Nội dung chương trình Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm – EL42 – EHOU nhằm cung những hiểu biết về các chủ thể và các hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Người học có khả năng vận dụng những kiến thức đã học để hoạt động thực tiễn trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm và bảo vệ quyền lợi những cá nhân, tổ chức tham gia bảo hiểm. Môn học Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm (EL42) tại EHOU là môn học chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những kiến thức pháp lý chuyên sâu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. Môn học này giúp sinh viên hiểu rõ về các quy định pháp luật liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý các doanh nghiệp bảo hiểm, cũng như các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu về:
- Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm: Sinh viên sẽ được học về các khái niệm như hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, sự kiện bảo hiểm, bồi thường bảo hiểm, và các nguyên tắc như nguyên tắc trung thực tuyệt đối, nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
- Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm và điều kiện hoạt động: Môn học sẽ giới thiệu về các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm như doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, và các điều kiện để thành lập và hoạt động của các doanh nghiệp này.
- Các quy định về hợp đồng bảo hiểm: Sinh viên sẽ được học về các quy định về việc giao kết, thực hiện, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, cũng như các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
- Các quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Môn học sẽ giới thiệu về các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, các quy định về giám sát và kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp bảo hiểm, và các biện pháp xử lý vi phạm.
- Các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Môn học sẽ phân tích các vấn đề pháp lý thường gặp trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, như tranh chấp hợp đồng bảo hiểm, gian lận bảo hiểm, và các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Thông qua việc học tập môn Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, sinh viên sẽ phát triển khả năng tư duy pháp lý, kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm. Những kỹ năng này rất quan trọng cho việc làm việc trong các doanh nghiệp bảo hiểm, các tổ chức tư vấn pháp lý, và các cơ quan quản lý nhà nước.
Môn học Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm (EL42) là môn học quan trọng cho sinh viên ngành luật và các ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng.
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL42 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Bạn có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member LawPro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn tải tài liệu về in ra mới chi phí rẻ nhất
Hoặc bạn cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Môn EL42 EHOU
Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra
Mua xong xem đáp án Tại đây
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM EL42 – 03 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 22.04.2025 – THI TRẮC NGHIỆM
Ghi chú là đáp án
Câu 1: Anh A quyết định mua hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại công ty bảo hiểm nhân thọ X. Ngày 20/4/2025 bản yêu cầu bảo hiểm của anh được công ty bảo hiểm X chấp thuận. Anh đã nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu bảo hiểm tuy nhiên hẹn ngày 30/4/2025 mới đóng phí bảo hiểm lần đầu. Ngày 28/4/2025 anh bị tai nạn tử vong. Hỏi, công ty bảo hiểm X sẽ xử lý như thế nào? Giải thích
a. Chờ người thụ hưởng nộp phí bảo hiểm thay rồi mới chi trả 50% quyền lợi bảo hiểm
b. Công ty X chỉ trả toàn bộ quyền lợi bảo hiểm được hưởng nếu có người đóng thay tiền phí của hợp đồng đủ 3 năm.
c. Công ty X phải trả toàn bộ quyền lợi vì đã chấp thuận yêu cầu bảo hiểm và đã thoả thuận về ngày nộp phí nên hợp đồng đã có hiệu lực
d. Hợp đồng chưa có hiệu lực vì anh A chưa đóng phí
Câu 2: Anh D mua bảo hiểm nhân thọ cho mẹ ruột là bà T ( là người được bảo hiểm). Sau 2 năm, người mẹ mất do tai nạn. Tuy nhiên, anh D chưa từng khai người thụ hưởng trong hợp đồng. Vậy ai sẽ là người được nhận quyền lợi bảo hiểm?
a. Ai chứng minh được đã chăm sóc cho người được bảo hiểm thì là người thụ hưởng
b. Anh D – là bên mua bảo hiểm
c. Không ai được nhận do không thoả thuận tại hợp đồng
d. Những người thừa kế theo pháp luật của bà T
Câu 3: Anh M ký hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình trong thời hạn 20 năm. Anh đã chỉ định chị P (là vợ anh M) là người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, sau 3 năm anh muốn thay đổi người thụ hưởng sang mẹ của anh thì có được không? Giải thích?
a. Chỉ được nếu có sự đồng ý bằng văn bản của người thụ hưởng cũ
b. Được nhưng anh M phải chi trả chi phí điều chỉnh hợp đồng tương đương 20% giá trị hợp đồng
c. Được phép nếu anh M thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.
d. Không được phép điều chỉnh nội dung của hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực
Câu 4: Bà E tham gia hợp đồng bảo hiểm nhân thọ với côngty bảo hiểm nhân thọ S. Sau 2 năm, bà chuyển sang quốc tịch nước ngoài, nhưng không thông báo với công ty bảo hiểm. Các nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm bà vẫn thực hiện đầy đủ. Sau 3 năm, bà tử vong. Hỏi, Công ty bảo hiểm S sẽ xử lý như thế nào? Giải thích?
a. Chỉ chi trả 50% quyền lợi
b. Không chi trả quyền lợi, chỉ trả lại phí bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí ( nếu có)
c. Phải chi trả đầy đủ quyền lợi
d. Từ chối chi trả vì khách hàng vi phạm nghĩa vụ thông báo
Câu 5: Bà Marie – quốc tịch Pháp – được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc điều hành của một doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, bà chỉ có mặt tại Việt Nam 3 tháng mỗi năm, phần lớn thời gian làm việc online từ nước ngoài. Hỏi công ty này có vi phạm pháp luật kinh doanh bảo hiểm không? Giải thích
a. Có vi phạm nhưng chỉ bị khiển trách nếu trong thời gian không có mặt tại Việt Nam xảy ra sai sót nghiêm trọng
b. Có vi phạm vì Tổng giám đốc phải cư trú tại Việt Nam
c. Không vi phạm nếu vẫn ký hợp đồng lao động hợp lệ
d. Không vi phạm vì đây là phân công công việc của bản thân doanh nghiệp
Câu 6: Bảo hiểm liên kết đơn vị cho phép người tham gia:
a. Chọn lựa các quỹ đầu tư trong hợp đồng
b. Đầu tư vào thị trường bất động sản
c. Không cần đóng phí định kỳ
d. Thay đổi công ty bảo hiểm bất kỳ lúc nào
Câu 7: Bảo hiểm nhân thọ có đối tượng là:
a. Quyền tài sản của con người
b. Tài sản của con người
c. Trách nhiệm dân sự của con người
d. Tuổi thọ, tính mạng con người
Câu 8: Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ môi giới bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây?
a. Cá nhân chỉ trả lời đúng 70% tổng số câu hỏi của bài thi trong kỳ thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm
b. Cá nhân không làm đủ 60 câu hỏi trong kỳ thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm
c. Cá nhân nhờ người khác thi hộ kỳ thi chứng chỉ
d. Thí sinh đi muộn 10 phút trong kỳ thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm
Câu 9: Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ môi giới bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây?
a. Cá nhân chỉ trả lời đúng 70% tổng số câu hỏi của bài thi trong kỳ thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm
b. Cá nhân không làm đủ 60 câu hỏi trong kỳ thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm
c. Thí sinh đi muộn 10 phút trong kỳ thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm
Câu 10: Các loại hình bảo hiểm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
a. Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm sức khoẻ; Bảo hiểm phi nhân thọ
b. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; Bảo hiểm sức khoẻ; Bảo hiểm y tế
c. Bảo hiểm xã hội; bảo hiểm hưu trí; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
d. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Câu 11: Chị Hương là đại lý bảo hiểm sức khỏe của công ty B. Để đạt chỉ tiêu doanh số, chị đã tự ý điền thông tin sức khỏe sai lệch cho khách hàng, khai báo là “không có bệnh nền”, dù khách từng mắc tiểu đường và cao huyết áp. Sau khi hợp đồng được phát hành, khách hàng nhập viện và yêu cầu bồi thường – nhưng bị từ chối do vi phạm kê khai.
Vậy: Hành vi của chị Hương vi phạm gì theo luật?
a. Cả 3 đáp án đều đúng
b. Giả mạo, gian lận trong hợp đồng bảo hiểm
c. Tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm
d. Vi phạm nguyên tắc trung thực trong bảo hiểm
Câu 12: Chủ thể nào có thể làm đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật?
a. Cá nhân và tổ chức đáp ứng điều kiện của pháp luật
b. Chỉ cá nhân trên 18 tuổi
c. Chỉ các tổ chức tài chính
d. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài
Câu 13: Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty bảo hiểm phải đáp ứng điều kiện về kinh nghiệm làm việc như thế nào?
a. Có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc ít nhất 01 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực này
b. Có ít nhất 05 năm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc ít nhất 03 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực này
c. Có ít nhất 05 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính và 04 năm giữ vị trí là giám đốc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này
d. Có ít nhất 10 năm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc ít nhất 05 năm giữ vị trí là người quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực này
Câu 14: Chứng chỉ đại lý đại lý bảo hiểm sức khoẻ được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với sản phẩm nào sau đây?
a. Chỉ được thực hiện với sản phẩm bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống
b. Chỉ được thực hiện với sản phẩm bảo hiểm sức khoẻ và sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản
c. Được thực hiện tất cả các sản phẩm bảo hiểm theo khả năng
d. Được thực hiện với sản phẩm bảo hiểm sức khoẻ và nhân thọ cơ bản
Câu 15: Cổ đông, thành viên góp vốn được tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm bằng nguồn vốn nào sau đây?
a. Nguồn vốn tự có, thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn
b. Vốn uỷ thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác
c. Vốn vay từ ngân hàng nhà nước
d. Vốn vay từ Ngân hàng thương mại
Câu 16: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm là:
a. Bộ tài chính
b. Chính phủ
c. Cục quản lý và giám sát bảo hiểm
d. Ngân hàng nhà nước
Câu 17: Công ty D thông qua một doanh nghiệp môi giới để mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển. Tuy nhiên, khi xảy ra tổn thất, doanh nghiệp bảo hiểm từ chối chi trả vì điều khoản loại trừ rõ ràng. Công ty D cho rằng môi giới không tư vấn kỹ, gây hiểu lầm về phạm vi bảo hiểm. Hỏi: Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm gì trong trường hợp này?
a. Chỉ phải xin lỗi bằng văn bản
b. Có thể bị yêu cầu bồi thường nếu chứng minh được rằng doanh nghiệp môi giới đã không tư vấn đầy đủ thông tin
c. Không có trách nhiệm vì chỉ là trung gian
d. Không vi phạm vì khách hàng đã tự ký kết hợp đồng
Câu 18: Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ A muốn đăng ký hoạt động cả hai nghiệp vụ: bảo hiểm nhân thọ truyền thống và bảo hiểm liên kết đầu tư, với mức vốn điều lệ là 750 tỷ đồng. Hỏi: Công ty A có đủ điều kiện thành lập và hoạt động không?
a. Có nếu được Bộ tài chính chấp thuận đặc biệt
b. Có, vì đáp ứng mức vốn yêu cầu
c. Không, nếu không có nhà đầu tư chiến lược
d. Không, vì chưa đủ vốn tối thiểu theo loại hình sản phẩm
Câu 19: Công ty TNHH bảo hiểm X (loại hình phi nhân thọ) đang xin cấp phép thành lập với vốn điều lệ dự kiến 500 tỷ đồng. Trong hồ sơ nộp Bộ Tài chính, doanh nghiệp kê khai rằng toàn bộ vốn góp là vay từ cá nhân khác (hợp đồng vay có công chứng). Doanh nghiệp cho rằng miễn là chuyển khoản hợp lệ thì vẫn đảm bảo điều kiện tài chính.
Hỏi: Trường hợp này có vi phạm điều kiện về tài chính trong thành lập doanh nghiệp bảo hiểm không?
a. Không vi phạm nếu hoàn tất nghĩa vụ thuế đối với khoản vay và được hạch toán rõ ràng
b. Không vi phạm nếu nguồn vốn được chứng minh là hợp pháp và có cam kết trả nợ rõ ràng
c. Vi phạm nếu cá nhân cho vay là những người liên quan của người quản lý công ty bảo hiểm X
d. Vi phạm vì vốn điều lệ không được hình thành từ nguồn vay
Câu 20: Đặc trưng: “chu trình kinh doanh bảo hiểm là một chu trình đảo ngược” được hiểu như thế nào?
a. Doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả bồi thường trước rồi mới thu phí bảo hiểm từ khách hàng.
b. Doanh nghiệp bảo hiểm phải xây dựng quỹ dự phòng để đề phòng rủi ro
c. Sản phẩm bảo hiểm được bán ra trước, doanh thu phát sinh sau đó mới phát sinh chi phí
d. Trong thời gian bảo hiểm, không có sự kiện bảo hiểm xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền
Câu 21: Đại lý bảo hiểm có bắt buộc phải ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp bảo hiểm thì mới được thực hiện công việc đaị lý không?
a. Chỉ cần thoả thuận miệng
b. Có, phải ký hợp đồng bằng văn bản
c. Không cần ký hợp đồng nhưng phải được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý
d. Không, có thể hoạt động tự do
Câu 22: Đại lý bảo hiểm là cá nhân được thực hiện hành vi nào sau đây?
a. Đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác trong cùng loại hình bảo hiểm mà mình đang làm đại lý
b. Tham gia các khoá đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
c. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi của doanh nghiệp bảo hiểm
d. Thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm khác với những sản phẩm mà mình đã được đào tạo
Câu 23: Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định về:
a. Quy định về các trường hợp vô hiệu của hợp đồng bảo hiểm
b. Quy định về quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
c. Quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
d. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm
Câu 24: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây?
a. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn đã thoả thuận
b. Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên
c. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
d. Mục đích của hợp đồng trái đạo đức xã hội
Câu 25: Doanh nghiệp bảo hiểm D nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Sau khi kiểm tra, Bộ tài chính phát hiện trong bộ hồ sơ thiếu phương án kinh doanh 5 năm đầu mà mới chỉ đính kèm bản mô tả sản phẩm bảo hiểm dự định cung cấp. Bộ tài chính sẽ xử lý như thế nào?
a. Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ
b. Chuyển hồ sơ sang cơ quan đăng ký kinh doanh
c. Tạm chấp nhận và cấp phép có điều kiện, sau đó trong 60 ngày từ khi cấp phép phải hoàn thiện và công bố công khai.
d. Từ chối cấp phép và thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do chưa đủ hồ sơ
Câu 26: Doanh nghiệp bảo hiểm được coi là bảo đảm an toàn tài chính khi đáp ứng quy định về?
a. Doanh thu khai thác phí bảo hiểm và tỷ lệ chi trả bồi thường
b. Số lượng khách hàng tham gia bảo hiểm và tỷ lệ giữ lại hợp đồng
c. Vốn điều lệ và số lượng chi nhánh hoạt động trên toàn quốc
d. Vốn, khả năng thanh toán và đầu tư
Câu 27: Doanh nghiệp bảo hiểm được trích lập quỹ dự trữ bắt buộc ở mức tối đa là:
a. 10% mức vốn điều lệ của doanh nghiệp
b. 5% lợi nhuận sau thuế hàng năm của doanh nghiệp
c. 5% mức vốn điều lệ của doanh nghiệp
d. Không bị giới hạn
Câu 28: Doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG được phép thực hiện các hoạt động đầu tư nào sau đây?
a. Cho thuê trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bảo hiểm
b. Đầu tư chứng khoán phái sinh nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm và từ danh mục đầu tư chứng khoán doanh nghiệp bảo hiểm đang nắm giữ
c. Đầu tư kim khí quý, đá quý
d. Mua cổ phiếu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán
Câu 29: Doanh nghiệp bảo hiểm phải chuyển giao toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm của một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây?
a. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấp dứt hoạt động
b. Khi có kết quả kinh doanh thua lỗ trong vòng 2 năm liên tục
c. Khi khách hàng có nhu cầu
d. Khi mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh
Câu 30: Doanh nghiệp bảo hiểm phải công khai thường xuyên các thông tin nào sau đây?
a. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
b. Khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
c. Quy tắc, điều khoản, biểu phí của từng sản phẩm bảo hiểm đang cung cấp, nội dung khách hàng cần lưu ý đối với từng sản phẩm bảo hiểm
d. Việc thay đổi chính sách kế toán áp dụng
Câu 31: Doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho Bộ tài chính bằng văn bản khi có thay đổi nào sau đây?
a. Thay đổi các chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp bảo hiểm
b. Thay đổi Giám đốc
c. Thay đổi mức vốn điều lệ, vốn được cấp
d. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính
Câu 32: Doanh nghiệp bảo hiểm phải tổ chức quản trị rủi ro với mấy tuyến bảo vệ độc lập?
a. 02 tuyến
b. 03 tuyến
c. 04 tuyến
d. Không bắt buộc phải quản trị rủi ro
Câu 33: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được kinh doanh sản phẩm bảo hiểm nào sau đây?
a. Bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở lên
b. Bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống
c. Bảo hiểm sức khoẻ có thời hạn từ 01 năm trở lên
d. Bảo hiểm xã hội có thời hạn từ 01 năm trở xuống
Câu 34: Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi nào?
a. Khi doanh nghiệp bảo hiểm đứng trước nguy cơ phá sản
b. Người mua bảo hiểm đóng đủ phí bảo hiểm từ 2 năm trở lên
c. Người mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm và phải xảy ra sự kiện bảo hiểm
d. Người mua bảo hiểm ký hết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm
Câu 35: Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được coi là có khả năng thanh toán khi:
a. Bảo đám tỷ lệ an toàn vốn
b. Đáp ứng đồng thời hai điều kiện là trích lập dự phòng nghiệp vụ đầy đủ và bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn
c. Đáp ứng đồng thời hai điều kiện và ký quỹ và lập quỹ dự trữ
d. Trích lập dự phòng nghiệp vụ đầy đủ
Câu 36: Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm được tiến hành hoạt động đầu tư từ nguồn vốn nào sau đây?
a. Vốn chủ sở hữu
b. Vốn ký quỹ
c. Vốn từ dự phòng nghiệp vụ
d. Vốn từ phí bảo hiểm của khách hàng trong hợp đồng bảo hiểm
Câu 37: Doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm được tổ chức và hoạt động dưới hình thức nào sau đây?
a. Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Công ty tư nhân, công ty hợp danh
d. Công ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
Câu 38: Đối tượng áp dụng của pháp luật kinh doanh bảo hiểm là:
a. Doanh nghiệp bảo hiểm
b. Doanh nghiệp tái bảo hiểm
c. Tất cả đáp án trên đều đúng
d. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
Câu 39: Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm là:
a. Tài sản bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản
b. Tính mạng, sức khỏe và tai nạn của con người
c. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba
d. Tuổi thọ và tài sản của người mua bảo hiểm
Câu 40: Đối với doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, pháp luật yêu cầu có bao nhiêu cổ đông là tổ chức?
a. Pháp luật không quy định
b. Tối thiểu 01 cổ đông là tổ chức
c. Tổi thiểu 02 cổ đông là tổ chức
d. Tối thiểu 03 cổ đông là tổ chức
Câu 41: Dự phòng nghiệp vụ là:
a. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm có thể phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.
b. Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập để bổ sung vốn chủ sỡ hữu và đảm bảo khả năng thanh toán
c. Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập để đảm bảo khả năng thanh toán của DNBH khi khả năng thanh toán bị thiết hụt
d. Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập để đảm bảo khả năng thực hiện đầu tư
Câu 42: Hình thức nào sau đây thuộc kinh doanh bảo hiểm?
a. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
b. Bảo hiểm tài sản nhà nước
c. Bảo hiểm thất nghiệp
d. Bảo hiểm tiền gửi
Câu 43: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm khác với kinh doanh hàng hoá thông thường ở điểm nào?
a. Chỉ bán sản phẩm hữu hình
b. Dựa trên việc chia sẻ rủi ro giữa các bên
c. Không cần hợp đồng
d. Không có rủi ro
Câu 44: Hợp đồng bảo hiểm có thể bị vô hiệu nếu:
a. Công ty bảo hiểm chậm chi trả
b. Hợp đồng bảo hiểm không được lập bằng văn bản
c. Người được bảo hiểm không ký hợp đồng
d. Người được bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp
Câu 45: Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là:
a. Bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng
b. Số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng
c. Số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng
d. Số tiền bồi thường bảo hiểm thấp hơn thiệt hại thực tế phát sinh ở thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu 46: Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
a. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm
b. Khi các bên giao kết hợp đồng bằng văn bản
c. Khi hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng
d. Khi mức độ rủi ro được bảo hiểm tăng lên
Câu 47: Kể từ ngày Bộ tài chính ban hành văn bản áp dụng biện pháp can thiệp sớm, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện phương án khắc phục trong thời hạn là:
a. Tối đa 03 tháng
b. Tối đa 12 tháng
c. Tối đa 24 tháng
d. Tối đá 6 tháng
Câu 48: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được phép kinh doanh duy nhất một loại hình bảo hiểm
b. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được đồng thời kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ
c. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được đồng thời kinh doanh bảo hiểm sức khoẻ
d. Doanh nghiệp bảo hiểm sức khoẻ được đồng thời kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không bị giới hạn
Câu 49: Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ vào hợp đồng, bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hoạt động nào sau đây?
a. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
b. Huỷ đồng bảo hiểm
c. Kéo dài thời hạn bảo hiểm
d. Tuyên bố hợp đồng vô hiệu và đề nghị hoàn tiền phí đã đóng
Câu 50: Khi người được bảo hiểm tử vong do tự tử trong năm đầu tiên của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, công ty bảo hiểm sẽ:
a. Chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
b. Trả lại phí sau khi trừ chi phí và chi trả 50% quyền lợi
c. Từ chối chi trả bảo hiểm nhưng trả lại giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm hoặc toàn bộ số phí bảo hiẻm đã đóng sau khi trừ đi các chi phí hợp lý nếu có
d. Từ chối chi trả và giữ lại toàn bộ phí
Câu 51: Kinh doanh bảo hiểm có mục tiêu gì?
a. Cạnh tranh không lành mạnh
b. Hỗ trợ cộng đồng không vì lợi nhuận
c. Sinh lời thông qua cung cấp dịch vụ bảo vệ rủi ro
d. Tích luỹ tài sản cố định
Câu 52: Kinh doanh bảo hiểm khác bảo hiểm xã hội ở đặc trưng nào sau đây?
a. Mục tiêu khắc phục rủi ro có thể xảy ra với đối tượng nhận bảo hiểm
b. Mục tiêu kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận
c. Mục tiêu nhằm hỗ trợ tài chính cho các đối tượng gặp rủi ro trong xã hội
d. Nhằm bù đắp kịp thời những tổn thất do thiên tai, khách quan gây ra
Câu 53: Loại hình bảo hiểm nào sau đây KHÔNG phải là bảo hiểm bắt buộc?
a. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
b. Bảo hiểm nhân thọ
c. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
d. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới
Câu 54: Một cổ đông cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm là công ty cổ phần thì giới hạn góp vốn là:
a. Không quá 05% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm
b. Không quá 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm
c. Không quá 15% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm
d. Không quá 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm
Câu 55: Một công ty bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài muốn thành lập chi nhánh tại Việt Nam. Tuy nhiên, công ty này lại đã có lỗ lũy kế trong 2 năm gần nhất, nhưng vẫn có vốn chủ sở hữu đạt tiêu chuẩn theo quy định pháp luật. Hỏi: Công ty này có thể được chấp thuận yêu cầu thành lập chi nhánh tại Việt Nam không?
a. Có, nếu đi kèm là cam kết tài chính từ công ty mẹ
b. Có, vì vốn chủ sở hữu vấn đạt tiêu chuẩn
c. Không, trừ khi có cổ đông trong nước thực hiện bảo lãnh
d. Không, vì lỗ luỹ kế là yếu tố cấm góp vốn thành lập chi nhánh công ty bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam
Câu 56: Một nhóm nhà đầu tư muốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ X. Người được đề cử làm Tổng Giám đốc là ông P – từng là giám đốc công ty bảo hiểm phi nhân thọ A nhưng đã bị xử phạt hành chính về sai phạm trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm 2 năm trước. Hỏi: Ông P có được chấp thuận không?
a. Có nếu tất cả người sáng lập Công ty đều có chấp thuận bằng văn bản
b. Có vì xử phạt vi phạm hành chính từ 2 năm trước rồi thì không ảnh hưởng tới điều kiện của vị trí
c. Không được, trừ khi ông P phải là cổ đông lớn của công ty
d. Không, vì không đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn chung của người quản lý doanh nghiệp bảo hiểm
Câu 57: Nếu bên mua bảo hiểm không đồng ý với việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm thì được thực hiện quyền gì?
a. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bên thứ ba khác do mình chỉ định
b. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
c. Khởi kiện ra Tòa án yêu cầu giữ nguyên hợp đồng với doanh nghiệp cũ
d. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm điều chỉnh nội dung hợp đồng theo ý mình
Câu 58: Nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm tài sản thì số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm tối đa là:
a. Không vượt quá số tiền bảo hiểm
b. Không vượt quá số tiền mua bảo hiểm
c. Tối đa là 50% giá trị thiệt hại thực tế ở thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm
d. Tối đa là giá trị của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng
Câu 59: Ngày 1/3/2024, ông Trường ký hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ven sông với công ty bảo hiểm MIC. Thời hạn bảo hiểm là 1 năm, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là 10 triệu đồng. Ngày 5/7/2024, khi đang điều khiển tàu trên sông, do bất cẩn ông đã và chạm với 1 tàu khác do ông Mạnh làm chủ tàu gây ra thiệt hại cho tàu của ông Mạnh là 15 triệu đồng. Hỏi: số tiền tối đa mà MIC phải trả là bao nhiêu?
a. 10 triệu đồng
b. 15 triệu đồng
c. 25 triệu đồng
d. 5 triệu đồng
Câu 60: Ngày 1/4/2025, ông Thắng mua bảo hiểm tài sản cho chiếc xe máy của ông tại công ty bảo hiểm Minh Long. Số tiền bảo hiểm là 20 triệu, thời hạn bảo hiểm là 1 năm. Ngày 1/5/2025, ông lại tiếp tục mua bảo hiểm tài sản cho chính chiếc xe máy của ông tại công ty bảo hiểm Bảo Việt với số tiền bảo hiểm là 20 triệu và thời hạn bảo hiểm là 1 năm. Ngày 1/9/2025, ông gặp tai nạn khiến chiếc xe phải hư hỏng hoàn toàn. Trách nhiệm bồi thường bảo hiểm được thực hiện như thế nào?
a. Công ty Bảo Việt phải bồi thường vì ông Thắng giao kết hợp đồng trước
b. Đây là trường hợp bảo hiểm trên giá trị, vì thế các công ty bảo hiểm không phải bồi thường
c. Mỗi công ty phải bồi thường 20 triệu vì ông Thắng đóng tiền bảo hiểm cho 2 công ty
d. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của 2 hợp đồng mà ông Thắng đã giao kết. Tổng số tiền bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản
Câu 61: Ngày 15/7/2024, ông Thanh đang điều khiển xe máy thì mất lái đâm vào chị Trang đang lái xe máy cùng chiều khiến chị bị ngã và hư hỏng xe. Trước đó ông Thanh đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chiếc xe của mình và đang trong thời hạn được bảo hiểm. Hỏi, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ phát sinh khi nào?
a. Tại thời điểm bà Trang yêu cầu công ty bảo hiểm thực hiện trả tiền bồi thường
b. Tại thời điểm bà Trang yêu cầu ông Thanh bồi thường thiệt hại do lỗi của ông
c. Tại thời điểm giám định được thiệt hại cụ thể của bà Trang
d. Tại thời điểm ông Thanh gây ra tai nạn
Câu 62: Ngày 2/5/2024, bà Linh mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới cho chiếc xe máy của mình tại công ty bảo hiểm MIC. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm hiểm là 20 triệu, thời hạn là 1 năm. Sau đó, ngày 5/7/2024, bà lại tiếp tục mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới cho chính chiếc xe máy của mình với giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là 20 triệu và thời hạn là 1 năm tại công ty bảo hiểm PTI. Ngày 4/9/2024, khi đang điều khiển xe máy trên đường, bà đã đâm vào ông Nam đi cùng chiều khiến ông Nam phải nhập viện. Hỏi, trường hợp này, công ty bảo hiểm phải bồi thường như thế nào?
a. Công ty bảo hiểm bồi thường 100% đối với cả hai hợp đồng
b. Công ty bảo hiểm chỉ bồi thường 20% số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên và hoàn lại cho bà Linh 100% số phí bảo hiểm đã đóng cho cả 2 hợp đồng
c. Công ty bảo hiểm chỉ bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên và hoàn lại cho bà Linh 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với hợp đồng thứ 2
d. Công ty bảo hiểm không bồi thường vì đây là trường hợp giao kết bảo hiểm trùng
Câu 63: Ngày 3/5/2024 ông Minh đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chiếc ô tô của mình, thời hạn bảo hiểm là 1 năm. Ngày 7/9/2024, trên đường đi làm về, ông đã bất cẩn vượt đèn đỏ và đâm vào chị Mai đang đi xe máy trên đường khiến chị bị tử vong. Hỏi, kể từ khi nhận được thông báo của ông Minh, trong vòng 3 ngày làm việc, công ty bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường như thế nào nếu đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại?
a. 100% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/ 1 vụ đối với trường hợp tử vong
b. 30% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/ 1 vụ đối với trường hợp tử vong
c. 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/ 1 vụ đối với trường hợp tử vong
d. 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/ 1 vụ đối với trường hợp tử vong
Câu 64: Ngày 3/5/2024, ông A mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chiếc xe máy của mình. Hỏi, bằng chứng giao kết hợp đồng giữa chủ xe và doanh nghiệp bảo hiểm ở đây là gì?
a. Điện báo bảo hiểm
b. Giấy chứng nhận bảo hiểm
c. Giấy đăng ký xe máy
d. Hợp đồng bảo hiểm
Câu 65: Ngày 5/7/2024, ông A giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản cho chiếc ô tô của mình với công ty bảo hiểm B. Thời hạn bảo hiểm là 01 năm. Tuy nhiên, đến tháng 9/2024, ông A mới biết ông đã giao kết hợp đồng với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thị trường của chiếc ô tô tại thời điểm giao kết hợp đồng. Hỏi, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, trách nhiệm của công ty bảo hiểm như thế nào?
a. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường 10% giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm
b. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hoặc thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
c. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
d. Doanh nghiệp bảo hiểm tuyên bố hợp đồng vô hiệu
Câu 66: Người được bảo hiểm có thể đồng thời là đối tượng nào sau đây?
a. Doanh nghiệp bảo hiểm
b. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
c. Người gây ra rủi ro cho người được bảo hiểm
d. Người thụ hưởng
Câu 67: Nguyên tắc bồi thường chỉ áp dụng đối với loại bảo hiểm nào sau đây?
a. Bảo hiểm hưu trí
b. Bảo hiểm nhân thọ
c. Bảo hiểm phi nhân thọ
d. Bảo hiểm sức khoẻ
Câu 68: Nguyên tắc bồi thường khi giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm được hiểu là:
a. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật này;
b. Các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm phải cung cấp thông tin, thực hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trung thực nhất, trên cơ sở tin tưởng tuyệt đối lẫn nhau trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
c. Rủi ro được bảo hiểm phải là những rủi ro bất ngờ, không lường trước được.
d. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm;
Câu 69: Nguyên tắc thế quyền chỉ áp dụng với hợp đồng bảo hiểm nào sau đây?
a. Áp dụng với tất cả các hợp đồng bảo hiểm
b. Chỉ áp dụng với bảo hiểm phi nhân thọ
c. Chỉ áp dụng với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
d. Chỉ áp dụng với hợp đồng bảo hiểm sức khoẻ
Câu 70: Ông A ký hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 20 năm, khai báo tình trạng sức khỏe bình thường. Sau 5 năm, ông A qua đời do một căn bệnh được xác định là đã có từ trước khi ký hợp đồng. Công ty bảo hiểm phát hiện điều này từ hồ sơ bệnh án trước đó. Công ty bảo hiểm sẽ xử lý như thế nào?
a. Chỉ chi trả một phần do lỗi khai báo không trung thực
b. Chi trả toàn bộ quyền lợi vì hợp đồng đã hiệu lực 5 năm
c. Hoàn trả phí bảo hiểm sau khi trừ chi phí nhưng vẫn phải trả 50% quyền lợi của hợp đồng
d. Từ chối chi trả toàn bộ vì ông A gian dối khi kê khai
Câu 71: Ông C ký hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị có thời hạn 20 năm. Sau 4 năm ông có yêu cầu rút toàn bộ giá trị hợp đồng. Tuy nhiên, thị trường tài chính bị giảm manh, giá trị đầu tư lỗ nhiều. Hỏi Ông C sẽ được nhận quyền lợi như thế nào?
a. Giá trị hoàn lại cố định
b. Giá trị tài khoản của quỹ liên kết đơn vị tại ngày định giá kế tiếp sau ngày bên mua bảo hiểm đề nghị chấm dứt hợp đồng trừ đi phí chấm dứt hợp đồng trước hạn.
c. Toàn bộ số tiền bảo hiểm như đã cam kết ban đầu
d. Toàn bộ số tiền đã đóng
Câu 72: Ông Tuấn có nhu cầu mua bảo hiểm nhân thọ cho những người thân của mình. Theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm, Ông KHÔNG thể mua bảo hiểm nhân thọ cho ai trong những người sau:
a. Anh, chị, em ruột của ông Tuấn
b. Bản thân ông Tuấn
c. Người bạn thân thiết từ nhỏ
d. Vợ ông Tuấn
Câu 73: Ông Tuấn có nhu cầu mua bảo hiểm tài sản. Ông có thể mua bảo hiểm tài sản cho đối tượng nào sau đây?
a. Bức tượng cổ là tài sản quốc gia được trưng bày ở viện bảo tàng
b. Chiếc ô tô thuộc sở hữu của ông Tuấn
c. Chiếc xe máy của ông Toàn mà ông ấy thế chấp giấy tờ để vay ông Tuấn 100 triệu
d. Chú chó mà ông ấy đang nuôi dưỡng
Câu 74: Pháp luật kinh doanh bảo hiểm áp dụng với hoạt động nào sau đây?
a. Bảo hiểm tiền gửi
b. Bảo hiểm xã hội
c. Bảo hiểm y tế
d. Kinh doanh bảo hiểm
Câu 75: Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được quản lý tại?
a. Bộ tài chính
b. Cục quản lý, giám sát bảo hiểm
c. Doanh nghiệp bảo hiểm
d. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
Câu 76: Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?
a. Để chi trả bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
b. Để doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư nhằm trả thêm lợi nhuận cho người mua bảo hiểm
c. Để doanh nghiệp bảo hiểm gửi tiền ngân hàng lấy lãi nhằm dự phòng rủi ro
d. Doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản
Câu 77: Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
a. Bảo vệ rủi ro tử vong
b. Chi trả chi phí y tế trực tiếp
c. Đầu tư sinh lời
d. Tích luỹ tài chính
Câu 78: Sản phẩm bảo hiểm sức khoẻ KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Bảo vệ tài chính khi tử vong
b. Hỗ trợ chi phí sinh đẻ
c. Thanh toán chi phí phẫu thuật
d. Trợ cấp viện phí
Câu 79: Sản phẩm bảo hiểm vi mô có đặc điểm nào sau đây?
a. Chỉ dành cho doanh nghiệp
b. Phí bảo hiểm cao, phạm vi rộng
c. Thiết kế đơn giản, chi phí thấp
d. Yêu cầu khám sức khoẻ chặt chẽ
Câu 80: Sau thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm nhân thọ, nếu người mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm thì:
a. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng người mua bảo hiểm phải đóng phí chấm dứt hợp đồng
b. Được chấm dứt hợp đồng nhưng không được trả lại phí đã đóng
c. Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị huỷ bỏ, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ chi phí hợp lý ( nếu có)
d. Không thể từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm được vì đã ký hợp đồng và đóng phí rồi
Câu 81: Sự kiện bảo hiểm có vai trò gì trong hợp đồng bảo hiểm?
a. Là cơ sở để doanh nghiệp bảo hiểm từ chối chi trả bảo hiểm
b. Là điều kiện phát sinh nghĩa vụ chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm
c. Là lý do để tăng phí bảo hiểm
d. Là yếu tố không liên quan tới hợp đồng bảo hiểm
Câu 82: Theo Luật KDBH năm 2022, Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
a. Công ty bảo hiểm hàng hoá và công ty bảo hiểm dịch vụ
b. Công ty bảo hiểm nhân thọ, Công ty bảo hiểm phi nhân thọ, Công ty bảo hiểm sức khoẻ
c. Công ty bảo hiểm nhân thọ; Công ty bảo hiểm phi nhân thọ
d. Công ty bảo hiểm sức khoẻ, Công ty bảo hiểm tài sản và công ty bảo hiểm trách nhiệm
Câu 83: Theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là gì?
a. Cá nhân tư vấn bảo hiểm không cần hợp đồng
b. Doanh nghiệp độc lập kinhd oanh bảo hiểm
c. Tổ chức hoặc cá nhân được uỷ quyền thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
d. Tổ chức tài chính hỗ trợ đầu tư bảo hiểm
Câu 84: Theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm, điều kiện nào dưới đây là bắt buộc để cá nhân làm đại lý bảo hiểm?
a. Có 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành tài chính
b. Có bằng đại học kinh tế
c. Có chứng chỉ đào tạo về đại lý bảo hiểm phù hợp
d. Có tiền ký quỹ từ 2 tỷ đồng trở lên
Câu 85: Theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm, Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư gồm:
a. Bảo hiểm liên kết cá nhân và bảo hiểm liên kết tổ chức
b. Bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị
c. Bảo hiểm liên kết đầu tư và nhân thọ
d. Bảo hiểm liên liên kết tài sản và trách nhiệm dân sự
Câu 86: Theo quy định của pháp luật KDBH, mức ký quỹ của Doanh nghiệp bảo hiểm là:
a. 1% vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu tại thời điểm thành lập
b. 2% vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu tại thời điểm thành lập
c. 4% vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu tại thời điểm thành lập
d. 5% vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu tại thời điểm thành lập
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, môi giới bảo hiểm có vai trò gì?
a. Quản lý quỹ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm
b. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với khách hàng
c. Thu phí bảo hiểm thay cho khách hàng
d. Tư vấn và sắp xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm
Câu 88: Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản 01 lần là:
a. 01 năm
b. 02 năm
c. 05 năm
d. 10 năm
Câu 89: Tổ chức bảo hiểm tương hỗ có đặc trưng gì khác biệt so với doanh nghiệp bảo hiểm?
a. Phải tuân thủ theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm
b. Thành viên tổ chức vừa là chủ sở hữu vừa là bên mua bảo hiểm
c. Thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm
d. Tổ chức có tư cách pháp nhân
Câu 90: Tổ chức tương hỗ Bình Minh cung cấp bảo hiểm vi mô cho người thu nhập thấp ở miền núi. Tuy nhiên, sau một thời gian, tổ chức này lại bắt đầu bán sản phẩm cho hộ kinh doanh lớn, và cá nhân có thu nhập cao trong khu vực để tăng nguồn quỹ. Hỏi việc làm của tổ chức Bình Minh có vi phạm pháp luật kinh doanh bảo hiểm không?
a. Có, vì sai đối tượng cung cấp bảo hiểm theo quy định của pháp luật
b. Không vi phạm nếu điều lệ của tổ chức Bình Minh cho phép
c. Không vi phạm nếu khách hàng không khởi kiện
d. Không, vì tổ chức tự chủ tài chính tăng năng lực tài chính cho chính mình
Câu 91: Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có vốn pháp định là:
a. Không thấp hơn 10 tỷ đồng
b. Không thấp hơn 2 tỷ đồng
c. Không thấp hơn 20 tỷ đồng
d. Không thấp hơn 5 tỷ đồng
Câu 92: Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được triển khai các sản phẩm nào?
a. Chỉ được triển khai sản phẩm bảo hiểm vi mô và sản phẩm bảo hiểm sức khoẻ
b. Chỉ triển khai các sản phẩm bảo hiểm vi mô có thời hạn từ 01 năm trở xuống
c. Chỉ triển khai các sản phẩm bảo hiểm vi mô có thời hạn từ 05 năm trở xuống
d. Được thực hiện tất cả các sản phẩm bảo hiểm theo nhu cầu
Câu 93: Tổ chức tương hỗ được cung cấp bảo hiểm vi mô cho đối tượng nào sau đây?
a. Chỉ được cung cấp bảo hiểm vi mô cho các hộ gia đình, doanh nghiệp có doanh thu dưới 100 triệu/ năm
b. Chỉ được cung cấp bảo hiểm vi mô cho chính các thành viên của mình
c. Chỉ được cung cấp bảo hiểm vi mô nếu doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị
d. Được cung cấp bảo hiểm vi mô cho toàn bộ khách hàng có nhu cầu
Câu 94: Trong bảo hiểm nhân thọ, trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì hậu quả pháp lý là gì?
a. Áp dụng bảo hiểm tạm thời cho tới khi đóng tiếp được phí
b. Được gia hạn đóng phí tự động với thời gian gia hạn đóng phí là 60 ngày.
c. Hợp đồng bị chấm dứt ở thời điểm không thể đóng được các khoản phí tiếp theo
d. Hợp đồng bị huỷ và doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm
Câu 95: Trong bảo hiểm tài sản, chi phí giám định tổn thất do bên nào chịu?
a. Cơ quan công an nên xảy ra tai nạn
b. Doanh nghiệp bảo hiểm
c. Người mua bảo hiểm
d. Người thứ ba gây ra thiệt hại
Câu 96: Trong bảo hiểm tài sản, doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG được yêu cầu người thứ ba bồi hoàn trong trường hợp nào sau đây?
a. Người thứ ba có lỗi gây thiệt hại cho người được bảo hiểm
b. Người thứ ba có lỗi là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được bảo hiểm, trừ trường hợp những người này cố ý gây ra tổn thất
c. Người thứ ba có lỗi là con của người được bảo hiểm nhưng cố ý gây ra tổn thất cho người được bảo hiểm
d. Người thứ ba có lỗi là ông, bà, cô, dì, chú, bác của người được bảo hiểm, trừ trường hợp những người này cố ý gây ra tổn thất
Câu 97: Trong bảo hiểm tài sản, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG chịu trách nhiệm trong trường hợp nào sau đây?
a. Tài sản bị tổn thất do cháy nổ
b. Tài sản bị tổn thất do người thứ ba gây ra
c. Tài sản được bảo hiểm bị tổn thất do hao mòn tự nhiên, trừ khi có thoả thuận khác trong hợp đồng
d. Tài sản được bảo hiểm bị tổn thất do tai nạn không mong muốn
Câu 98: Trong bảo hiểm tài sản, số tiền bảo hiểm là:
a. Là số tiền đóng phí bảo hiểm cho 3 năm đầu tiên
b. Là số tiền tối thiểu để giao kết hợp đồng bảo hiểm
c. Số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm
d. Số tiền mà bên mua bảo hiểm yêu cầu bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu 99: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào sau đây?
a. Người lái xe gây ra thiệt hại quá nặng khiến người thứ ba bị tử vong
b. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
c. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
d. Người lái xe trên 18 tuổi và có Giấy phép lái xe hợp lệ
Câu 100: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm được hiểu là:
a. Là số tiền bồi thường thực tế mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người mua bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
b. Là số tiền đóng phí khi mua bảo hiểm
c. Là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
d. Là số tiền phạt khi người mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ của hợp đồng
Câu 101: Trong bảo hiểm trách nhiệm thì trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh khi nào?
a. Khi người mua bảo hiểm bị tai nạn ảnh hưởng tới sức khỏe
b. Khi người mua bảo hiểm bị thiệt hại về tài sản là đối tượng của hợp đồng bảo hiểm
c. Khi người mua bảo hiểm gây tai nạn cho người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm
d. Người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường do hành vi gây thiệt hại cho người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm
Câu 102: Trong các loại sau đây, bảo hiểm nào là loại bảo hiểm bắt buộc?
a. Bảo hiểm nhân thọ
b. Bảo hiểm phi nhân thọ
c. Bảo hiểm tài sản
d. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Câu 103: Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, các bên có thể thoả thuận khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm đã bị đơn phương chấm dứt trong thời hạn là:
a. 01 năm kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu
b. 02 năm kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu
c. 30 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu
d. Không được khôi phục hiệu lực hợp đồng vì hợp đồng đã chấm dứt
Câu 104: Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác thì phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
a. Chỉ được giao kết hợp đồng này nếu thời hạn hợp đồng là 20 năm trở lên
b. Hợp đồng này phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý
c. Không cần đáp ứng điều kiện gì
d. Phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.
Câu 105: Trong lý luận về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc nào dưới đây được xem là nền tảng để pháp luật kinh doanh bảo hiểm điều chỉnh mối quan hệ giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, đồng thời đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm?
a. Nguyên tắc bồi thường theo giá trị thực
b. Nguyên tắc lợi ích tối đa
c. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
d. Nguyên tắc tự do thỏa thuận
Câu 106: Trong quá trình thực hiện biện pháp cải thiện, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm KHÔNG được thực hiện hoạt động nào sau đây?
a. Cơ cấu lại chương trình tái bảo hiểm
b. Tăng nhận tái bảo hiểm
c. Tăng vốn điều lệ, vốn được cấp
d. Tổ chức lại bộ máy quản lý, nhân sự
Câu 107: Trong sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối tượng được bảo hiểm là:
a. Trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba
b. Trách nhiệm dân sự của người gây ra thiệt hại với Chủ xe
c. Trách nhiệm dân sự của Người lái xe đối với chiếc xe cơ giới
d. Trách nhiệm dân sự của Người lái xe với chủ sở hữu chiếc xe
Câu 108: Trong sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, quyền lợi của người tham gia KHÔNG bao gồm:
a. Bảo vệ rủi ro
b. Được cam kết lãi suất đầu tư tối thiểu
c. Được cam kết lãi suất tối đa trước khi ký hợp đồng
d. Tích luỹ sinh lời
Câu 109: Trong trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng phạm vi, đối tượng, thời hạn và sự kiện bảo hiểm mà tổng số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì được gọi là:
a. Hợp đồng bảo hiểm dưới giá trị
b. Hợp đồng bảo hiểm song hành
c. Hợp đồng bảo hiểm trên giá trị
d. Hợp đồng bảo hiểm trùng
Câu 110: Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không thỏa thuận được về hình thức bồi thường trong bảo hiểm tài sản thì việc bồi thường được thực hiện như thế nào?
a. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bằng tiền
b. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa tài sản bị thiệt hại
c. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác
d. Người mua bảo hiểm khởi kiện tại Tòa án
Câu 111: Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm, nếu chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm phải xử lý như thế nào?
a. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
b. Hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm, sau khi trừ các chi phí hợp lý liên quan ( nếu có)
c. Phạt bên mua bảo hiểm 20% giá trị của hợp đồng
d. Tuyên bố hợp đồng bảo hiểm vô hiệu
Câu 112: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ tài chính chấp thuận bằng văn bản?
a. Thay đổi chuyên gia tính toán
b. Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh
c. Thay đổi Kế toán trưởng
d. Thay đổi trưởng Ban kiểm soát
Câu 113: Trong trường hợp người được bảo hiểm chứng minh được rằng mình không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền được xác định là:
a. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó
b. 01 năm kể từ ngày Toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền công nhận rằng người mua bảo hiểm không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm
c. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
d. Không yêu cầu về thời hạn nộp hồ sơ, tuỳ theo nhu cầu và mong muốn của người mua bảo hiểm
Câu 114: Trong trường hợp người được bảo hiểm từ chối chuyển quyền cho doanh nghiệp bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm được xử lý như thế nào?
a. Khấu trừ số tiền bồi thường tùy theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm
b. Phải chấp nhận thiệt hại và không được đòi người thứ ba bồi hoàn
c. Yêu cầu người được bảo hiểm hoàn trả toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm
d. Yêu cầu tòa án ra quyết định chuyển yêu cầu bồi hoàn
Câu 115: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm tối đa là:
a. 20 triệu đồng
b. Không vượt quá 5 lần số tiền phí mua bảo hiểm
c. Không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, trừ khi có thoả thuận khác trong hợp đồng
d. Tối đa là toàn bộ thiệt hại thực tế khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu 116: Trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
a. Đình chỉ hợp đồng không quá 6 tháng
b. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
c. Phạt tiền không quá 50% giá trị hợp đồng
d. Tăng phí bảo hiểm không quá 30%
Câu 117: Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn là:
a. 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
b. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
c. 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
d. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
Câu 118: Tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp mà nhà đầu tư ngoài được sở hữu tại doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam là:
a. 100% vốn điều lệ
b. Không quá 20% vốn điều lệ
c. Không quá 50% vốn điều lệ
d. Không quá 80% vốn điều lệ
Câu 119: Vốn điều lệ tối thiếu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khoẻ là:
a. 10000 tỷ đồng
b. 400 tỷ đồng
c. 500 tỷ đồng
d. 750 tỷ đồng
Câu 120: Vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm sức khoẻ là:
a. 100 tỷ đồng
b. 200 tỷ đồng
c. 400 tỷ đồng
d. Không yêu cầu vốn pháp định
Câu 121: Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản 01 lần là:
a. 10 năm
b. 05 năm
c. 01 năm
d. 02 năm
Câu 122: Ngày 1/5/2024, bà Trang và công ty bảo hiểm PTI đã ký hợp đồng bảo hiểm tài sản cho thân vỏ của chiếc ô tô của bà Trang với thời hạn 1 năm, số tiền bảo hiểm là 200 triệu đồng.Ngày 1/7/2024, bà gặp tai nạn trên đường khiến cho chiếc ô tô bị hư hỏng nặng. Hỏi, nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng thì PTI phải trả tiền cho bà Trang dựa vào các căn cứ nào?
a. Dựa vào thiệt hại thực tế của chiếc xe ở thời điểm xảy ra tai nạn, không giới hạn số tiền bồi thường
b. Dựa vào giá thị trường của chiếc xe ô tô tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế
c. Dựa vào số tiền bảo hiểm là 200 triệu đồng
d. Dựa vào giá thị trường của chiếc xe ô tô tại thời điểm ký hợp đồng
Câu 123: Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường trong hợp đồng bảo hiểm là:
a. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
b. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
c. 05 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
d. 03 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu 124: Nghĩa vụ giải thích hợp đồng bảo hiểm thuộc về:
a. Hiệp hội bảo hiểm
b. Bên mua bảo hiểm
c. Doanh nghiệp bảo hiểm
d. Bộ tài chính
Câu 125: Ngày 1/4/2024, ông B ký hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm MIC để bảo hiểm thân vỏ cho chiếc ô tô của mình. Số tiền bảo hiểm là 70 triệu đồng, thời hạn bảo hiểm là 1 năm. Ngày 5/8/2024, khi ông đang điều khiển xe ô tô trên đường thì bị 1 chiếc xe ô tô ngược chiều lấn làn đâm phải gây hư hỏng toàn bộ chiếc xe. Sau khi xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm MIC đã xác định được thiệt hại và chuẩn bị các thủ tục để thực hiện bồi thường cho ông B. Hỏi, nếu không có thỏa thuận về thời hạn trong hợp đồng thì công ty bảo hiểm phải bồi thường trong thời hạn bao nhiêu lâu?
a. 5 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường
b. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường
c. 1 năm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường
d. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường
Câu 126: Nếu Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên thì doanh nghiệp bảo hiểm phải làm gì sau đây?
a. Hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi các chi phí hợp lý ( nếu có) Câu trả lời không đúng
b. Chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
c. Không chi trả bất kỳ khoản nào
d. Chuyển sang bảo hiểm tai nạn
Câu 127: Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu công ty giải thích rõ:
a. Chế độ tiền lương, thưởng và chế độ nghỉ phép của nhân viên bảo hiểm
b. Mức lãi suất đầu tư của các công ty khác
c. Toàn bộ quy định của pháp luật mà mình thắc mắc
d. Nội dung điều khoản hợp đồng
Câu 128: Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu công ty giải thích rõ:
a. Chế độ tiền lương, thưởng và chế độ nghỉ phép của nhân viên bảo hiểm
b. Mức lãi suất đầu tư của các công ty khác
c. Toàn bộ quy định của pháp luật mà mình thắc mắc
d. Nội dung điều khoản hợp đồng
Câu 129: Trong trường hợp tái bảo hiểm, ai là người chịu trách nhiệm với bên mua bảo hiểm?
a. Chỉ doanh nghiệp tái bảo hiểm
b. Cả doanh nghiệp bảo hiểm và tái bảo hiểm đều phải chịu trách nhiệm trực tiếp đối với bên mua bảo hiểm
c. Theo thoả thuận giữa các bên
d. Chỉ doanh nghiệp bảo hiểm
1. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm là?
– (Đ)✅: Giấy chứng nhận bảo hiểm
– (S): Bản cam kết mua bảo hiểm của chủ xe cơ giới
– (S): Biên lai mua bảo hiểm
– (S): Hóa đơn mua bảo hiểm
2. Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm, doanh nghiệp bảo được chia làm các loại nào?
– (S): Công ty cổ phần bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm tương hỗ
– (S): Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước và doanh nghiệp bảo hiểm tư nhân
– (S): Doanh nghiệp bảo hiểm vì lợi nhuận và không vì lợi nhuận
– (Đ)✅: Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
3. Chị Nguyễn Thanh Xuân mới mua một chiếc xe ô tô BMW, trị giá 3 tỷ đồng. Để tránh các rủi ro như mất cắp, tai nạn dẫn đến hỏng xe, chị Xuân muốn mua bảo hiểm. Vậy, với đối tượng là chiếc xe ô tô BMW, chị Xuân có thể ký kết được loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây?
– (S): Bảo hiểm nhân thọ
– (S): Bảo hiểm sinh kỳ
– (Đ)✅: Bảo hiểm tài sản.
– (S): Bảo hiểm tử kỳ
4. Chủ thể thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm là?
– (S): Bộ tài chính
– (Đ)✅: Doanh nghiệp bảo hiểm
– (S): Các tổ chức tín dụng
– (S): Ngân hàng nhà nước
5. Cơ sở tính phí bảo hiểm nhân thọ căn cứ vào?
– (S): Cân nặng của người được bảo hiểm
– (S): Tài sản của người được bảo hiểm
– (Đ)✅: Tuổi của người được bảo hiểm.
– (S): Tình trạng hôn nhân của người được bảo hiểm
6. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý trực tiếp của Cơ quan nào?
– (S): Bộ công thương
– (S): Ngân hàng nhà nước
– (S): Ủy ban chứng khoán nhà nước
– (Đ)✅: Bộ tài chính
7. Doanh nghiệp bảo hiểm có hoạt động kinh doanh chính, chủ yếu, thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là?
– (Đ)✅: Kinh doanh bảo hiểm
– (S): Cho vay
– (S): Huy động vốn
– (S): Làm dịch vụ thanh toán
8. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực hiện bảo hiểm cho đối tượng nào?
– (S): Tài sản
– (S): Tiền gửi tại ngân hàng
– (Đ)✅: Tuổi thọ con người
– (S): Trách nhiệm dân sự
9. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài, nếu muốn được doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam thực hiện tái bảo hiểm thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
– (Đ)✅: Đạt hệ số tín nhiệm theo xếp hạng của công ty đánh giá tín nhiệm quốc tế do Bộ tài chính quy định
– (S): Không bị thua lỗ trong 2 năm gần nhất
– (S): Không có các khoản nợ quá hạn
– (S): Vốn pháp định trên 3000 tỷ đồng
10. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm KHÔNG được giao kết hợp đồng tài sản nào sau đây?
– (S): Hợp đồng có đối tượng là quyền tài sản
– (S): Hợp đồng có đối tượng là tiền
– (S): Hợp đồng có số tiền bảo hiểm bằng giá thị trường của tài sản được bảo hiểm
– (Đ)✅: Hợp đồng có số tiền bảo hiểm trên giá thị trường của tài sản được bảo hiểm
11. Đối với bảo hiểm con người, Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây?
⇒ Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
⇒ Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực.
⇒ Người được bảo hiểm chết do tai nạn bất ngờ
⇒ Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng;
12. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm được gọi là:
⇒ Hoạt động đại lý bảo hiểm
⇒ Hoạt động môi giới bảo hiểm
⇒ Kinh doanh bảo hiểm
⇒ Kinh doanh tái bảo hiểm
13. Hoạt động đại lý bảo hiểm là?
⇒ Là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.
⇒ Là hoạt động của tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
⇒ Là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức. phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
⇒ Là việc doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
14. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết bằng hình thức nào?
⇒ Bằng hành vi
⇒ Bằng lời nói
⇒ Lập bằng văn bản
⇒ Bất kỳ hình thức nào do các bên thỏa thuận
15. Hợp đồng bảo hiểm tài sản có đối tượng là gì?
⇒ Sức khỏe con người
⇒ Tai nạn của con người
⇒ Tài sản của con người
⇒ Tuổi thọ của con người
16. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là gì?
⇒ Là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng
⇒ Là hợp đồng mà trong đó tài sản được bảo hiểm có giá trị cao trên thị trường
⇒ Là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng
⇒ Là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm.
17. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
⇒ Đối tượng của hợp đồng là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe của con người
⇒ Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại
⇒ Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, tuy nhiên bên mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí nhưng được bên bảo hiểm cho nợ phí bảo hiểm.
⇒ Hợp đồng giao kết bằng văn bản
18. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của người khác thì phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
⇒ Người đó phải có bằng đại học
⇒ Người đó phải có thu nhập trên 9 triệu đồng/ tháng
⇒ Người đó phải đã kết hôn
⇒ Phải được người đó đồng ý bằng văn bản, ghi rõ số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng
19. KHÔNG được giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của người nào sau đây?
⇒ Người không kết hôn
⇒ Người trên 18 tuổi
⇒ Người đang mắc bệnh tâm thần
⇒ Người trên 55 tuổi
20. Loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện được gọi là?
⇒ Bảo hiểm có giá trị cao
⇒ Bảo hiểm thỏa thuận
⇒ Bảo hiểm tự nguyện
⇒ Bảo hiểm bắt buộc
21. Loại hình nào sau đây là bảo hiểm con người phi nhân thọ?
⇒ Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người
⇒ Bảo hiểm hỗn hợp
⇒ Bảo hiểm sinh kỳ
⇒ Bảo hiểm trọn đời
22. Một chủ xe máy tham gia bảo hiểm tài sản cho toàn bộ chiếc xe của mình trị giá 30 triệu đồng. Tiền phí đóng bảo hiểm là 10 triệu. Trong một vụ tai nạn, xe bị hư hỏng giá trị thiệt hại là 8 triệu đồng. Vậy số tiền bồi thường mà chủ xe nhận được tối đa là bao nhiêu?
⇒ 8 triệu
⇒ 10 triệu
⇒ 25 triệu
⇒ 30 triệu
23. Mục đích hoạt động nhằm tương trợ hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên là mục đích của tổ chức kinh doanh bảo hiểm nào?
⇒ Công ty TNHH Bảo hiểm
⇒ Công ty TNHH Bảo hiểm
⇒ Tổ chức bảo hiểm tương hỗ
⇒ Hợp tác xã bảo hiểm
24. Ngày 12/3/2019, ông Nguyễn Mạnh Hòa có giao kết hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm Bình Minh. Đối tượng của hợp đồng là 1 chiếc xe ô tô Honda CRV mới 100%, giá trị của chiếc xe theo hóa đơn và giá thị trường là 1.2 tỷ. Tuy nhiên, khi ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận số tiền bảo hiểm cho chiếc xe là 900 triệu đồng. Hỏi, đây là hợp đồng bảo hiểm gì?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm ngang giá
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trùng
25. Ngày 12/3/2019, ông Nguyễn Mạnh Hòa có giao kết hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm Bình Minh. Đối tượng của hợp đồng là 1 chiếc xe ô tô Honda CRV mới 100%, giá trị của chiếc xe theo hóa đơn và giá thị trường là 1.2 tỷ. Tuy nhiên, khi ký kết hợp đồng, các bên thỏa thuận số tiền bảo hiểm cho chiếc xe là 900 triệu đồng. Hỏi, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết như thế nào khi sự kiện bảo hiểm phát sinh?
⇒ Công ty Bình Minh không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm
⇒ Công ty Bình Minh bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm ký kết hợp đồng là 1.2 tỷ
⇒ Công ty Bình Minh chỉ bồi thường theo giá trị thỏa thuận trong hợp đồng là 900 triệu đồng
⇒ Công ty Bình Minh chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
26. Ngày 15/2/2019, Nguyễn Văn A 17 tuổi, đang học tại trường THPT Đống Đa điều khiển một chiếc xe máy Honda wave đi trên đường. Do phóng nhanh, vượt ẩu nên đã đâm vào chị Nguyễn Thị B làm chị B chết tại chỗ. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có phải thực hiện trách nhiệm chi trả bồi thường không? Nếu có thì mức bồi thường tối đa là bao nhiêu?
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm không phải chi trả bồi thường
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả bồi thường với mức tối đa là 100 triệu đồng
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả bồi thường với mức tối đa là 30 triệu đồng
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả bồi thường với mức tối đa là 50 triệu đồng
27. Ngày 15/3/2019, ông Nguyễn Văn A giao kết hợp đồng với công ty bảo hiểm B. Đối tượng của hợp đồng là chiếc xe máy trị giá 50 triệu đồng. Giá trị bảo hiểm là 50 triệu đồng. Ngày 15/9/2019,khi đang điều khiển xe trên đường, ông bị ông C đi ngược chiều đâm phải. Lỗi hoàn toàn của ông C. Kết luận, thiệt hại cho chiếc xe của ông A là 8 triệu đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm B đã nhanh chóng bồi thường cho ông A. Lúc này, ông A phải có trách nhiệm gì sau đây?
⇒ Ông A không có trách nhiệm gì đối với doanh nghiệp bảo hiểm
⇒ Chuyển yêu cầu ông c bồi hoàn khoản tiền mà mình đã nhận bồi thường cho doanh nghiệp B
⇒ Thưởng cho doanh nghiệp B theo yêu cầu của doanh nghiệp B
⇒ Trả 50% số tiền bồi thường cho công ty B vì lỗi gây ra tai nạn thuộc về ông C
28. Ngày 20/3/2019, ông A thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản với công ty bảo hiểm B, đối tượng của hợp đồng là chiếc xe máy SH trị giá 70 triệu đồng. Ngày 20/4/2019, ông A tiếp tục giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản với Công ty bảo hiểm C, đối tượng vẫn là chiếc xe máy này. Ngày 19/9/2019, khi ông điều khiển chiếc xe máy SH này thì bị ông D đầm phải. Thiệt hại của chiếc xe là 20 triệu đồng. Hỏi, đây là hợp đồng bảo hiểm gì?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trùng
⇒ Hợp đồng bảo hiểm dưới giá trị
⇒ Hợp đồng bảo hiểm ngang giá trị
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trên giá trị
29. Ngày 24/1/2018, Ông Nguyễn Văn Thanh mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho chiếc xe máy của mình và được Công ty bảo hiểm Sao Mai cấp giấy chứng nhận bảo hiểm. Ngày 15/7/2018, ông Thanh điều khiển chiếc xe trên, do đường trơn, không làm chủ tay lái, ông đã đâm vào anh Trần Văn Thủy khiến chiếc xe của anh Thủy bị hư hỏng nghiêm trọng. Hỏi, mức trách nhiệm bảo hiểm mà công ty Sao Mai phải chi trả, tối đa là bao nhiêu?
⇒ 100 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn
⇒ 30 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn
⇒ 70 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn
⇒ 50 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn
30. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó gọi là?
⇒ Bảo hiểm trọn đời
⇒ Bảo hiểm nhân thọ
⇒ Bảo hiểm sinh kỳ
⇒ Bảo hiểm tử kỳ
31. Ông A có ý định thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe. Ông được biết, với loại hình này phải đáp ứng mức vốn pháp định. Vậy, vốn pháp định đối với công ty kinh doanh bảo hiểm nhân thọ ( trừ bảo hiểm liên kết, bảo hiểm hưu trí và sức khỏe) là bao nhiêu?
⇒ 100 tỷ đồng
⇒ 200 tỷ đồng
⇒ 500 tỷ đồng
⇒ 600 tỷ đồng
32. Ông Nguyễn Văn Nam có ký hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ với công ty X vào tháng 3/2019. Tuy nhiên, ông Nam đã kê khai sai tuổi của mình vì tuổi đúng của ông không thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm. Khi phát hiện ra hành vi này, công ty X có quyền gì?
⇒ Công ty X có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan
⇒ Công ty X được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm và không phải trả phí bảo hiểm mà ông Nam đã đóng
⇒ Công ty X vẫn tiếp tục thực hiện hợp đồng với ông Nam và yêu cầu phạt ông Nam một số tiền theo thỏa thuận
⇒ Tất cả các phương án đều sai
33. Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm gọi là?
⇒ Bồi thường bảo hiểm
⇒ Sự kiện bảo hiểm
⇒ Sự kiện bồi thường
⇒ Thời gian bảo hiểm
34. Sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm gọi là?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm
⇒ Hợp đồng cấp tín dụng
⇒ Hợp đồng đại lý bảo hiểm
⇒ Hợp đồng môi giới bảo hiểm
35. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm gồm mấy loại?
⇒ 2 loại
⇒ 3 loại
⇒ 4 loại
⇒ 5 loại
36. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm bao gồm mấy loại hình?
⇒ 4 loại
⇒ 2 loại
⇒ 3 loại
⇒ 5 loại
37. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm thông thường là bao lâu?
⇒ 3 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
⇒ 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
⇒ 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
⇒ 6 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
38. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm là bao lâu lể từ thời điểm phát sinh tranh chấp?
⇒ 3 năm
⇒ 1 năm
⇒ 2 năm
⇒ 4 năm
39. Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có ít nhất bao nhiêu năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm?
⇒ 7 năm
⇒ 10 năm
⇒ 20 năm
⇒ 5 năm
40. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan gọi là?
⇒ Công ty chứng khoán
⇒ Môi giới bảo hiểm
⇒ Đại lý bảo hiểm.
⇒ Tổ chức tín dụng
41. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là?
⇒ Bên mua bảo hiểm
⇒ Bên bán bảo hiểm
⇒ Bên đại lý bảo hiểm
⇒ Bên môi giới bảo hiểm
42. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật là đối tượng của hợp đồng nào?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp
⇒ Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
43. Trong trường nào sau đây, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm với chủ xe cơ giới có thời hạn dưới 01 năm?
⇒ Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định
⇒ Xe máy có giá trị thấp dưới 5 triệu đồng
⇒ Xe ô tô đã qua sử dụng
⇒ Xe ô tô tải
44. Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới, thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là bao lâu kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường?
⇒ 1 năm.
⇒ 10 năm
⇒ 2 năm
⇒ 3 năm
45. Trong các hợp đồng sau đây, hợp đồng nào KHÔNG phải là hợp đồng bảo hiểm?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm con người
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản
⇒ Hợp đồng đại lý bảo hiểm
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
46. Trong các hợp đồng sau đây, hợp đồng nào là hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
⇒ Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp
⇒ Hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ
47. Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào KHÔNG phải là loại hình tổ chức kinh doanh bảo hiểm?
⇒ Công ty cổ phần bảo hiểm
⇒ Doanh nghiệp tư nhân bảo hiểm
⇒ Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
⇒ Tổ chức bảo hiểm tương hỗ
48. Trong hình thức bảo hiểm nào mà khi bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm?
⇒ Bảo hiểm con người
⇒ Bảo hiểm tài sản.
⇒ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
⇒ Tất cả các loại hình bảo hiểm
49. Trong hợp đồng bảo hiểm Con người nào mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào thương tật thực tế của người được bảo hiểm và thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người
⇒ Bảo hiểm sinh kỳ
⇒ Bảo hiểm tử kỳ
⇒ Hợp đồng bảo hiểm
⇒ Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe con người
50. Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phạm vi bồi thường thiệt hại đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra bao gồm?
⇒ Thiệt hại về tài sản
⇒ Thiệt hại về thân thể
⇒ Thiệt hại về tính mạng
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
51. Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ phát sinh khi nào?
⇒ Khi người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường thiệt hại do lỗi của người đó gây ra cho người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm
⇒ Khi người mua bảo hiểm gặp rủi ro, tai nạn gây ảnh hưởng tới sức khỏe
⇒ Khi người thứ ba yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bồi thường khi phát sinh sự kiện bảo hiểm
⇒ Khi thiệt hại xảy ra do lỗi của bên thứ ba
52. Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm đối với chủ xe cơ giới, Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào sau đây?
⇒ Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
⇒ Người thứ ba bị thiệt hại về thân thể, tính mạng do chủ xe cơ giới mua bảo hiểm gây ra
⇒ Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
⇒ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
53. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì hậu quả pháp lý là gì?
⇒ Tái bảo hiểm
⇒ Chấm dứt hợp đồng
⇒ Thực hiện chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm
⇒ Thực hiện sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm
54. Trong trường hợp các bên ký kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm, thì doanh nghiệp bảo hiểm phải làm gì khi xảy ra sự kiện bảo hiểm?
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm được phạt đối với người mua bảo hiểm
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại không vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.
⇒ Doanh nghiệp bảo hiểm phải chấm dứt hợp đồng
55. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không thoả thuận được về hình thức bồi thường trong hợp đồng bảo hiểm tài sản thì việc bồi thường sẽ được thực hiện như thế nào?
⇒ Bằng vàng
⇒ Bằng tiền
⇒ Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
⇒ Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác.
56. Trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm được gọi là?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trùng
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị
57. Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người là đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nào sau đây?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm Con người
⇒ Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
58. Vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản là đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nào sau đây?
⇒ Hợp đồng bảo hiểm con người
⇒ Hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ
⇒ Hợp đồng bảo hiểm tài sản
⇒ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
59. Việc chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi tài sản của tổ chức là đặc thù của tổ chức kinh doanh bảo hiểm nào?
⇒ Công ty cổ phần bảo hiểm
⇒ Công ty TNHH Bảo hiểm
⇒ Hợp tác xã bảo hiểm
⇒ Tổ chức bảo hiểm tương hỗ
60. Việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm được gọi là?
⇒ Hoạt động cấp tín dụng
⇒ Hoạt động đại lý bảo hiểm
⇒ Hoạt động tái bảo hiểm
⇒ Hoạt động môi giới bảo hiểm
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện hoạt động nào sau đây:
Thu phí bảo hiểm đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giới thiệu chào bán bảo hiểm thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm
Có quan điểm cho rằng “mua bảo hiểm con người là một hình thức đầu tư tài chính”. Anh (chị) hãy cho biết quan điểm này đúng hay sai? Tại sao?
thấy bổ sung khá nhanh câu hỏi
Các câu hỏi đã cũ không sử dụng được. Mong nhà mình update nhanh, mình đang làm bài tập nội dung này
đã cập nhật đầy đủ.