẩm và bán lại cho người bán buôn để người đó bán lại cho người tiêu dùng
b. Là làm ra vật phẩm, hàng hóa nào đó để bán cho người tiêu dùng một cách trực tiếp hoặc bán gián tiếp qua các người bán buôn, bán lẻ hoặc cả hai
c. Là làm ra vật phẩm và bán lại cho người bán lẻ để người đó bán lại cho người tiêu dùng
d. Là mua hàng hóa từ người bán buôn hoặc người sản xuất và đem bán cho khách hàng hoặc những người kinh doanh khác
Câu 36: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về ngân sách hoạt động
a. Cấu trúc cơ bản của ngân sách bao gồm Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận (trước thuế và sau thuế)
b. Chỉ tính cho tổng thể năm kinh doanh và không cần phân bổ cho từng tháng và quý
c. Chỉ dùng cho mục đích lập kế hoạch
d. Tất cả các điều trên đều đúng
Câu 37: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về việc tính điểm hòa vốn trong năm kinh doanh
a. Sản lượng hòa vốn với ngành kinh doanh ẩm thực thông qua số lượng món ăn trong thực đơn được bán ra
b. Sản lượng hòa vốn với ngành kinh doanh dịch vụ lữ hành được tính chủ yếu thông qua số lượng khách tới hỏi mua tour
c. Điểm hòa vốn được tính theo sản lượng sản phẩm bán được để có thể hòa vốn
d. Sản lượng hòa vốn với ngành kinh doanh lưu trú được tính chủ yếu thông qua mức chi tiêu trung bình của khách tới lưu trú tại khách sạn
Câu 38: Điều nào dưới đây là nhược điểm của cơ cấu tổ chức theo chức năng
a. Chỉ cấp quản lý cao nhất có trách nhiệm về hiệu quả cuối cùng của toàn công ty
b. Tạo ra các biện pháp kiểm soát chặt chẽ của cấp cao nhất
c. Tuân theo nguyên tắc chuyên môn hóa
d. Nhiệm vụ được phân định rõ ràng
Câu 39: Do đặc điểm về chế độ trách nhiệm hữu hạn nên đối tác và khách hàng có thể chưa yên tâm khi giao dịch với công ty Trách nhiệm Hữu hạn 1 thành viên. Để tạo sự tin tưởng với khách hàng công ty thuộc loại này nên
a. Tăng cường quảng cáo
b. Xuất hiện tại nhiều sự kiện quan trọng
c. Tăng vốn điều lệ của công ty
d. Tăng nghĩa vụ nợ của công ty
Câu 40: Doanh thu của năm hiện tại ước đạt 20.000.000.000đ. Chi phí của năm hiện tại ước tính là 14.000.000.000. Năm kế tiếp doanh thu ước đạt 25.000.000.000đ. Vậy nếu tính chi phí theo phần trăm doanh thu thì chí phí năm tới ước tính sẽ lả
a. 17.500.000.000đ
b. 19.000.000.000đ
c. 23.800.000.000đ
d. 20.000.000.000đ
Câu 41: Đối với hoạt động phân phối, người khởi nghiệp kinh doanh cần:
a. Lựa chọn kênh phân phối có chi phí thấp nhất để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp của mình
b. Xác định và lập ra danh mục các kênh phân phối sản phẩm và mức chiết khấu trung bình của sản phẩm trong giá bán
c. Thiết lập mức chiết khấu thấp nhất để lựa chọn kênh phân phối có chi phí thấp nhất
d. Tự thực hiện hoạt động phân phối để đảm bảo tính hiệu quả và chi phí
Câu 42: Đối với sản phẩm khi khởi nghiệp kinh doanh, người khởi nghiệp:
a. Có càng nhiều sản phẩm càng tốt để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
b. Chỉ cần xây dựng một sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường và năng lực của doanh nghiệp
c. Có sản phẩm chủ đạo đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như năng lực của doanh nghiệp và các sản phẩm bổ trợ khác
d. Chỉ cần có các sản phẩm khai thác được thế mạnh của doanh nghiệp
Câu 43: Dự toán các khoản chi phí đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị bao gồm những công việc nào dưới đây
a. Xác định báo giá và tư vấn về số lượng các cơ sở vật chất cần có từ các nhà cung cấp
b. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và cơ sở vật chất cần có tương ứng
c. Xác định quy mô và các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và cơ sở vật chất cần có tương ứng cùng với báo giá của các nhà cung cấp
d. Xác định các loại cơ sở vật chất cần có và báo giá của các nhà cung cấp
Câu 44: Dựa theo đánh giá theo mô hình 5 lực lượng của Michael Porter thì một ngành hấp dẫn là môt ngành
a. Ít có khả năng có các sản phẩm thay thế
b. Người mua ít có quyền lực mặc cả; Nhà cung cấp ít có quyền lực; Ít có khả năng có các sản phẩm thay thế
c. Nhà cung cấp ít có quyền lực
d. Người mua ít có quyền lực mặc cả
Câu 45: Gần nơi có nguồn cung đầu vào ổn định là yếu tố quan trọng nhất trong lựa chọn địa điểm kinh doanh đối với loại doanh nghiệp kinh doanh nào dưới đây:
a. Không điều nào
b. Kinh doanh dịch vụ tư vấn trực tuyến
c. Kinh doanh sản xuất
d. Kinh doanh bán buôn với khối lượng lớn
Câu 46: Gần nơi tập trung đông người, có mật độ người đi lại cao là yếu tố quan trọng nhất trong lựa chọn địa điểm kinh doanh đối với loại doanh nghiệp kinh doanh nào dưới đây:
a. Không điều nào
b. Kinh doanh dịch vụ ăn uống
c. Kinh doanh sản xuất
d. Kinh doanh dịch vụ tư vấn trực tuyến
Câu 47: Giá bán buồng trung bình có thể được tính theo cách
a. Lấy giá buồng trung bình của năm hiện tại cộng với mức tăng trưởng lãi dự kiến
b. Lấy tổng doanh thu từ bán buồng cần đạt được chia cho tổng só buồng dự kiến sẽ bán được
c. Tính theo giá trung bình của cả ngành
d. Tính theo đối thủ cạnh tranh gần nhất
Câu 48: Giá bán của một chương trình du lịch (tour) có thể được tính theo cách nào dưới đây:
a. Giá bán = Giá vốn của tour : % tổng giá vốn so với doanh thu
b. Tất cả các cách tính trên
c. Giá bán = Giá vốn của tour + mức chênh mong muốn
d. Giá bán = Giá vốn của tour x (1+% chênh mong muốn)
Câu 49: Giai đoạn chuẩn bị trước khi đi vào vận hành cho một doanh nghiệp chuẩn bị khởi nghiệp bao gồm các bước nào dưới đây
a. Đào tạo (traingin) và khai trương (Opening)
b. Khai trương (Opening) và hậu khai trương (Post Opening)
c. Đào tạo (training), tập dượt (dry run), chạy thử (soft opening), khai trương chính thức (Grand Opening)
d. Đào tạo (training), tập dượt (dry run), khai trương chính thức (Grand Opening), hậu khai trương (Post Opening)
Câu 50: Hỗn hợp 4P truyền thống trong Marketing gồm
a. Product (sản phẩm), Price (giá), Packaging (đóng gói), Place (phân phối)
b. Product (sản phẩm), Price (giá), Partnership (Phối hợp) Place (phân phối)
c. Product (sản phẩm), Price (giá), Promotion (xúc tiến, quảng bá), People (con người)
d. Product (sản phẩm), Price (giá), Promotion (xúc tiến, quảng bá), Place (phân phối)
Câu 51: Hỗn hợp 7P trong Marketing dịch vụ gồm 03 P mới là:
a. Packaging (đóng gói), Planet (Môi trường), People (con người)
b. Process (quy trình, quá trình), Physical Evidence (Bằng chứng về cơ sở vật chất), People (con người)
c. Profit (Lợi nhuận), Planet (Môi trường), People (con người)
d. Programing (lập trình trải nghiệm), Partnership (phối hợp), People (con người)
Câu 52: Kênh phân phối nào dưới đây nên nhận được nhiều ưu đãi về chiết khấu và các ưu đãi khác
a. Tất cả các kênh phân phối phải nhận được mức ưu đãi về chiết khấu như nhau
b. Kênh phân phối có năng lực và kết quả phân phối cao để duy trì kết quả và sự cam kết của kênh
c. Kênh phân phối có năng lực phân phối trung bình để duy trì mức cam kết của kênh với doanh nghiệp
d. Kênh phân phối có năng lực và kết quả phân phối thấp để khuyến khích kênh đó gia tăng phân phối cho doanh nghiệp mình
Câu 53: Khi bắt tay vào quá trình khởi nghiệp kinh doanh người khởi nghiệp có thể có lựa chọn nào dưới đây
a. Lập một doanh nghiệp mới
b. Mua quyền sử dụng thương hiệu của một doanh nghiệp nổi tiếng
c. Tất cả các phương án trên
d. Mua lại một doanh nghiệp có sẵn
Câu 54: Khi đánh giá khả năng tăng trưởng của thị trường một cách đơn giản, người khởi nghiệp sẽ nhìn vào
a. Lượng sản phẩm bán ra
b. Lượng các công ty xuất hiện trên thị trường
c. Mức tăng của giá nguyên liệu
d. Mức phát triển về thị phần của doanh nghiệp lớn nhất trên thị trường
Câu 55: Khi dự kiến doanh thu cho năm kinh doanh kế tiếp theo xu hướng tăng trưởng của doanh thu, người khởi nghiệp
a. Tất cả các cách trên
b. Lấy mức doanh thu của năm hiện tại cộng thêm phần dự kiến tăng trưởng hoặc suy giảm
c. Lấy mức chi phí của năm hiện tại cộng thêm phần dự kiến lợi nhuận cho năm kế tiếp
d. Lấy mức lợi nhuận cần đạt cho năm kế tiếp cộng với chi phí dự kiến tăng của năm kế tiếp
Câu 56: Khi dự kiến doanh thu theo lượng sản phẩm bán ra và mức giá, người khởi nghiệp kinh doanh
a. Dựa trên dự kiến mức tăng trưởng của lượng sản phẩm bán ra và sự gia tăng về mức giá
b. Dựa trên kế hoạch sản xuất và kế hoạch tính giá sản phẩm
c. Dựa trên dự kiến tăng trưởng của thị trường và chỉ số giá tiêu dùng
d. Dựa trên mức độ chiếm lĩnh thị trường của đối thủ cạnh tranh chính và tỷ lệ lạm phát
Câu 57: Khi mô tả các sản phẩm của mình, người khởi nghiệp cần mô tả những nội dung nào dưới đây
a. Đặc điểm, lợi ích của doanh nghiệp, điểm bán hàng độc đáo
b. Đặc điểm, lợi ích, điểm bán hàng độc đáo, các sản phẩm phái sinh
c. Đặc điểm, lợi ích, điểm bán hàng độc đáo của các đối thủ cạnh tranh
d. Đặc điểm, lợi ích của doanh nghiệp, điểm bán hàng độc đáo của các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm phái sinh
Câu 58: Khi mô tả khách hàng người khởi nghiệp cần mô tả nội dung nào dưới đây:
a. Nhóm máu
b. Tỷ lệ sinh/chết
c. Tất cả các nội dung
d. Mối quan tâm
Câu 59: Khi tham gia kinh doanh theo hệ thống nhượng quyền, người mua quyền sử dụng thương hiệu có thể
a. Không điều nào
b. Áp dụng cách phục vụ mà khách hàng thích
c. Trang trí cửa hàng theo xu hướng tại địa điểm kinh doanh của mình
d. Thiết lập mức giá phù hợp với đối tượng khách tại điể điểm kinh doanh của mình
Câu 60: Khi thu được nhiều ý tưởng kinh doanh thì các ý tưởng đó nên được đánh giá dựa theo:
a. Các hạn chế của pháp luật
b. Độ hay và dở của ý tưởng; Mức độ rủi ro và ảnh hưởng nếu thất bại; Các hạn chế của pháp luật
c. Độ hay và dở của ý tưởng
d. Mức độ rủi ro và ảnh hưởng nếu thất bại
Câu 61: Khi vận dụng mô hình 5 lực lượng của Michael Porter, sản phẩm thay thế cho phòng khách sạn có thể là:
a. Các chủ nhà kinh doanh mô hình Air BnB
b. Các khách sạn ở đẳng cấp cao hơn
c. Các khách sạn cùng đẳng cấp
d. Các khách sạn ở đẳng cấp thấp hơn
Câu 62: Khi xác định các chiến lược giá, người khởi nghiệp cần bắt đầu với chiến lược giáo nào dưới đây để làm căn cứ cho các chiến lược giá khác
a. Định giá hớt váng
b. Định giá theo chi phí
c. Định giá theo cạnh tranh
d. Định giá thâm nhập
Câu 63: Khi xây dựng các hoạt động Marketing, người khởi nghiệp kinh doanh thấy rằng cần phải chi 200.000.000đ cho hoạt động quảng cáo và tổng số tiền có thể chi cho hoạt động Marketing là 2.000.000.000đ. Tuy nhiên khi cấn nhắc lại ngân sách cho hoạt động Marketing, người đó thấy rằng mình chỉ có thể chi 1.800.000.000đ cho hoạt động Marketing. Vậy khi tính toán số tiền có thể phân bổ cho quảng cáo người khởi nghiệp nên bắt đầu với con số nào dưới đây
a. 150.000.000đ
b. 200.000.000đ
c. 180.000.000đ
d. 170.000.000đ
Câu 64: Loại hình công ty/doanh nghiệp nào dưới chỉ được đăng ký kinh doanh tại 1 địa điểm
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
b. Hộ kinh doanh cá thể
c. Công ty cổ phẩn
d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 65: Loại hình công ty/doanh nghiệp nào dưới đây có chế độ trách nhiệm hữu hạn
a. Công ty cổ phẩn
b. Hộ kinh doanh cá thể
c. Không loại doanh nghiệp, công ty nào có chế đố trách nhiệm hữu hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 66: Loại hình công ty/doanh nghiệp nào dưới đây không có tư cách pháp nhân
a. Công ty cổ phẩn
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 67: Loại hình công ty/doanh nghiệp nào dưới đây người chủ phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
a. Công ty cổ phẩn
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 68: Loại hình kinh doanh nào dưới đây thường yêu cầu nhiều vốn nhất
a. Dịch vụ
b. Hộ gia đình
c. Sản xuất
d. Thương mại
Câu 69: Lý do phải có sứ mệnh là:
a. Giải thích cho lý do tồn tại của doanh nghiệp
b. Tạo động lực cho khách hàng
c. Thúc đẩy khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
d. Tất cá các lý do được nêu
Câu 70: Một điểm du lịch dự báo có 1.825.000 lượt khách tới thăm trong 1 năm. Trong số đó chỉ có 40% người có nhu cầu lưu trú với số đêm lưu trú trung bình là 2 đêm và số người lưu trú bình quân trong 1 phòng là 2 người. Vậy cầu về phòng tại điểm du lịch đó dự kiến sẽ là:
a. 3.000 phòng
b. 2.000 đêm phòng
c. 3. 000 đêm phòng
d. 2.000 phòng
Câu 71: Một doanh nghiệp kinh doanh về chuyển phát nhanh trên một thị trường có nhiều đối thủ làm rất tốt về tốc độ chuyển hàng và độ chính xác cao, dịch vụ tốt nên định vị doanh nghiệp mình theo hướng:
a. Dịch vụ tốt nhất
b. Độ chính xác cao nhất
c. Giá tốt nhất
d. Tốc độ chuyển phát nhanh
Câu 72: Một doanh nghiệp kinh doanh về chuyển phát nhanh trên một thị trường có nhiều đối thủ làm rất tốt về tốc độ chuyển hàng và giá cả hợp lý nên định vị doanh nghiệp mình theo hướng:
a. Độ chính xác cao nhất
b. Giá tốt nhất
c. Tốc độ chuyển phát nhanh
d. Giá rẻ nhất
Câu 73: Một người đầu tư kinh doanh khách sạn 50 phòng mong muốn có lãi trước thuế là 6 tỷ/năm. Công suất phòng dự kiến đạt được là 60%. Chi phí một buồng có khách ở là 100.000đ/đêm. Tổng các loại chi phí khác của khách sạn là 1,665 tỷ, khách sạn không có hoạt động kinh doanh nào khác ngoài bán phòng. Vậy giá phòng trung bình nên là
a. 1.000.000đ
b. 500.000đ
c. 600.000đ
d. 800.000đ
Câu 74: Một người dự kiến mở một nhà hàng cao cấp để kinh doanh. Điểm khác biệt hướng tới là chất lượng dịch vụ cao. Điều nào dưới đây có thể là lợi thế cạnh tranh:
a. Có quan hệ với các công ty du lịch nội địa
b. Có trung tâm dạy nghề nhà hàng với đông học viên có nhu cầu tìm việc
c. Ở gần các khu cung cấp thực phẩm
d. Ở gần các trường học
Câu 75: Một người khởi nghiệp không có nhiều vốn và thời gian để làm các hoạt động Marketing cho sản phẩm của mình giúp cho nhiều khách biết tới sản phẩm nhưng lại có những bí quyết để tạo ra sản phẩm độc đáo so với các đối thủ cạnh tranh. Trong trường hợp này khi chọn địa điểm kinh doanh người đó nên:
a. Chọn khu vực có ít đối thủ cạnh tranh
b. Chọn khu vực không có đối thủ cạnh tranh nào
c. Chọn khu vực tập trung nhiều đối thủ cạnh tranh
d. Chọn khu vực gần các nguồn cung đầu vào
Câu 76: Một người khởi nghiệp trong lĩnh vực khách sạn với 100 phòng khách sạn. Vào ngày đông khách người đó còn 40 phòng trống. Lúc này người đó nhận được yêu cầu lấy 40 phòng (đặt phòng) của một số kênh phân phối. Người khởi nghiệp nên chấp nhận (ưu tiên) kênh phân phối nào dưới đây:
a. Kênh C có năng lực phân phối 15000 đêm phòng/năm với mức chiết khấu yêu cầu là 9%
b. Chia đều số phòng choc các kênh để khỏi mất lòng ai
c. Kênh A có năng lực phân phối 800 đêm phòng/năm với mức chiết khấu yêu cầu là 5%
d. Kênh B có năng lực phân phối 900 đêm phòng/năm với mức chiết khấu yêu cầu là 6%
Câu 77: Một người khởi nghiệp với việc kinh doanh homestay. Dự án đó cần số vốn là 60 tỷ đồng. Trong đó người khởi nghiệp có 50 tỷ và vay ngân hàng số tiền là 10 tỷ đồng. Kết quả dòng tiền thuần của các năm như sau: Năm 1 = 5 tỷ; năm 2 = 15 tỷ, năm 3 = 15 tỷ, năm 4 = 15 tỷ, năm 5 = 20 tỷ, năm 6 = 25 tỷ. Vậy người này sẽ thu hồi vốn vào
a. Cuối năm thứ 4
b. Cuối năm thứ 5
c. Giữa năm thứ 5
d. Cuối năm thứ 6
Câu 78: Một người khởi sự kinh doanh bằng cách mở một nhà hàng sang trọng với quy mô hơn 200 chỗ. Người này lựa chọn loại hình công ty TNHH và có mong ước doanh nghiệp của mình phát triển bền vững. Lời phát biểu sứ mệnh nào dưới đây phù hợp với công ty của người đó:
a. Mang đến trải nghiệm ẩm thực hoàn hảo cho mọi người
b. Mang hương vị quê hương tới từng bếp ăn gia đình
c. Mang dịch vụ ẩm thực tới mọi nhà
d. Mang sự an tâm tới mọi người
Câu 79: Một người khởi sự kinh doanh bằng cách mở một nhà hàng sang trọng với quy mô hơn 200 chỗ. Người này lựa chọn loại hình công ty TNHH và có mong ước doanh nghiệp của mình phát triển bền vững. Tên nào dưới đây phù hợp với công ty của người đó:
a. Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng Tài tâm
b. Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng Trường Phát
c. Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trường Phát
d. Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tài Tâm
Câu 80: Một người muốn mở một nhà hàng và thành lập doanh nghiệp để có thể đăng ký kinh doanh cho nhà hàng. Vậy người đó cần đặt những loại tên nào dưới đây:
a. Tất cả các loại tên trên
b. Tên của đơn vị kinh doanh
c. Tên của doanh nghiệp
d. Tên viết tắt của doanh nghiệp
Câu 81: Mục tiêu marketing cần
a. Phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đối thủ cạnh tranh hay của từng dòng sản phẩm
b. Phù hợp với từng giai đoạn phát triển của các nhà cung cấp
c. Phù hợp với từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp hay của từng dòng sản phẩm
d. Phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
Câu 82: Ngán sách cho hoạt động Marketing cần được xây dựng, xác lập theo căn cứ nào dưới đây
a. Phần trăm của lợi nhuận dự kiến
b. Tất cả các cách làm trên
c. Các hoạt động marketing và chi phí
d. Theo mong muốn của người khởi sự
Câu 83: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh bao gồm
a. Lập bảng mô tả và đánh giá đối thủ cạnh tranh
b. Lập danh mục và xác định đối thủ cạnh tranh chính
c. Xây dựng hình ảnh đối thủ cạnh tranh nguy hiểm nhất
d. Tất cả các hoạt động trên
e. Phân loại đối thủ cạnh tranh
Câu 84: Ngoài vấn đề về tiền vốn, yếu tố quyết định tới quy mô của doanh nghiệp khi chuẩn bị khởi nghiệp bao gồm
a. Hệ thống phân phối của doanh nghiệp
b. Lượng hàng tồn kho tối đa ban đầu
c. Sản lượng sản phẩm dự kiến đạt được
d. Số lượng nhân công dự kiến có thể có được
Câu 85: Người khởi nghiệp dự kiến với mức giá 500.000đ sau khi bán được 10.000 sản phẩm người đó sẽ có lãi 200.000.000đ. Vì trên thị trường có có 3000 người sẵn lòng trả 800.000 cho sản phẩm khi đã thực sự yên tâm về sản phẩm. Người khởi sự quyết định bán các sản phẩm ban đầu với giá 300.000đ để kích thích người tiêu dùng dùng thử sản phẩm và tạo sự tin tưởng rồi dần nâng giá lên 400.000đ và 600.000đ và cuối cùng là 800.000đ để đảm bảo vẫn thu lại được mức lãi như mong muốn ban đầu. Vậy người khởi nghiệp đang áp dụng chiến lược giá:
a. Hớt váng
b. Theo cạnh tranh
c. Thâm nhập
d. Theo giá trị
Câu 86: Người khởi nghiệp dự kiến với mức giá 500.000đ sau khi bán được 10.000 sản phẩm người đó sẽ có lãi 200.000.000đ. Vì trên thị trường có có 3000 người sẵn lòng trả 800.000đ cho sản phẩm để được là người đầu tiên sở hữu sản phẩm đó, người khởi sự quyết định bán 3000.000 sản phẩm với mức giá là 800.000đ rồi sau đó hạ mức giá bán xuống còn 600.000đ, và 400.000đ nhưng vẫn thu lại được mức lãi như mong muốn ban đầu. Vậy người khởi nghiệp đang áp dụng chiến lược giá:
a. Hớt váng
b. Theo giá trị
c. Thâm nhập
d. Theo cạnh tranh
Câu 87: Người khởi nghiệp sẽ thu hồi vốn đầu tư (hoàn vốn) cho dự án khởi nghiệp của mình khi
a. Tổng dòng tiền (cash flow) thu về bằng tổng tiền đầu tư của dự án
b. Tổng lãi ròng sau thuế (net income after tax) thu về bằng tổng tiền đầu tư của dự án
c. Tổng lãi ròng sau thuế (net income after tax) thu về bằng tổng tiền người đó đầu tư cho dự án
d. Tổng dòng tiền (cash flow) thu về bằng tổng tiền người đó đầu tư cho dự án
Câu 88: Nội dung đánh giá sự phù hợp của bản thân với việc kinh doanh bao gồm
a. Đánh giá các kinh nghiệm, kỹ năng đã tích lũy
b. Đánh giá điểm mạnh của bản thân
c. Đánh giá về sở thích kinh doanh của bản thân
d. Tất cả các nội dung trên
e. Đánh giá điểm yếu của bản thân
Câu 89: Nội dung mô tả sả phẩm và dịch vụ trong quá trình xây dựng ý tưởng kinh doanh bao gồm;
a. Những sản phẩm dịch vụ giúp giải quyết các vấn đề của người bán hàng
b. Sự tương đồng với sản phẩm của các đối thủ khác để khách yên tâm
c. Lợi thế bán hàng duy nhất/độc đáo (Unique Selling Points) của sản phẩm
d. Tất cả các điều đều đúng
Câu 90: Phát biểu nào dưới đây có thể được coi là sứ mệnh
a. Chúng tôi cam kết mang lại sản phẩm tốt nhất cho khách hàng
b. Chúng tôi có sản phẩm tốt nhất cho khách hàng
c. Doanh nghiệp chúng tôi được lập ra để mang lại sản phẩm tớt nhất
d. Sản phẩm tốt nhất là giá trị cốt lõi của chúng tôi
Câu 91: Phát biểu nào dưới đây có thể được coi là tầm nhìn của doanh nghiệp
a. Chúng tôi cam kết mang lại chất lượng tốt nhất cho khách hàng
b. Chúng tôi phấn đấu trở thành doanh nghiệp có chất lượng tốt nhất
c. Chúng tôi vươn tới chất lượng tốt nhất
d. Tất cả các phát biểu trên
Câu 92: Phương pháp dự kiến chi phí theo phần trăm của doanh thu dựa trên giả định
a. Chi phí luôn chiếm một phần trăm nhất định trong doanh thu
b. Phần trăm tăng của chi phí của năm kế tiếp luôn nhỏ hơn phần trăm tăng của doanh thu năm kế tiếp
c. Không giả định nào
d. Tỷ lệ tăng của chi phí giống tỷ lệ tăng của doanh thu
Câu 93: Quảng bá, khuếch trương (Promotion) không bao gồm hoạt động nào dưới đây
a. Khuyến mại
b. Bán hàng qua các kênh trên internet
c. Quan hệ công chúng (Public Relation – PR)
d. Quảng cáo
Câu 94: Sản lượng và doanh thu có thể được tính theo
a. Sản lượng đạt được thấp nhất của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
b. Sản lượng đạt được trung bình
c. Sản lượng cao nhất của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
d. Tất cả các phương án trên
Câu 95: Sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp cần
a. Không điều nào ở trên
b. Là giải pháp cho các vấn đề của khách hàng và khai thác được lợi thế cạnh tranh hay thế mạnh của doanh nghiệp
c. Phải hoàn toàn dựa theo nhu cầu và mong muốn của khách hàng
d. Phải được xây dựng dựa trên thế mạnh của doanh nghiệp
Câu 96: Sự gia tăng của thị trường thường tỷ lệ thuận với:
a. Sự gia tăng của lạm phát
b. Sự gia tăng của số lượng khách du lịch
c. Sự gia tăng của thất nghiệp
d. Sự gia tăng của số lượng doanh nghiệp
Câu 97: Sứ mệnh của doanh nghiệp cần
a. Gắn với lý do tồn tại của doanh nghiệp
b. Gắn với việc mang lại giá trị và lợi ích cho chủ đầu tư, khách hàng và nhân viên
c. Tất cả các điều được nêu
d. Gắn với việc giải quyết các vấn đề của khách hàng mà doanh nghiệp lựa chọn để giải quyết
Câu 98: Theo ngân sách của một công ty du lịch thì tổng doanh thu dự kiến là 30.000.000.000đ. Tổng chi phí trực tiếp (giá vốn) của các loại chương trình du lịch (tour) là 21.000.000.000đ. Nếu áp dụng cách tính giá bán tour theo phần trăm của tổng giá vốn theo tổng doanh thu thì khi thiết kế một tour với giá vốn (chi phí lưu trú, ẩm thực, vận chuyển, hướng dẫn..) là 7.000.000đ/khách sẽ nên được bán với giá bao nhiêu?
a. 10.000.000d
b. 12.000.000đ
c. 14.000.000đ
d. 8.000.000đ
Câu 99: Theo ngân sách của một công ty du lịch thì tổng doanh thu dự kiến là 30.000.000.000đ. Tổng chi phí trực tiếp (giá vốn) của các loại chương trình du lịch (tour) là 21.000.000.000đ. Tổng chi phí cố định của công ty (thuê văn phòng, lương nhân viên, điện nước…) là 2.100.000.000đ. Giá bán trung bình của 1 tour là 7.000.000đ. Hãy tính phần trăm giá vốn trong tour theo ngân sách, giá vốn trung bình của 1 tour và số lượng tour bán được để có thể hòa vốn
a. Phần trăm giá vốn trong tour là 70%
Giá vốn trung bình của một tour là 4.900.000đ
Số tour cần bán để hòa vốn là 1.000 tour
b. Phần trăm giá vốn trong tour là 60%
Giá vốn trung bình của một tour là 4.900.000đ
Số tour cần bán để hòa vốn là 1.100 tour
c. Phần trăm giá vốn trong tour là 70%
Giá vốn trung bình của một tour là 3.900.000đ
Số tour cần bán để hòa vốn là 900 tour
d. Phần trăm giá vốn trong tour là 80%
Giá vốn trung bình của một tour là 5.900.000đ
Số tour cần bán để hòa vốn là 1.500 tour
Câu 100: Theo ngân sách của một nhà hàng thì tổng doanh thu dự kiến là 20.000.000.000đ. Chi phí thực phẩm là 6.000.000.000đ. Nếu áp dụng cách tính giá bán món ăn theo phần trăm chi phí thực phẩm thì một món ăn có chi phí thực phẩm là 90.000đ nên được bán với giá bao nhiêu?
a. 110.000đ
b. 180.000d
c. 150.000đ
d. 300.000đ
Câu 101: Theo phương pháp ước tính mức tăng trưởng của thị trường được nêu trong bài học, khi số lượng khách du lịch tăng 20% thì:
a. Cầu thị trường sẽ tăng 20%
b. Cung thị trường sẽ tăng 20%
c. Mức giá bán sẽ tăng 20%
d. Không có sự thay đổi nào
Câu 102: Thị trường mục tiêu là:
a. Một nhóm khách hàng mà doanh nghiệp sẽ thiết kế một hỗn hợp tiếp thị cụ thể
b. Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp
c. Thị trường của một dòng sản phẩm nhất định
d. Mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp cần đạt được
Câu 103: Thị trường mục tiêu nên
a. Có sự tăng trưởng ổn định
b. Phù hợp với các mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp
c. Tất cả các điều trên
d. Có lượng khách lớn
Câu 104: Trong lời tuyên bố sứ mệnh sau đối tượng nào còn chưa được đề cập đến: “Tối đa hóa hiệu quả kinh doanh. Mang lại cho khách hàng trải nghiệm hơn cả sự mong đợi”
a. Khách hàng
b. Chủ đầu tư
c. Không đối tượng nào
d. Nhân viên
Câu 105: Trong năm kinh doanh hiện tại, số lượng sản phẩm bán ra ước đạt 600.000 đơn vị với mức giá bán ra trung bình ước đạt 200.000đ/sản phẩm. Năm tới, dự kiến lượng sản phẩm bán ra tăng 10% và mức giá dự kiến sẽ tăng được 5%. Theo cách ước tính doanh thu theo dự kiến sản phẩm và mức giá bán thì doanh thu năm tới ước đạt:
a. 125.000.000.000đ
b. 138.600.000.000đ
c. 138.000.000.000đ
d. 132.000.000.000đ
Câu 106: Ước tính sản lượng và doanh thu theo đối thủ cạnh tranh mục tiêu dựa trên cơ sở
a. Lựa chọn một đối thủ cạnh tranh mình hiểu biết kỹ nhất và đặt mục tiêu phấn đấu theo đối thủ cạnh tranh đó
b. Quan sát đối thủ cạnh tranh yếu nhất và đặt mục tiêu phấn đấu vượt đối thủ đó
c. Quan sát tất cả các đối thủ cạnh tranh và đặt mục tiêu theo đối thủ cạnh tranh cao nhất
d. Tất cả các phương án trên
Câu 107: Vấn đề quan trọng trong dự toán chi phí khởi nghiệp là
a. Phải có sự tỷ mỷ cần thiết
b. Phải dựa theo giá của thị trường hiện tại
c. Phải tính từ giai đoạn chuẩn bị cho tới khi bắt đầu đi vào hoạt động
d. Phải đảm bảo tính đúng, tính đủ các khoản chi phí
Câu 108: Vị trí công việc A luôn cần 3 người làm việc ca sáng, 3 người làm việc ca chiều và 2 người làm việc ca đêm. Công việc này có tính ổn định cao. Tổng số ngày nghỉ theo quy định 1 năm là 74 ngày. Vậy số nhân công cần duy trì cho vị tri A là:
a. 8
b. 10
c. 9
d. 11
Câu 109: Việc cấm lái xe sau khi uống rượu bia có thể tạo tiền đề cho ý tưởng kinh doanh nào dưới đây
a. Cho Thuê xe tự lái
b. Cho thuê tài xế lái xe của khách và khách về tận nhà của khách
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Sản xuất thuốc giải độc rượu
Câu 110: Việc đánh giá mức độ hấp dẫn của ngành nghề kinh doanh chỉ tới khả năng có được sự thành công trong ngành cũng như tiềm năng phát triển của ngành. Việc đánh giá này không dựa trên:
a. Các báo cáo thường niên, báo cáo đặc biệt của từng ngành
b. Các kết quả điều tra khảo sát thị trường
c. Đánh giá theo mô hình 5 lực lượng của Michael Porter
d. Không điều nào đúng
Câu 111: Việc đào tạo nhân viên cho một dự án khởi nghiệp nên được tiến hành:
a. Khi doanh nghiệp khởi nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động
b. Không cần thiết nếu doanh nghiệp tuyển được người đã có tay nghề
c. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp
d. Trước khi doanh nghiệp khởi nghiệp đi vào hoạt động
Câu 112: Việc đầu tiên cần làm trước khi đào tạo là:
a. Chia nhỏ công việc thành các phần việc
b. Thiết lập tiêu chuẩn cho từng công việc và phần việc
c. Xây dựng mô tả công việc cho từng vị trí
d. Xây dựng định mức làm việc cho từng công việc
Câu 113: Việc một ngân hàng có khả năng thu hồi một số khách sạn làm ăn thua lỗ và bán lại hoặc tự mình vận hành kinh doanh các khách sạn đó có thể đại diện cho lực lượng nào trong mô hình 5 lực lượng của Michael Porter đối với một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn?
a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
b. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
c. Khách hàng
d. Nhà cung cấp
Câu 114: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh bao gồm
a. Mô tả ý tưởng về doanh nghiệp
b. Mô tả về định vị trên thị trường
c. Mô tả ý tưởng về sản phẩm, dịch vụ
d. Mô tả ý tưởng về doanh nghiệp; Mô tả ý tưởng về sản phẩm, dịch vụ; Mô tả về định vị trên thị trường
Câu 115: Với hiện tượng dịch Covid 19 và sự quan tâm lớn của mọi người về sức khỏe và y tế, thiết bị bảo hộ. Ý tưởng kinh doanh có thể được tìm thấy từ:
a. Dịch vụ tư vấn dinh dưỡng
b. Hoạt động thể thao nâng cao thể lực
c. Sản xuất vải kháng khuẩn
d. Tất cả các khía cạnh được nêu
Câu 116: Với hoạt động tuyển dụng và đào tạo, người khởi nghiệp kinh doanh, đặc biệt là với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên:
a. Thuê đơn vị tuyển dụng, thuê đơn vị đào tạo riêng rẽ để thực hiện việc đào tạo cho mình
b. Tuyển các vị trí nhân sự chủ chốt trước để họ hỗ trợ trong việc định biên nhân sự tại từng bộ phận và xác định nội dung đào tạo cho nhân viên tại từng bộ phận
c. Tuyển toàn bộ nhân sự và đào tạo cung một lúc
d. Tuyển toàn bộ nhân viên làm việc trực tiếp để đào tạo trước rồi tuyển các nhân sự chủ chốt để tiết kiệm chi phí vì các nhân sự chủ chốt thường có mức lương cao
Câu 117: Xác định ngành nghề để khởi nghiệp kinh doanh theo các đặc điểm và sở thích của cá nhân có thể được căn cứ trên:
a. Các kiến thức và kinh nghiệm của nhứng người đi trước
b. Đặc điểm tính cách và sở trường của cá nhân
c. Theo trào lưu được nhiều người đi theo
d. Mong muốn phát triển bản thân trong tương lai của người nhà
Câu 118: Ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực lữ hành thường ít đòi hỏi vốn khởi nghiệp lớn. Tình hình cạnh tranh trong ngành cũng khá cao. Việc rút lui khỏi ngành không khó do không phải đầu tư ban đầu nhiều. Khi đánh giá ban đầu, ý tưởng này được xếp loại:
a. Rủi ro cao, ảnh hưởng cao
b. Rủi ro cao, ảnh hưởng thấp
c. Rủi ro thấp ảnh hưởng cao
d. Rủi ro thấp ảnh hưởng thấp
Câu 119: Ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực lưu trú thường đòi hỏi vốn khởi nghiệp lớn. Tình hình cạnh tranh trong ngành cũng khá cao. Việc rút lui khỏi ngành cũng khó do việc bán lại khách sạn không dễ. Khi đánh giá ban đầu, ý tưởng này được xếp loại:
a. Rủi ro cao, ảnh hưởng thấp
b. Rủi ro thấp ảnh hưởng cao
c. Rủi ro thấp ảnh hưởng thấp
d. Rủi ro cao, ảnh hưởng cao
Câu 120: Ý tưởng kinh doanh nên được xuất phát từ việc:
a. Phân tích những nhu cầu còn chưa được lấp đầy
b. Phân tích những cách làm hay của các doanh nghiệp đang kinh doanh
c. Phân tích những việc mình thích làm
d. Phân tích sự gia tăng của dân cư