Quản trị kinh doanh – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG23 – EHOU

Quản trị kinh doanh EG23 EHOU

Nội dung chương trình Quản trị kinh doanh – EG23 – EHOU nhằm cung cấp những hiểu biết về phương pháp luận và nghiệp vụ, kỹ năng quản trị kinh doanh, chủ động dự báo được các tình huống xảy ra và ứng xử chuẩn xác nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, …

Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua

1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.

2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)

3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.

4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU

5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)

6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí

7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.

Đáp án trắc nghiệm Quản Trị Kinh Doanh – EG23 – EHOU

Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.

Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

  • Law Pro 30 Ngày

    Giá bán: 100.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng
  • Law Pro 180 Ngày

    Giá bán: 500.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 180 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng
  • Law Pro 1000 Ngày

    Giá bán: 1.000.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 1000 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng

1. Ai là nhà quản trị điều hành cấp dưới trong DN?

– (Đ)✅: Giám đốc, tổng giám đốc

– (S): Kế toán trưởng

– (S): Quản đốc phân xưởng

– (S): Trưởng ngành, đốc công 

2. Bản kê các công việc dự tính doanh nghiệp cần phải làm trong một khoảng thời gian xác định?

– (Đ)✅: Kế hoạch

– (S): Chiến lược

– (S): Chính sách

– (S): Mục tiêu 

3. Bản kê những công việc dự tính phải làm trong một khoảng thời gian xác định?

– (Đ)✅: Kế hoạch

– (S): Dự án

– (S): Quy tắc

– (S): Thủ tục 

4. Các cấp quản trị trong doanh nghiệp gồm:

– (Đ)✅: Cấp cao – Cấp thừa hành – Cấp thực hiện

– (S): Cấp cao – Cấp thực hiện – Cấp cơ sở

– (S): Cấp cao – Cấp trung gian – Cấp thừa hành – Cấp cơ sở

– (S): Cấp cao- Cấp trung gian – Cấp thừa hành 

5. Các định hướng ngắn hạn có tính chất hoạt động cụ thể, có thể đo lường và lượng hóa được kết quả là:

– (Đ)✅: Mục tiêu

– (S): Dự án

– (S): Kế hoạch

– (S): Mục đích 

6. Các hình thức tổ chức lấy tin?

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.

– (S): Đi mua tin từ các trung tâm tư vấn về tin.

– (S): Do các nhân viên và chuyên gia của bộ phận marketing

– (S): Sử dụng nội gián và các hội nghị, các tư liệu trên hội trường. 

7. Các hình thức tổ chức lấy tin?

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.

– (S): Đi mua tin từ các trung tâm tư vấn về tin

– (S): Do các nhân viên và chuyên gia của bộ phận marketing

– (S): Sử dụng nội gián và các hội nghị, các tư liệu trên hội trường. 

8. Các loại nhiễu trong thông tin?

– (Đ)✅: Nhiều vật lý, nhiễu ngữ nghĩa, nhiều thực dụng

– (S): Nhiều ngữ nghĩa 

– (S): Nhiêu vật lý

– (S): Tất cả các phương án đều đúng 

9. Các loại uy tín của giám đốc doanh nghiệp?

– (Đ)✅: Uy tín quyền lực, uy tín cá nhân.

– (S): Tất cả các phương án.

– (S): Uy tín lãnh đạo

– (S): Uy tín tập thể 

10. Các nguyên tắc cơ bản của QTKD không bao gồm:

– (Đ)✅: Tâm lý khách hàng

– (S): Hiệu quả

– (S): Kết hợp hài hoà các loại lợi ích

– (S): Tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh 

11. Các nguyên tắc cơ bản ra quyết định?

⇒ Nguyên tắc về định nghĩa, Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ; Nguyên tắc về sự đồng nhất.

⇒ Nguyên tắc về định nghĩa, Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ, Nguyên tắc về sự công bằng.

⇒ Nguyên tắc về sự đồng nhất; Nguyên tắc về sự công bằng; Nguyên tắc về định nghĩa.

⇒ Nguyên tắc về sự đồng nhất; Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ; Nguyên tắc về sự công bằng. 

12. Các phương pháp ra quyết định?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Ra quyết định khi có đủ thông tin

⇒ Ra quyết định khi có ít thông tin

⇒ Ra quyết định khi có quá ít thông tin (hoặc không có thông tin) 

13. Cạnh tranh không lành mạnh là:

⇒ Cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp

⇒ Cạnh tranh giữa các ngành

⇒ Cạnh tranh giữa người mua và người bán

⇒ Cạnh tranh không hoàn hảo 

14. Câu nào sau đây khác tiêu chí phân loại cạnh tranh: 

⇒ Cạnh tranh giữa những người bán với nhau

⇒ Cạnh tranh độc quyền

⇒ Cạnh tranh hoàn hảo

⇒ Cạnh tranh không hoàn hảo 

15. Câu nào sau đây không phải là cách phân loại khách hàng theo quy mô?

⇒ Khách hàng thực tế

⇒ Cá nhân.

⇒ Hộ gia đình

⇒ Tập thể 

16. Câu nào sau đây không phải là nội dung của quy luật giá trị:

⇒ Cung và cầu cắt nhau sẽ xác định được giá và sản lượng cân bằng

⇒ Giá cả có thể bằng giá trị

⇒ Giá cả có thể cao hơn giá trị

⇒ Giá cả có thể thấp hơn giá trị 

17. Câu nào sau đây là cách phân loại cách phân loại cạnh tranh căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường? 

⇒ Cạnh tranh giữa người mua và người bán

⇒ Cạnh tranh giữa các ngành

⇒ Cạnh tranh hoàn hảo

⇒ Cạnh tranh trong nội bộ ngành 

18. Câu nào sau đây là cách phân loại cách phân loại cạnh tranh căn cứ vào tính chất cạnh tranh? 

⇒ Cạnh tranh hoàn hảo

⇒ Cạnh tranh giữa các ngành,

⇒ Cạnh tranh giữa người mua và người bán

⇒ Cạnh tranh trong nội bộ ngành 

19. Chiến lược và chiến thuật khác nhau ở điểm? 

⇒ Chiến thuật là sự cụ thể hóa việc thực hiện chiến lược.

⇒ Chiến lược được lãnh đạo cấp trung sử dụng và chiến thuật được lãnh đạo cấp cao sử dụng.

⇒ Chiến lược là sự cụ thể hóa việc thực hiện chiến thuật.

⇒ Chiến lược mang tính ngắn hạn còn chiến thuật mang tính dài hạn. 

20. Chủ doanh nghiệp đề ra các nguyên tắc kinh doanh dựa trên:

⇒ Đòi hỏi khách quan

⇒ Lợi ích của chủ doanh nghiệp

⇒ Lợi ích của tất cả khách hàng

⇒ Ý muốn chủ quan của mình 

21. Chủ doanh nghiệp không thể thay đổi được yếu tố nào sau đây?

⇒ Quy luật cung cầu

⇒ Môi trường bên trong

⇒ Nguyên tắc chuyên môn hóa

⇒ Nguyên tắc hiệu quả 

22. Chu kỳ sống của một sản phẩm gồm các giai đoạn chính sau:

⇒ Thâm nhập – Phát triển – Hưng Thịnh – Bão hòa – Suy thoái

⇒ Thâm nhập – Hưng Thịnh – Phát triển – Bão hòa – Suy thoái

⇒ Thâm nhập – Hưng Thịnh – Phát triển – Suy thoái – Bão hòa

⇒ Thâm nhập – Phát triển – Hưng Thịnh – Suy thoái – Bão hòa 

23. Chức năng nào là chức năng quan trọng nhất của QTKD:

⇒ Định hướng.

⇒ Điều chỉnh.

⇒ Kiểm tra.

⇒ Tổ chức. 

24. Có bao nhiêu phong cách làm việc cơ bản của giám đốc doanh nghiệp? 

⇒ 4

⇒ 2

⇒ 6

⇒ 8 

25. Có bao nhiêu phương pháp quản lý của giám đốc doanh nghiệp?

⇒ 5

⇒ 3 

⇒ 4

⇒ 6 

26. Có bao nhiêu phương pháp ra quyết định?

⇒ 1

⇒ 3

⇒ 5

⇒ 7 

27. Có bao nhiêu yêu cầu đối với giám đốc doanh nghiệp?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng 

⇒ Phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức.

⇒ Năng lực tổ chức, đạo đức và tư duy trong kinh doanh.

⇒ Sức khỏe, tri thức, gia đình.

28. Có bao nhiêu yêu cầu đối với thông tin kinh tế? 

⇒ 1

⇒ 2

⇒ 3

⇒ 4 

29. Có bao nhiêu yêu cầu với các quyết định?

⇒ 10

⇒ 7

⇒ 8

⇒ 9 

30. Cơ cấu doanh nghiệp được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

⇒ Chuyên môn hóa Cho vay càng nhiều càng tốt.

⇒ Cân đối với cơ cấu của đối thủ cạnh tranh

⇒ Không được thay đổi

⇒ Quy mô càng lớn càng tốt 

31. Cơ cấu quyền lực trong các doanh nghiệp cổ phần không bị nắm giữa bởi:

⇒ Giám đốc điều hành được HĐQT tuyển dụng

⇒ Chủ doanh nghiệp

⇒ Chủ sở hữu toàn bộ hoặc đại bộ phận tài sản của doanh nghiệp

⇒ Hội đồng quản trị 

32. Có mấy loại uy tín của giám đốc doanh nghiệp?

⇒ 1

⇒ 2

⇒ 3

⇒ 4 

33. Công nghệ được cấu thành bởi các yếu tố:

⇒ Thiết bị

⇒ Thiết bị, thông tin

⇒ Thiết bị, thông tin, tổ chức 

⇒ Thiết bị, thông tin, tổ chức, con người

34. Công nghệ không được cấu thành bởi:

⇒ Thiết bị, thông tin

⇒ Phần cứng- phần mềm

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Tổ chức, con người 

35. Công ty TNHH không có quyền phát hành:

⇒ Công trái, cổ phiếu và trái phiếu

⇒ Cổ phiếu

⇒ Công trái

⇒ Trái phiếu 

36. Để đạt được mục tiêu cần phải trả lời các câu hỏi:

⇒ When – Where- Who What – Which – How

⇒ When – Where- Who What

⇒ When – Where- Who -What – How

⇒ When – Where- Who What – Which 

37. Để địa điểm đặt doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao thì cần:

⇒ Gần thị trường nguyên vật liệu

⇒ Gần thị trường đầu vào – đầu ra

⇒ Gần thị trường nguyên vật liệu và trung tâm KHCN

⇒ Cấn thị trường tiêu thụ 

38. Để tạo lập uy tín, giám đốc doanh nghiệp cần tuân theo những nguyên tắc nào?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Không được dối trá, đã hứa là phải thực hiện, biết sử dụng tốt các cán bộ giúp việc, mẫu mực về đạo đức, được quần chúng tin yêu và bảo vệ.

⇒ Nhanh chóng tạo được thắng lợi ban đầu cho doanh nghiệp và tạo ra thắng lợi liên tục

⇒ Tạo được sự nhất trí cao độ trong doanh nghiệp, đi theo con đường sáng sủa, tránh mọi thủ đoạn đen tối xấu xa. 

39. Để xác định mục tiêu cần phải đảm bảo các nguyên tắc:

⇒ Ổn định.

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Cụ thể

⇒ Tích cực 

40. Định hướng kinh doanh giúp người lãnh đạo:

⇒ Đối phó với mọi sự không ổn định và thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp

⇒ Đối phó và thay đổi những quy luật bất lợi đối với doanh nghiệp

⇒ Đối phó và thay đổi những quy luật bất lợi từ môi trường kinh doanh.

⇒ Tất cả các phương án đều đúng 

41. DN là 1 tổ chức kinh tế do ai đầu tư vốn?

⇒ Do đoàn thể

⇒ Do Nhà nước

⇒ Do Nhà nước, đoàn thể hoặc tư nhân

⇒ Do tư nhân 

42. Doanh nghiệp có hiệu quả tuyệt đối (E) khi: 

⇒ E = 0

⇒ E > 1

⇒ E < 0

⇒ E < 1 

43. Doanh nghiệp không kiểm soát được yếu tố nào sau đây?

⇒ Tỷ giá hối đoái.

⇒ Lao động.

⇒ Máy móc thiết bị.

⇒ Nguồn vốn. 

44. Doanh nghiệp lựa chọn công nghệ cần quan tâm nhiều đến:

⇒ Khả năng tài chính của doanh nghiệp

⇒ Khả năng thích ứng với cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp

⇒ Khả năng vận hành, ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

45. Giai đoạn cuối cùng để hình thành chiến lược doanh nghiệp là:

⇒ Xác định doanh nghiệp phải thực hiện như thế nào?

⇒ Xác định doanh nghiệp đang ở đâu?

⇒ Xác định doanh nghiệp muốn đi tới đâu?

⇒ Xác định doanh nghiệp sẽ phải làm gì? 

46. Giai đoạn đầu tiên của việc hình thành chiến lược doanh nghiệp là xác định:

⇒ Doanh nghiệp đang ở đâu

⇒ Doanh nghiệp đã ở đâu

⇒ Doanh nghiệp sẽ ở đâu

⇒ Không có phương án đúng 

47. Giám đốc doanh nghiệp có những phong cách làm việc Cơ bản nào?

⇒ Phát hiện vấn đề về mặt tổ chức, cưỡng bức, dân chủ, tự do.

⇒ Cưỡng bức, dân chủ.

⇒ Dân chủ, áp đặt. Phát hiện vấn đề về mặt tổ chức, cưỡng bức, dân chủ, tự do.

⇒ Tự do, dân chủ. 

48. Giám đốc doanh nghiệp có những phong cách làm việc cơ bản nào?

⇒ Cưỡng bức, dân chủ.

⇒ Dân chủ, áp đặt.

⇒ Phát hiện vấn đề về mặt tổ chức, cưỡng bức, dân chủ, tự do.

⇒ Tự do, dân chủ. 

49. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của DN thương mại?

⇒ Yêu cầu có sự tham gia của người trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu thụ

⇒ Mua chỗ rẻ bán chỗ đắt.

⇒ Mua chỗ rẻ bán chỗ đắt và mua của người thừa, bán cho người thiếu

⇒ Mua của người thừa, bán cho người thiếu 

50. Khái niệm giám đốc doanh nghiệp?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Giám đốc là quản trị viên hàng đầu, là thủ trưởng cấp cao nhất doanh nghiệp; quản lý vốn của doanh nghiệp, bảo toàn và phát triển vốn; làm ra của cải.

⇒ Quản lý toàn bộ lao động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về việc làm, thu nhập, đời sống cũng như cuộc sống tinh thần, văn hóa… của nhân viên. 

⇒ Tổ chức bộ máy quản trị đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, bố trí hợp lý, cân đối lực lượng quản trị viên. Cầu tiền tệ, không chịu bất kỳ một sự quản lý điều tiết của Nhà nước 

51. Khái niệm phong cách làm việc của giám đốc doanh nghiệp?

⇒ Phong cách (tác phong) làm việc của giám đốc doanh nghiệp là tổng thể các biện pháp, các thói quen, các cách cư xử đặc trưng mà giám đốc thường sử dụng trong giải quyết công việc hàng ngày để hoàn thành. nhiệm vụ.

⇒ Phong cách (tác phong) làm việc của giám đốc doanh nghiệp là tổng thể các biện pháp, các thói quen của giám đốc doanh nghiệp.

⇒ Phong cách (tác phong) làm việc của giám đốc doanh nghiệp là tổng thể các biện pháp, các thói quen, các cách cư xử đặc trưng của giám đốc doanh nghiệp.

⇒ Tất cả các phương án. 

52. Khi công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp ở trình độ vượt trội thi giải pháp tốt nhất với doanh nghiệp là:

⇒ Chuyển đổi sang sản xuất mặt hàng mới

⇒ Đổi mới chiến lược tiêu thụ sản phẩm

⇒ Mở rộng quy mô sản xuất

⇒ Tạm ngừng sản xuất 

53. Khi công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp quá lạc hậu mà khả năng nguồn lực cao thì giải pháp tốt nhất với doanh nghiệp là:

⇒ Đổi mới hoặc tìm kiếm công nghệ mới

⇒ Chuyển đổi sang sản xuất mặt hàng mới

⇒ Đổi mới chiến lược tiêu thụ sản phẩm

⇒ Rút lui khỏi thị trường 

54. Khi công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp quá lạc hậu mà khả năng nguồn lực thấp thì giải pháp tốt nhất với doanh nghiệp là:

⇒ Đổi mới chiến lược tiêu thụ sản phẩm.

⇒ Đổi mới công nghệ

⇒ Chuyển đổi sang sản xuất mặt hàng mới

⇒ Tìm kiếm công nghệ mới Không thay đổi 

55. Khi công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp quá lạc hậu mà khả năng nguồn lực vừa phải thì giải pháp tốt nhất với doanh nghiệp là:

⇒ Đổi mới công nghệ

⇒ Khống chế thị trường

⇒ Rút lui khỏi thị trường

⇒ Tìm kiếm công nghệ mới 

56. Khi hệ số Co giãn lớn hơn 1, muốn tăng doanh thu thì doanh nghiệp phải:

⇒ Giảm giá bán

⇒ Giữ nguyên giá

⇒ Giữ nguyên sản lượng

⇒ Tăng giá bán. 

57. Khi hệ số Co giãn nhỏ hơn 1, muốn tăng doanh thu thì doanh nghiệp phải:

⇒ Giảm giá bán.

⇒ Giữ nguyên giá 

⇒ Tăng giá bán

⇒ Giữ nguyên sản lượng 

58. Khi ra quyết định cần tuân theo bao nhiêu bước? 

⇒ 10

⇒ 11

⇒ 8

⇒ 9 

59. Khi ra quyết định cần tuân thủ bao nhiêu nguyên tắc cơ bản? 

⇒ 1

⇒ 3

⇒ 5

⇒ 7 

60. Lãnh đạo có đặc điểm:

⇒ Lãnh đạo gắn liền với sự phục tùng của người dưới quyền

⇒ Chỉ có môi trường bên trong doanh nghiệp mới ảnh hưởng đến các quyết định của lãnh đạo

⇒ Đối tượng bị lãnh đạo chỉ là những người lao động trong doanh nghiệp

⇒ Là một phần của quá trình điều hành doanh nghiệp 

61. Lãnh đạo và quản lý điều hành khác nhau Vì:

⇒ Lãnh đạo là việc làm con thuyền “doanh nghiệp” nổi và hoạt động được còn quản lý là việc lái Con thuyền “doanh nghiệp” hướng tới đích 

⇒ Lãnh đạo sử dụng quyền lực pháp lý còn quản lý sử dụng quyền lực cá nhân

⇒ Lãnh đạo là làm đúng việc cần thiết còn quản lý là làm các công việc đúng cách.

⇒ Lãnh đạo tập trung vào hiệu lực, mục tiêu trong ngắn hạn còn quản lý tập trung vào hiệu quả, thành tựu dài hạn 

62. Lao động của giám đốc doanh nghiệp có những đặc điểm gì?

⇒ Là một nghề, là lao động quản lý kinh doanh, là lao động của nhà sư phạm, là lao động của nhà hoạt động xã hội. Sản phẩm lao động của giám đốc: là các quyết định. 

⇒ Là một nghề, là lao động quản lý kinh doanh, là lao động của nhà hoạt động xã hội.

⇒ Là một nghề, là lao động quản lý kinh doanh, là lao động của nhà sư phạm, là lao động của nhà hoạt động xã hội.

⇒ Là một nghề, là lao động quản lý kinh doanh, là lao động của nhà sư phạm. 

63. Mục đích hoạt động chủ yếu của các DN là:

⇒ Thực hiện các hoạt động công ích

⇒ Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hoá sản phẩm

⇒ Thực hiện các hoạt động sản xuất – kinh doanh hoặc hoạt động công ích

⇒ Thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh 

64. Mục đích và mục tiêu khác nhau ở điểm?

⇒ Mục tiêu là những định hướng ngắn hạn còn mục đích mang trạng thái dài hạn

⇒ Mục đích là sự cụ thể hóa của mục tiêu

⇒ Mục tiêu là những định hướng dài hạn còn mục đích mang trạng thái ngắn hạn

⇒ Tất cả các phương án đều đúng 

65. Mục tiêu lâu dài, thường xuyên và đặc trưng của các tổ chức DN là:

⇒ Thu lợi nhuận.

⇒ Cung cấp hàng hoá – dịch vụ

⇒ Đạo đức DN 

⇒ Trách nhiệm XH 

66. Nêu các nguyên tắc cơ bản khi ra quyết định?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Nguyên tắc về định nghĩa

⇒ Nguyên tắc về sự đồng nhất

⇒ Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ 

67. Nêu các phương pháp quản lý cơ bản của giám đốc doanh nghiệp?

⇒ Phương pháp kinh tế; Phương pháp tổ chức – giáo dục.

⇒ Phương pháp phân quyền; Phương pháp hành chính.

⇒ Phương pháp tâm lý xã hội. 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

68. Nguyên tắc biết tận dụng cơ hội kinh doanh thể hiện:

⇒ Doanh nghiệp phải biết khai thác thông tin từ mọi nguồn lực để giành các ưu thế về mình.

⇒ Chủ doanh nghiệp phải biết cân đối lợi ích giữa các thành phần khác nhau liên quan đến doanh nghiệp

⇒ Doanh nghiệp phải sử dụng người có chuyên môn.

⇒ Doanh nghiệp phải tìm ra được thế mạnh, sự khác biệt. 

69. Nguyên tắc chuyên môn hoá thể hiện:

⇒ Doanh nghiệp phải sử dụng người có chuyên môn.

⇒ Chủ doanh nghiệp phải biết cân đối lợi ích giữa các thành phần khác nhau liên quan đến doanh nghiệp

⇒ Doanh nghiệp phải biết khai thác thông tin từ mọi nguồn lực để giành các ưu thế về mình

⇒ Doanh nghiệp phải tìm ra được thế mạnh, sự khác biệt. 

70. Nguyên tắc nắm chắc khâu xung yếu thể hiện:

⇒ Chủ doanh nghiệp phải biết cân đối lợi ích giữa các thành phần khác nhau liên quan đến doanh nghiệp

⇒ Doanh nghiệp phải biết khai thác thông tin từ mọi nguồn lực để giành các ưu thế về mình.

⇒ Doanh nghiệp phải sử dụng người có chuyên môn. 

⇒ Doanh nghiệp phải tìm ra được thế mạnh, sự khác biệt.

71. Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp là:

⇒ Công nghệ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

⇒ Công nghệ sản xuất kinh doanh của đối thủ cạnh tranh

⇒ Lạm phát và lãi suất tăng cao

⇒ Nguồn nhân lực của ngành 

72. Nhân tố không ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp là:

⇒ Sự thay đổi của nền kinh tế

⇒ Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ

⇒ Công nghệ và trang thiết bị quản trị của doanh nghiệp

⇒ Quy mô của doanh nghiệp 

73. Nhiệm vụ của giám đốc doanh nghiệp là gì?

⇒ Tất cả các phương án.

⇒ Lãnh đạo tập thể dưới quyền hoàn thành các mục đích và mục tiêu đạt ra một cách vững chắc, ổn định và lâu dài trong điều kiện thị trường luôn biến động

⇒ Phải xây dựng tập thể những người dưới quyền thành một hệ thống đoàn kết, năng động với chất lượng cao, thích nghi tốt với môi trường. 

74. Những công việc nào dưới đây nhằm giúp DN thích nghi được với môi trường KD?

⇒ Kế hoạch hóa chiến lược

⇒ Kế hoạch hoá DN

⇒ Kế hoạch hoá quản trị  

⇒ Kế hoạch hóa quản trị, kế hoạch hóa chiến lược, kế hoạch hoá DN

75. Những đặc trưng cơ bản của thông tin?

⇒ Thông tin gắn liền với quá trình điều khiển; Thông tin có tính tương đối; Thông tin có tính định hướng, Mỗi thông tin đều có vật mang tin và lượng tin.

⇒ Thông tin có tính chỉ đạo; Thông tin có tính tương đối; Thông tin có tính định hướng.

⇒ Thông tin gắn liền với quá trình điều khiển; Thông tin có tính tương đối; Mỗi thông tin đều có vật mang tin và lượng tin.

⇒ Thông tin gắn liền với quá trình điều khiển; Thông tin có tính tương đối; Thông tin có tính định hướng, Thông tin có tính chỉ đạo. 

76. Những định hướng có tính chất hoạt động cụ thể, có thể đo lường và lượng hóa được kết quả là:

⇒ Mục tiêu

⇒ Chiến lược

⇒ Chính sách

⇒ Mục đích: 

77. Những định hướng ngắn hạn, có thể đo lường và lượng hóa được kết quả là:

⇒ Chiến lược

⇒ Chính sách

⇒ Mục tiêu

⇒ Thủ tục 

78. Những giải pháp mang tính mưu lược cụ thể để thể hiện các mục tiêu là:

⇒ Chiến thuật.

⇒ Chiến lược

⇒ Chính sách.

⇒ Sách lược. 

79. Những mưu kế lâu dài để thực hiện đường lối kinh doanh của doanh nghiệp là:

⇒ Sách lược.

⇒ Chiến lược.

⇒ Chiến thuật.

⇒ Chính sách. 

80. Phương pháp ra quyết định nào thường gặp nhất?

⇒ Không có phương án nào đúng

⇒ Ra quyết định khi có đủ thông tin

⇒ Ra quyết định khi có ít thông tin.

⇒ Ra quyết định khi có quá ít thông tin (hoặc không có thông tin). 

81. Quản trị không phải là:

⇒ Khoa học

⇒ Khoa học và nghệ thuật

⇒ Công tác hành chính

⇒ Nghệ thuật 

82. Quản trị là một khái niệm được sử dụng ở tất cả các nước?

⇒ Có chế độ chính trị – xã hội khác nhau

⇒ Có chế độ chính trị – xã hội dân chủ

⇒ Có chế độ chính trị – xã hội đối lập tư bản

⇒ Có chế độ chính trị – xã hội giống nhau 

83. Quản trị sự thay đổi gồm các nội dung:

⇒ Nhận dạng, đánh giá sự thay đổi và và tổ chức thực hiện sự thay đổi

⇒ Nhận dạng, đo lường, đánh giá sự thay đổi

⇒ Nhận dạng, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện sự thay đổi, kiểm tra việc thực hiện

⇒ Nhận dạng, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện sự thay đổi 

84. Quy luật cung – cầu – giá cả thể hiện:

⇒ Cung và cầu cắt nhau sẽ xác định được giá và sản lượng cân bằng

⇒ Giá cả luôn biến động xoay quanh giá trị

⇒ Giá cả luôn cao hơn giá trị

⇒ Giá cả luôn thấp hơn giá trị 

85. Quy luật giá trị thể hiện:

⇒ Giá cả luôn biến động xoay quanh giá trị

⇒ Giá cả luôn bằng giá trị

⇒ Giá cả luôn cao hơn giá trị

⇒ Giá cả luôn thấp hơn giá trị 

86. Quy luật về người mua không bao gồm:

⇒ Người mua đòi hỏi người bán phải quan tâm tới lợi ích của họ.

⇒ Người mua mong muốn mua được những sản phẩm có chất lượng với giá hợp lý.

⇒ Người mua mua một sản phẩm nào đó phù hợp với trí tưởng tượng của họ người bán chỉ nên bán cái mà mình có.

⇒ Người mua mong muốn mua được những sản phẩm có mẫu mã đẹp. 

87. Quyền lực doanh nghiệp là:

⇒ Khả năng gây ảnh hưởng đến các quyết định và hành vi của người khác trong doanh nghiệp

⇒ Có quyền chi phối tài sản của tổ chức cũng nhưng người lao động

⇒ Không dễ dàng nhận biết được

⇒ Mang tính cảm tính, buộc mọi người trong doanh nghiệp tuân thủ, phục tùng 

88. Quyết định quản trị kinh doanh là gì?

⇒ Là phương cách hành động mang tính sáng tạo của chủ doanh nghiệp (Giám đốc) nhằm xử lý một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.

⇒ Là phương cách hành động mang tính sáng tạo của chủ doanh nghiệp (Giám đốc) nhằm xử lý một vấn đề đã chín muồi.

⇒ Là phương cách hành động mang tính sáng tạo của chủ doanh nghiệp (Giám đốc) nhằm xử lý một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện trạng của hệ thống. 

⇒ Là phương cách hành động mang tính sáng tạo của chủ doanh nghiệp (Giám đốc) trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống. 

89. Sách lược khác chiến lược ở điểm?

⇒ Sách lược được cụ thể hóa bằng chiến lược.

⇒ Chiến lược được cụ thể hóa bằng sách lược. 

⇒ Sách lược là phương thức thực hiện hóa sứ mệnh còn chiến lược là phương thức thực hiện hóa đường lối.

⇒ Sách lược sử dụng chỉ sử dụng trong quân sự còn chiến lược được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực. 

90. Số cách tổ chức lấy thông tin?

⇒ 1

⇒ 3

⇒ 4

⇒ 5 

91. Số yêu cầu đối với các quyết định?

⇒ 8

⇒ 2

⇒ 4

⇒ 6 

92. Sứ mệnh (mission) là:

⇒ Mong muốn có ý nghĩa cao cả đem lại sự giàu mạnh bền vững cho DN.

⇒ Công cụ để chỉ ra cầu nối từ hiện tại đến tương lai.

⇒ Thể hiện mong muốn của DN và cộng đồng.

⇒ Ý tưởng về tương lai của DN có thể đạt được. 

93. Tập hợp các quyết định mà doanh nghiệp sẽ làm hoặc không làm để biến mục đích, mục tiêu trở thành hiện thực?

⇒ Chiến lược

⇒ Đường lối

⇒ Chính sách

⇒ Sách lược 

94. Theo giai đoạn tác động, QTDN có chức năng?

⇒ Chức năng tổ chức

⇒ Chức năng quản trị chất lượng sản phẩm

⇒ Chức năng quản trị nhân lực

⇒ Chức năng quản trị tài chính 

95. Theo luật pháp VN, phần kinh tế nào dưới đây không phải tuân thủ theo quy định của luật phá sản? 

⇒ Thành phần kinh tế có thể tiểu chủ

⇒ Thành phần kinh tế HTX.

⇒ Thành phần kinh tế Nhà Nước

⇒ Thành phần kinh tế Tư Bản Nhà Nước 

96. Theo Nghị định 56/CP-NV ngày 30 tháng 06 năm 2009 của thủ tướng chính phủ ban hành quy định các DN lớn của nước ta là DN có số lao động:

⇒ Lớn hơn 100 người

⇒ Lớn hơn 200 người

⇒ Lớn hơn 300 người

⇒ Lớn hơn 50 người 

97. Theo Nghị định 56/CP-NĐ ngày 30 tháng 06 năm 2009 của thủ tướng chính phủ ban hành quy định các DN lớn của nước ta là DN có số vốn:

⇒ Lớn hơn 20 tỷ

⇒ Chỉ quy định số lao động, không quy định số vốn

⇒ Lớn hơn 10 tỷ 

⇒ Lớn hơn 5 tỷ 

98. Theo nguyên tắc hiệu quả, hiệu quả tương đối (e) được xác định bằng:

⇒ e = C – K

⇒ e = C/K

⇒ e = K – C 

⇒ e = KC

99. Theo nguyên tắc hiệu quả, hiệu quả tuyệt đối (E) được xác định bằng:

⇒ E = K – C

⇒ E = C – K

⇒ E = C/K

⇒ E = K/C 

100. Thời Cơ thị trường thường xuất hiện do các yếu tố sau: 

⇒ Sự thay đổi của môi trường công nghệ, yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên và các biến đổi của ràng buộc vĩ mô.

⇒ Các biến đổi của ràng buộc vĩ mô.

⇒ Sự thay đổi của môi trường công nghệ.

⇒ Sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên. 

101. Thông tin có bao nhiêu đặc trưng cơ bản:

⇒ 2

⇒ 3

⇒ 4

⇒ 5 

102. Thực chất của định hướng kinh doanh là:

⇒ Xác định mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp.

⇒ Xác định các tác động có chủ đích của chủ doanh nghiệp lên người lao động

⇒ Xác định mục đích và mục tiêu của khách hàng

⇒ Xác định mục đích và mục tiêu của người lao động 

103. Thực chất QTKD là vấn đề: 

⇒ Quản trị con người trong doanh nghiệp

⇒ Quản trị các yếu tố đầu ra của doanh nghiệp

⇒ Quản trị các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp

⇒ Quản trị máy móc thiết bị 

104. Thương hiệu được tạo bởi:

⇒ Tên gọi, biểu tượng (logo)

⇒ Tên gọi, biểu tượng (logo), khẩu hiệu (slogan)

⇒ Tên gọi, biểu tượng (logo), khẩu hiệu (slogan), bao bì 

⇒ Tên gọi, biểu tượng (logo), khẩu hiệu (slogan), bao bì và các yếu tố khác (màu sắc, hình dáng…)

105. Tố chất cơ bản của một GĐ DN?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Có khát vọng làm giàu chính đáng, có ý chí, có nghị lực, tính kiên nhẫn và lòng quyết tâm

⇒ Có kiến thức, có óc quan sát, có phong cách và sự tự tin

⇒ Có năng lực quản lý và kinh nghiệm tích lũy, tạo dựng được một ê kíp giúp việc 

106. Trong các khái niệm về DN Nhà Nước, khái niệm đúng là:

⇒ DN Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà Nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý; có tư cách pháp nhân,có các quyền và nghĩa vụ dân sự; có tên gọi,có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ VN

⇒ DN Nhà Nước có tên gọi,có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ VN

⇒ DN Nhà Nước có tư cách pháp nhân,có các quyền và nghĩa vụ dân sự

⇒ DN Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà Nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý 

107. Trong các loại hình DN sau, loại hình nào không được phát hành cổ phiếu ra thị trường

⇒ Công ty TNHH

⇒ Công ty tư nhân

⇒ Hợp tác xã 

⇒ Công ty TNHH, Hợp tác xã, Công ty tư nhân

108. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào được phát hành cổ phiếu ra thị trường?

⇒ Công ty Cổ phần

⇒ Công ty TNHH

⇒ Công ty Tư nhân

⇒ Hợp tác xã 

109. Từ góc độ tái sản xuất xã hội DN được hiểu là 1 đơn vị?

⇒ Phân phối của cải vật chất

⇒ Phân phối và sản xuất của cải vật chất

⇒ Sản xuất của cải vật chất

⇒ Tạo ra các hoạt động công ích 

110. Vai trò của giám đốc doanh nghiệp?

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Giám đốc là quản trị viên hàng đầu, là thủ trưởng cấp cao nhất doanh nghiệp; quản lý vốn của doanh nghiệp, bảo toàn và phát triển vốn; làm ra của cải. 

⇒ Quản lý toàn bộ lao động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về việc làm, thu nhập, đời sống cũng như cuộc sống tinh thần, văn hóa… của nhân viên.

⇒ Tổ chức bộ máy quản trị đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, bố trí hợp lý, cân đối lực lượng quản trị viên. 

111. Vai trò của thông tin trong quá trình quản trị kinh doanh? 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Chính xác, kịp thời, tối ưu, đầy đủ

⇒ Pháp lý, có ích, có thẩm quyền, bí mật

⇒ Tính đầy đủ, tính hệ thống, tính tổng hợp 

112. Vai trò của thông tin kinh tế?

⇒ Là công cụ của QTKD

⇒ Làm cơ sở cho QTKD

⇒ Làm tiền đề cho QTKD 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

113. Vị trí của giám đốc doanh nghiệp có thể xem xét ở bao nhiêu khía cạnh?

⇒ 1

⇒ 2 

⇒ 3

⇒ 4 

114. Vị trí của giám đốc doanh nghiệp có thể xem xét ở những khía cạnh nào?

⇒ Tất cả các phương án.

⇒ Khía cạnh lợi ích.

⇒ Khía cạnh tổ chức.

⇒ Khía cạnh điều hành. 

115. Xác định chiến lược kinh doanh đòi hỏi phải trả lời câu hỏi?

⇒ Doanh nghiệp đang ở đâu và muốn đi về đâu?

⇒ Doanh nghiệp đã làm gì?

⇒ Doanh nghiệp sẽ đi về đâu

⇒ Doanh nghiệp sẽ làm gì? 

116. Yêu cầu đối với cơ cấu bộ máy doanh nghiệp là:

⇒ Bảo mật và hợp pháp

⇒ Tin cậy và kinh tế

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Tối ưu và linh hoạt 

117. Yêu cầu đối với giám đốc doanh nghiệp được xét ở những khía cạnh nào?

⇒ Tất cả các phương án

⇒ Phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức.

⇒ Sức khỏe, tri thức, gia đình, Năng lực tổ chức, đạo đức và tư duy trong kinh doanh.

⇒ Ý chí làm giàu, khả năng chịu áp lực cao. 

118. Yêu cầu với các quyết định?

⇒ Tính cô đọng dễ hiểu, pháp lý, góc độ đa dạng hợp lý.

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

⇒ Tỉnh cụ thể về thời gian thực hiện

⇒ Tính khách quan và khoa học, có định hướng, hệ thống, tối ưu. 

119. Yếu tố nào dưới đây không thuộc chức năng của các nhà quản trị?

⇒ Phục vụ khách hàng

⇒ Điều chỉnh

⇒ Lãnh đạo

⇒ Lập kế hoạch

Đáp án tự luận Quản Trị Kinh Doanh – EG23 – EHOU

4.3/5 - (9 bình chọn)
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
4.3/5 - (9 bình chọn)
chọn đánh giá của bạn
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5.0

33 Bình Luận “Quản trị kinh doanh – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG23 – EHOU”

  1. Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Nguyên tắc là gì? Căn cứ vào đâu để hình thành các nguyên tắc? Hãy nêu những nguyên tắc
    cơ bản trong quản trị kinh doanh? Nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Ví dụ minh
    hoạ.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
    2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.3. Giám đốc giỏi là người có thể tạo ra những nguyên tắc phù hợp cho doanh nghiệp của
    mình.

  2. Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Nguyên tắc là gì? Căn cứ vào đâu để hình thành các nguyên tắc? Hãy nêu những nguyên tắc
    cơ bản trong quản trị kinh doanh? Nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Ví dụ minh
    hoạ.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
    2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
    3. Giám đốc giỏi là người có thể tạo ra những nguyên tắc phù hợp cho doanh nghiệp của
    mình

  3. tran thuy hang

    Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Nguyên tắc là gì? Căn cứ vào đâu để hình thành các nguyên tắc? Hãy nêu những nguyên tắc
    cơ bản trong quản trị kinh doanh? Nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Ví dụ minh
    hoạ.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
    2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.

    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị. là đúng hay sai vậy ạ

  4. Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Doanh nghiệp là gì? Phân loại doanh nghiệp như thế nào? Khái niệm môi trường kinh doanh của doanh nghiệp? Hãy nêu các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp? Phân tích ngắn gọn môi trường kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích (3 điểm)
    1. Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
    2. Căn cứ quan trọng nhất để đưa ra quyết định điều hành doanh nghiệp là phải xuất phát từ thực trạng doanh nghiệp.
    3. Ra quyết định chỉ được tiến hành trong quá trình điều hành.

  5. Phạm Nguyễn Hà My

    Câu 1: Câu hỏi tự luận Thế nào là quy luật? Các quy luật nào cần lưu ý trong quản trị kinh doanh? Tại sao để kinh doanh thành công, các doanh nghiệp phải nhận thức, nắm vững và tuân thủ các đòi hỏi của quy luật khách quan liên quan đến quá trình quản trị? Phân tích nhận định sau: “Chủ doanh nghiệp có thể loại bỏ các quy luật bất lợi gây ra cho doanh nghiệp mình”?
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
    2. Đặc điểm của môi trường ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức. 3. Nhà quản lý cần tập trung trong tay mình quyền ra mọi quyết định liên quan đến hệ thống.

  6. Phương pháp quản trị là gì? Căn cứ vào đâu để xây dựng phương pháp? Nêu các loại
    phương pháp tác động lên người lao động trong doanh nghiệp? Phương pháp nào được sử
    dụng nhiều nhất? Ví dụ minh hoạ.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Quan điểm đúng đắn nhất để xác định mục tiêu của tổ chức là xuất phát từ các nguồn lực
    và tiềm năng của tổ chức.
    2. Quyết định áp dụng một biện pháp khen, thưởng và ra một văn bản hướng dẫn nhân viên
    dưới quyền thực hiện một công việc nào đó liên quan đến chức năng tổ chức.
    3. Có quyền lực là đủ để lãnh đạo thành công.

    1. Đỗ Thị Anh Minh

      Câu 1: Câu hỏi tự luận
      Phương pháp quản trị là gì? Căn cứ vào đâu để xây dựng phương pháp? Nêu các loại
      phương pháp tác động lên người lao động trong doanh nghiệp? Phương pháp nào được sử
      dụng nhiều nhất? Ví dụ minh hoạ.
      Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
      1. Quan điểm đúng đắn nhất để xác định mục tiêu của tổ chức là xuất phát từ các nguồn lực
      và tiềm năng của tổ chức.
      2. Quyết định áp dụng một biện pháp khen, thưởng và ra một văn bản hướng dẫn nhân viên
      dưới quyền thực hiện một công việc nào đó liên quan đến chức năng tổ chức.
      3. Có quyền lực là đủ để lãnh đạo thành công.

  7. Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
    2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.

  8. Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Nguyên tắc là gì? Căn cứ vào đâu để hình thành các nguyên tắc? Hãy nêu những nguyên tắc
    cơ bản trong quản trị kinh doanh? Nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Ví dụ minh
    hoạ.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
    2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
    3. Giám đốc giỏi là người có thể tạo ra những nguyên tắc phù hợp cho doanh nghiệp của mình

  9. Câu 1 : Doanh nghiệp là gì ? Phân loại doanh nghiệp như thế nào ? Khái niệm môi trường kinh doanh của doanh nghiệp? Hãy nêu yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp? Phân tích ngắn gọn môi trường kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể
    Câu 2 : Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1 : Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp
    2: Căn cứ quan trọng nhất để bạn đưa ra quyết định điều hành doanh nghiệp là phải xuất phát từ thực trạng doanh nghiệp
    3 : Ra quyết định chỉ được tiến hành trong quá trình điều hành

    1. Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
      1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
      2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
      3. Giám đốc giỏi là người có thể tạo ra những nguyên tắc phù hợp cho doanh nghiệp của mình

  10. Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Thế nào là quy luật? Các quy luật nào cần lưu ý trong quản trị kinh doanh? Tại sao để kinh
    doanh thành công, các doanh nghiệp phải nhận thức, nắm vững và tuân thủ các đòi hỏi của
    quy luật khách quan liên quan đến quá trình quản trị? Phân tích nhận định sau: “Chủ doanh
    nghiệp có thể loại bỏ các quy luật bất lợi gây ra cho doanh nghiệp mình”?
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
    2. Đặc điểm của môi trường ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.
    3. Nhà quản lý cần tập trung trong tay mình quyền ra mọi quyết định liên quan đến hệ
    thống.

  11. Nguyễn Thuận

    Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Thế nào là quy luật? Các quy luật nào cần lưu ý trong quản trị kinh doanh? Tại sao để kinh
    doanh thành công, các doanh nghiệp phải nhận thức, nắm vững và tuân thủ các đòi hỏi của
    quy luật khách quan liên quan đến quá trình quản trị? Phân tích nhận định sau: “Chủ doanh
    nghiệp có thể loại bỏ các quy luật bất lợi gây ra cho doanh nghiệp mình”?
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
    2. Đặc điểm của môi trường ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức.
    3. Nhà quản lý cần tập trung trong tay mình quyền ra mọi quyết định liên quan đến hệ thống.
    Giúp đáp án bài tự luận với ạ

    1. Có nhiều phương pháp ra quyết định được sử dụng trong kinh doanh và quản trị, tuy nhiên phương pháp ra quyết định nào thường gặp nhất phụ thuộc vào tình huống cụ thể và cách thức quản lý của từng doanh nghiệp. Dưới đây là một số phương pháp ra quyết định phổ biến:

      • Phương pháp quản lý bằng số liệu: Sử dụng dữ liệu và số liệu thống kê để phân tích, đánh giá và ra quyết định.
      • Phương pháp quản lý bằng trực giác: Dựa trên kinh nghiệm và cảm nhận cá nhân của người quản lý.
      • Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích ưu điểm, nhược điểm, cơ hội và thách thức để đưa ra quyết định.
      • Phương pháp quản lý bằng nhóm: Tham gia vào quá trình ra quyết định của một nhóm người.
      • Phương pháp đưa ra quyết định dựa trên cảm tính: Ra quyết định dựa trên trực giác và cảm tính cá nhân.
      • Phương pháp đưa ra quyết định dựa trên tư duy thiết kế: Áp dụng tư duy thiết kế để tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề.

      Trong số các phương pháp này, phương pháp quản lý bằng số liệu thường được sử dụng phổ biến nhất vì nó cho phép quản lý đưa ra quyết định dựa trên các dữ liệu chính xác và chính thống. Tuy nhiên, để đưa ra quyết định tốt, các phương pháp khác như phân tích SWOT hay đưa ra quyết định dựa trên tư duy thiết kế cũng rất hữu ích và có thể được sử dụng tùy theo tình huống.

  12. Đỗ Thị Anh Minh

    Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Phương pháp quản trị là gì? Căn cứ vào đâu để xây dựng phương pháp? Nêu các loại phương pháp tác động lên người lao động trong doanh nghiệp? Phương pháp nào được sử dụng nhiều nhất? Ví dụ minh hoạ.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Quan điểm đúng đắn nhất để xác định mục tiêu của tổ chức là xuất phát từ các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức.
    2. Quyết định áp dụng một biện pháp khen, thưởng và ra một văn bản hướng dẫn nhân viên dưới quyền thực hiện một công việc nào đó liên quan đến chức năng tổ chức.
    3. Có quyền lực là đủ để lãnh đạo thành công.

    1. Phương pháp quản trị là gì?
      =>Phương pháp quản trị là tập hợp các quy trình, kỹ thuật và công cụ được sử dụng để điều hành và quản lý các hoạt động của một tổ chức hay doanh nghiệp. Phương pháp quản trị được xây dựng dựa trên các nguyên tắc và tiêu chuẩn đã được chứng minh là hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp.

      Có nhiều cơ sở để xây dựng phương pháp quản trị, trong đó bao gồm:

      • Kinh nghiệm thực tế: Từ những kinh nghiệm thực tế trong quản lý doanh nghiệp, những phương pháp thành công đã được áp dụng và chứng minh hiệu quả.
      • Nghiên cứu khoa học: Từ các nghiên cứu khoa học về quản trị và hoạt động kinh doanh, những kiến thức và kỹ thuật mới được phát triển và áp dụng vào thực tế.
      • Thực tiễn phổ biến: Từ những thực tiễn phổ biến và các tiêu chuẩn quốc tế, những phương pháp quản trị được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn này để đảm bảo tính hiệu quả và chất lượng.

      Các loại phương pháp tác động lên người lao động trong doanh nghiệp bao gồm:

      • Phương pháp đào tạo: Bao gồm các hoạt động nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng và đào tạo cho nhân viên để cải thiện năng suất và chất lượng công việc.
      • Phương pháp thưởng và phạt: Bao gồm các chính sách và quy trình thưởng và phạt nhằm khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ và đạt được các mục tiêu công việc.
      • Phương pháp đánh giá và giám sát: Bao gồm việc đánh giá và giám sát các hoạt động của nhân viên để đảm bảo tính hiệu quả và chất lượng công việc.
      • Phương pháp tăng cường động lực: Bao gồm việc tăng cường động lực và sự hài lòng của nhân viên bằng cách cung cấp các chế độ phúc lợi, đánh giá công việc và khả năng thăng tiến.
      • Phương pháp quản lý hiệu suất: Bao gồm việc thiết lập các tiêu chuẩn hiệu suất và đo lường kết quả để cải thiện hiệu quả của các hoạt động của doanh nghiệp.
      • Phương pháp quản lý kiểm soát: Bao gồm việc thiết lập các quy trình kiểm soát và giám sát để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu và quy trình trong doanh nghiệp.
      • Phương pháp quản lý chất lượng: Bao gồm việc thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo tính liên tục của các quy trình và sản phẩm trong doanh nghiệp.
      • Phương pháp quản lý rủi ro: Bao gồm việc đánh giá và quản lý các rủi ro tiềm ẩn trong doanh nghiệp để đảm bảo tính bền vững và an toàn của hoạt động.

      Các phương pháp này có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với nhau để tối đa hóa hiệu quả của quản trị doanh nghiệp.

      1. Quan điểm đúng đắn nhất để xác định mục tiêu của tổ chức là xuất phát từ các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức.
      => Quan điểm đúng đắn để xác định mục tiêu của tổ chức không chỉ đơn thuần xuất phát từ các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức mà còn phải tính đến nhiều yếu tố khác như sự cạnh tranh trên thị trường, nhu cầu của khách hàng, xu hướng thị trường, chính sách của chính phủ, v.v.

      Tuy nhiên, các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức vẫn đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu của tổ chức. Khi tổ chức có những nguồn lực và tiềm năng vượt trội so với đối thủ cạnh tranh thì mục tiêu của tổ chức có thể được đặt cao hơn, tham vọng hơn.

      Tuy nhiên, việc xác định mục tiêu của tổ chức cần phải dựa trên một quá trình phân tích kỹ lưỡng, bao gồm cả việc đánh giá các yếu tố nội bộ của tổ chức (nguồn lực, tiềm năng, v.v.) và các yếu tố bên ngoài (cạnh tranh, thị trường, v.v.) để đưa ra mục tiêu phù hợp với hoàn cảnh và thực tế của tổ chức.

      Do đó, quan điểm rằng chỉ cần xuất phát từ các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức để xác định mục tiêu là chưa đủ và không hoàn toàn chính xác. Việc xác định mục tiêu cần tính đến nhiều yếu tố khác nhau để đảm bảo mục tiêu được đặt ra phù hợp với hoàn cảnh và thực tế của tổ chức.

      2. Quyết định áp dụng một biện pháp khen, thưởng và ra một văn bản hướng dẫn nhân viên dưới quyền thực hiện một công việc nào đó liên quan đến chức năng tổ chức.
      => Đúng. Vì Quyết định áp dụng một biện pháp khen, thưởng là một trong những cách thức của quản lý nhân sự để động viên và khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn, nâng cao năng suất lao động và tạo động lực cho nhân viên trong quá trình làm việc. Văn bản hướng dẫn cũng là một công cụ hữu ích để giúp nhân viên hiểu rõ các quy trình và quy định liên quan đến chức năng tổ chức và thực hiện công việc một cách hiệu quả.

      Việc áp dụng biện pháp khen, thưởng và viết văn bản hướng dẫn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý để quản lý tài nguyên con người hiệu quả, tạo động lực cho nhân viên và giúp đưa tổ chức đến mục tiêu đề ra.
      3. Có quyền lực là đủ để lãnh đạo thành công.
      => Sai vì:

      Có quyền lực chỉ là một yếu tố trong việc lãnh đạo thành công, nhưng không đủ để đạt được thành công. Lãnh đạo hiệu quả yêu cầu một số yếu tố khác nhau, bao gồm:

      • Khả năng giao tiếp tốt: Lãnh đạo cần có khả năng giao tiếp tốt để giải thích, thuyết phục, đào tạo và tương tác với nhân viên và các bên liên quan khác.
      • Khả năng đưa ra quyết định đúng: Lãnh đạo phải có khả năng phân tích, suy nghĩ, và đưa ra quyết định đúng để đạt được mục tiêu của tổ
      • chức.

      • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Lãnh đạo phải có khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả, tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.
      • Tinh thần cống hiến: Lãnh đạo phải có tinh thần cống hiến cao đối với công việc, tổ chức và nhân viên của mình.
      • Khả năng lãnh đạo đội nhóm: Lãnh đạo cần có khả năng lãnh đạo đội nhóm, tạo sự đoàn kết, giúp đỡ và phát triển tài năng của nhân viên.

      Vì vậy, để lãnh đạo thành công, cần có nhiều yếu tố khác nhau ngoài quyền lực, và lãnh đạo cần phải tích lũy và phát triển các kỹ năng và phẩm chất để đạt được mục tiêu của tổ chức.

    1. Trong quản trị kinh doanh, có nhiều phương pháp tác động lên người lao động để đạt được các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không có một phương pháp duy nhất nào được sử dụng nhiều nhất, mà phương pháp sử dụng phụ thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp.

      Dưới đây là một số phương pháp tác động lên người lao động trong doanh nghiệp phổ biến:

      • Lương và thưởng: Sử dụng hệ thống lương và thưởng để động viên và tạo động lực cho nhân viên.
      • Quản lý hiệu suất: Xác định các mục tiêu rõ ràng, đo lường và đánh giá hiệu suất của nhân viên để đảm bảo rằng họ đóng góp cho mục tiêu của doanh nghiệp.
      • Đào tạo và phát triển: Cung cấp cho nhân viên cơ hội để phát triển kỹ năng và nâng cao năng lực của mình.
      • Lãnh đạo và tạo động lực: Sử dụng các phương pháp lãnh đạo và tạo động lực để truyền tải các giá trị, mục tiêu và tầm nhìn của doanh nghiệp cho nhân viên.
      • Tạo môi trường làm việc tích cực: Tạo một môi trường làm việc tích cực, động viên sự sáng tạo và khuyến khích các hoạt động đồng đội giữa các nhân viên.
      • Tuyển dụng và lựa chọn: Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên có kỹ năng và năng lực phù hợp với yêu cầu công việc.

      Tùy thuộc vào yêu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp, các phương pháp này có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với nhau để tác động lên người lao động trong doanh nghiệp.

    2. Việc tác động lên người lao động trong doanh nghiệp có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và bối cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một trong những phương pháp được sử dụng nhiều nhất là phương pháp quản lý và lãnh đạo hiệu quả.

      Phương pháp này bao gồm việc sử dụng các kỹ năng quản lý và lãnh đạo để định hướng, củng cố và tăng cường năng lực của người lao động trong doanh nghiệp. Đây là một phương pháp hữu hiệu để tạo ra một môi trường làm việc tích cực, động viên nhân viên và giúp họ phát triển tối đa tiềm năng cá nhân của mình.

      Các phương pháp khác bao gồm đào tạo và phát triển nhân viên, tạo ra một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, cải thiện chế độ đãi ngộ và chính sách phúc lợi, tạo ra các cơ hội thăng tiến và phát triển sự nghiệp cho nhân viên, và xây dựng một môi trường làm việc cởi mở và thân thiện.

  13. Đỗ Thị Anh Minh

    Câu 1: Câu hỏi tự luận
    Doanh nghiệp là gì? Phân loại doanh nghiệp như thế nào? Khái niệm môi trường kinh
    doanh của doanh nghiệp? Hãy nêu các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh
    nghiệp? Phân tích ngắn gọn môi trường kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể.
    Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích (3 điểm)
    1. Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
    2. Căn cứ quan trọng nhất để đưa ra quyết định điều hành doanh nghiệp là phải xuất phát từ
    thực trạng doanh nghiệp.
    3. Ra quyết định chỉ được tiến hành trong quá trình điều hành

    1. Doanh nghiệp là gì?
      Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh được thành lập với mục đích sản xuất và cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ để đổi lấy lợi nhuận. Doanh nghiệp có thể được sở hữu và điều hành bởi một người đơn lẻ, một nhóm người hoặc một tập đoàn. Doanh nghiệp có thể được thành lập trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm sản xuất, bán lẻ, dịch vụ tài chính, giáo dục, y tế, công nghệ và nhiều lĩnh vực khác. Doanh nghiệp có thể có quy mô và phạm vi hoạt động khác nhau, từ các doanh nghiệp nhỏ với số lượng nhân viên ít, đến các tập đoàn đa quốc gia với hàng ngàn nhân viên và hoạt động trên toàn cầu.
      Phân loại doanh nghiệp như thế nào?
      Doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, dựa trên các yếu tố như quy mô, ngành nghề hoạt động, hình thức sở hữu và số lượng nhân viên. Dưới đây là một số phân loại doanh nghiệp phổ biến:
      Theo quy mô:

      • Doanh nghiệp nhỏ: Dưới 50 nhân viên
      • Doanh nghiệp vừa: Từ 50 đến 250 nhân viên
      • Doanh nghiệp lớn: Trên 250 nhân viên

      Theo hình thức sở hữu:

      • Doanh nghiệp tư nhân: Sở hữu bởi một cá nhân
      • Doanh nghiệp hợp danh: Sở hữu bởi hai hoặc nhiều cá nhân
      • Doanh nghiệp cổ phần: Sở hữu bởi các cổ đông

      Theo số lượng nhân viên:

      • Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Dưới 500 nhân viên
      • Doanh nghiệp lớn: Từ 500 đến 10.000 nhân viên
      • Tập đoàn: Trên 10.000 nhân viên

      Theo ngành nghề hoạt động:

      • Doanh nghiệp sản xuất: Sản xuất và chế biến hàng hóa
      • Doanh nghiệp thương mại: Mua bán và phân phối hàng hóa
      • Doanh nghiệp dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng

      Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể được phân loại theo một số tiêu chí khác như phạm vi hoạt động (địa phương, quốc gia, quốc tế), mức độ ảnh hưởng lên kinh tế và xã hội, mức độ đổi mới và ứng dụng công nghệ, và nhiều yếu tố khác.

  14. Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích
    1. Ra quyết định có thể được tiến hành trong các quá trình quản trị.
    2. Lãnh đạo là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức.
    3. Giám đốc giỏi là người có thể tạo ra những nguyên tắc phù hợp cho doanh nghiệp của mình

    1. 1. Đúng. Ra quyết định là một trong những quá trình quản trị quan trọng, giúp đưa ra những lựa chọn tối ưu để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
      2. Khác. Lãnh đạo không phải là chức năng của mọi nhà quản lý trong tổ chức. Trong một tổ chức, có nhiều vị trí quản lý khác nhau và chỉ có những người đảm nhiệm vị trí lãnh đạo mới được gọi là nhà lãnh đạo.
      3. Đúng. Một giám đốc giỏi không chỉ có khả năng quản lý hiệu quả mà còn có khả năng tạo ra những nguyên tắc phù hợp cho doanh nghiệp của mình. Điều này giúp doanh nghiệp đạt được sự phát triển bền vững và cạnh tranh trên thị trường.

  15. Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích (3 điểm)
    1. Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
    2. Căn cứ quan trọng nhất để đưa ra quyết định điều hành doanh nghiệp là phải xuất phát từ thực trạng doanh nghiệp.
    3. Ra quyết định chỉ được tiến hành trong quá trình điều hành.

    1. Quyết định có thể được ra trong nhiều giai đoạn khác nhau trong quá trình quản lý và điều hành của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Do đó, câu trả lời của câu hỏi này là sai.

      Quyết định có thể được ra tại nhiều giai đoạn khác nhau trong quá trình điều hành, từ lúc lập kế hoạch cho đến khi triển khai và đánh giá kết quả. Tùy vào tính chất của vấn đề cần giải quyết, quyết định có thể được ra ngay từ ban đầu, hoặc cần phải điều tra, nghiên cứu, thảo luận và đưa ra sau một thời gian.

      Trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp, việc ra quyết định là một phần quan trọng của quản lý. Quyết định có thể liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như sản xuất, kinh doanh, nhân sự, tài chính, tiếp thị, và nhiều lĩnh vực khác. Việc ra quyết định đúng và kịp thời có thể giúp đưa ra các hướng đi phù hợp, giải quyết các vấn đề, tăng cường hiệu quả hoạt động và đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc doanh nghiệp.

  16. Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích (3 điểm)
    1. Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
    2. Căn cứ quan trọng nhất để đưa ra quyết định điều hành doanh nghiệp là phải xuất phát từ thực trạng doanh nghiệp.
    3. Ra quyết định chỉ được tiến hành trong quá trình điều hành.

    1. Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Điều này đúng vì mỗi doanh nghiệp đều phải tuân thủ các quy định và nghị định của pháp luật, cũng như các quy chuẩn, quy trình, quy tắc được đặt ra bởi cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp đó được đúng quy trình, bảo đảm an toàn, hiệu quả, không vi phạm pháp luật và các quy định khác.

      Các quy định và nghị định này có thể liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như thuế, lao động, môi trường, an toàn thực phẩm, chứng khoán, bảo vệ người tiêu dùng và nhiều lĩnh vực khác. Việc tuân thủ các quy định và nghị định này là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, vì các hành động không tuân thủ có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như bị phạt tiền, mất giấy phép kinh doanh, hoặc thậm chí là bị khởi tố trước pháp luật.

      Ngoài ra, việc điều chỉnh cũng là cách để các doanh nghiệp cải thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của mình, giúp tăng cường sức cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Do đó, điều chỉnh không chỉ là bắt buộc mà còn là một phần quan trọng trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp.

  17. Câu 2: Trả lời đúng/sai/ khác và giải thích (3 điểm)
    1. Điều chỉnh là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
    2. Căn cứ quan trọng nhất để đưa ra quyết định điều hành doanh nghiệp là phải xuất phát từ thực trạng doanh nghiệp.
    3. Ra quyết định chỉ được tiến hành trong quá trình điều hành.

Hãy để lại câu hỏi của bạn bên dưới, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart
Gọi Ngay
Scroll to Top

Chào Bạn

Bạn cần hỗ trợ để 100/100 chứ?
error: Thông báo: Nội dung có bản quyền !!