Luật kinh tế Việt Nam 01 – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL19 – EHOU

Luật kinh tế Việt Nam 1 - EL19

Nội dung chương trình Luật kinh tế Việt Nam 01 – EL19 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản của quyền tự do kinh doanh, phân tích được một số rào cản quyền tự do kinh doanh trong pháp luật hiện hành và thực tiễn áp dụng, …

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM 1

Trong hệ thống pháp luật của bất cứ một quốc gia nào, Luật Kinh tế đều chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng. Bởi lẽ, Luật Kinh tế là ngành luật điều chỉnh và các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể kinh tế với nhau hoặc giữa các chủ thể kinh tế với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực kinh tế.

Lĩnh vực Luật Kinh tế vừa nhằm bảo vệ các lợi ích công, thực hiện hoạt động quản lý nhà nước – vốn dĩ là đối tượng điều chỉnh của ngành luật công, vừa đảm bảo tính công bằng trong thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau hoặc với người tiêu dùng – những công dân trong xã hội – vốn dĩ là đối tượng điều chỉnh của ngành luật tư.

Trong môn học Luật Kinh tế Việt Nam 1 này, các vấn đề mà chúng ta nghiên cứu là những vấn đề mang tính nguyên lý cơ bản và nền tảng của pháp luật Kinh tế, cụ thể:

  • Khái quát chung về Luật Kinh tế Việt Nam;
  • Pháp luật về Doanh nghiệp Tư nhân;
  • Pháp luật về Công ty Hợp Danh;
  • Pháp luật về Công ty Cổ phần;
  • Pháp luật về Công ty Trách nhiệm hữu hạn;
  • Pháp luật về Hợp Tác xã.

BÀI 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ

Trong bài học này, chúng ta có ba phần:

  1. Pháp luật Kinh tế trong nền kinh tế thị trường;
  2. Nội dung chính của Pháp luật Kinh tế;
  3. Nguồn của Luật Kinh tế;

Đây là những vấn đề mang tính lý luận mà khi nghiên cứu tìm hiểu bất cứ một ngành luật nào thì người học cũng cần phải nắm bắt được. Có thể nói rằng, pháp luật thực định có thể sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện theo thời gian nhưng những nội dung kiến thức có tính lý luận trong phần này hầu như sẽ không có sự thay đổi.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ hiểu được khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế với tư cách là một hệ thống ngành luật, được hiểu về mối quan hệ và sự khác biệt giữa đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế với đối tượng điều chỉnh của các ngành luật khác.

1. PHÁP LUẬT KINH TẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Trong thời đại ngày nay, Nhà nước nào cũng có chức năng và vai trò kinh tế, chức năng điều tiết, định hướng, và quản lý các hoạt động kinh tế.

Để thực hiện chức năng đó, Nhà nước ban hành hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội đó

Trước thế kỷ XX, với tư tưởng tự do hóa kinh tế, chưa có quan niệm về LKT, học thuyết « Bàn tay vô hình » của A. Smith là công cụ duy nhất để điều tiết sự vận động và phát triển của nền kinh tế, Nhà nước không gây ảnh hưởng tới nền kinh tế

Tuy nhiên, với nền Kinh tế thị trường, các quy luật của nền kinh tế thị trường như: Cạnh tranh ; Cung cầu ; Giá cả đã gây lên những tác động mà Nhà nước không thể đứng ngoài được nữa.

Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, bảo vệ tự do cạnh tranh, quyền lực Nhà nước được áp dụng để điều tiết, do đó LKT khởi sinh nhằm giải quyết yêu cầu này.

Theo quan niệm truyền thống nhiều nước XHCN trước đây, luật Kinh tế được coi là ngành luật độc lập, điều chỉnh những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý, lãnh đạo kinh tế của nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở xã hội chủ nghĩa

Trong mô hình kinh tế thị trường đòi hỏi phải xóa bỏ độc tôn của một hình thức sở hữu, đòi hỏi phải khuyến khích và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần với sự bình đẳng trước pháp luật.

Kinh tế thị trường đòi hỏi phải có môi trường pháp lý đảm bảo tất cả các chủ thể sản xuất – kinh doanh được tự do kinh doanh.

Như vậy, hiểu theo cách chung nhất, theo nghĩa rộng thì « Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật mà với các quy phạm đó, nhà nước tác động vào các tác nhân tham gia đời sống kinh tế và các quy phạm liên quan đến mối tương quan giữa sự tự do của từng cá nhân và sự điều chỉnh của Nhà nước »

Theo nghĩa hẹp: Pháp luật Kinh tế điều chỉnh các quan hệ phát sinh trên cơ sở trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

Trong giới hạn của môn học này, chúng ta chỉ nghiên cứu pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp và liên quan chặt chẽ với quyền tự do kinh doanh.

1.1.    Kinh doanh và quyền tự do kinh doanh

Khái niệm kinh doanh

Dưới góc độ kinh tế, kinh doanh là một phạm trù gắn liền với sản xuất hàng hóa, là tổng thể các hình thức, phương pháp và biện pháp nhằm tổ chức các hoạt động kinh tế. Kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi tiêu dùng của cải vật chất xã hội nhằm thu về một giá trị lớn hơn giá trị đã bỏ ra ban đầu.

Khái niệm: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. (Điều 4, LDN 2014)

Với khái niệm trên, kinh doanh đã được hiểu một cách đầy đủ bao gồm tất cả các hoạt động như: Đầu tư, sản xuất, trao đổi, dịch vụ nếu các hoạt động này nhằm mục đích sinh lợi.

Đặc trưng: Khái niệm kinh doanh có những dấu hiệu đặc trưng sau:

  • Kinh doanh là hoạt động mang tính nghề nghiệp: Trong xã hội đã có những người, nhóm người, tổ chức mà nghề nghiệp chính của họ là kinh doanh, họ sống bằng nghề kinh doanh. Kinh doanh mang tính thường xuyên, liên tục, ổn định và lâu dài.
  • Kinh doanh là hành vi diễn ra trên thị trường.
    • Hoạt động kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh với nhau, với xã hội nói chung thông qua các quan hệ mua bán, trao đổi,
  • Những quan hệ này phản ánh quan hệ hàng hóa – tiền tệ.
  • Mục đích của kinh doanh là lợi nhuận.
    • Đây là dấu hiệu quan trọng để phân biệt hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác.
    • Khi xác định mục đích sinh lời trong hoạt động kinh doanh cần hiểu ý định thu lợi nhuận của hoạt động mới là tiêu chí quyết định, còn việc có đạt được lợi nhuận hay không cũng như việc sử dụng lợi nhuận đạt được cho mục đích gì không phải là dấu hiệu quyết định.
    • Mục đích lợi nhuận là mục đích suy đoán
Quyền tự do kinh doanh

Quyền tự do kinh doanh thể hiện 2 khía cạnh:

  1. Thứ 1, nhìn nhận 1 cách chủ quan có thể hiểu đó là khả năng hành động 1 cách có ý thức của con người trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo nghĩa này, quyền tự do kinh doanh bao gồm các khả năng như: tự do đầu tư tiền vốn để thành lập doanh nghiệp; tự do lựa chọn mô hình kinh doanh; tự do lựa chọn nghành nghề kinh doanh; tự do lựa chọn đối tác; tự do cạnh tranh; tự do trong các lĩnh vực khác của hoạt động kinh doanh.
  2. Thứ 2, theo nghĩa khách quan, nó là 2 chế định pháp luật trong đó bao hàm hệ thống các quy phạm pháp luật và những đảm bảo pháp lý do Nhà nước ban hành nhằm tạo điều kiện cho công dân thực hiện được những khả năng nói trên.

Nội dung của quyền tự do kinh doanh

  • Thứ nhất, quyền tự do sở hữu (quan hệ sở hữu là quan hệ nền tảng của các quan hệ kinh tế)

Sở hữu là hình thức xã hội của việc chiếm hữu. Nó phản ánh mối quan hệ giữa con người với con người về việc chiếm hữu những của cải vật chất trong xã hội mà đầu tiên là tư liệu sản xuất. Các hình thức sở hữu được pháp luật ghi nhận trở thành chế độ sở hữu – vấn đề quan trọng nhất của một chế độ kinh tế xã hội.

Đối với quyền tự do kinh doanh thì quyền sở hữu tài sản giữ vị trí vai trò quan trọng nhất, nó được coi là nền tảng, tiền đề cho việc hình thành và thực hiện quyền tự do kinh doanh. Chỉ khi được sở hữu tài sản người ta mới có thể dùng tài sản đó đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Không ai có thể thành lập doanh nghiệp nếu không có trong tay những tư liệu sản xuất, số vốn nhất định. Và cũng không ai có thể mua bán, trao đổi hàng hoá nếu không xác định được sở hữu của người bán đối với hàng hoá là đối tượng của hợp đồng.

  • Thứ hai, quyền tự do đầu tư thành lập doanh nghiệp bao hàm cả quyền tự do lựa chọn nghành nghề, mô hình kinh doanh, địa điểm kinh doanh.

Đây là nội dung cơ bản, quan trọng trong hệ thống các quyền tự do kinh doanh. Quyền tự do thành lập doanh nghiệp là cơ sở để thể nhân, pháp nhân được nhà nước công nhận là chủ thể kinh doanh hợp pháp, là tiền đề để họ tiến hành các hoạt động kinh doanh khác. Với quyền tự do thành lập doanh nghiệp, các nhà đầu tư có khả năng quyết định lựa chọn mô hình, lĩnh vực, ngành nghề, địa điểm kinh doanh thích hợp để tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.

  • Thứ ba, tự do hợp đồng.

Hợp đồng là hình thức pháp lý chủ yếu của các quan hệ kinh doanh. Mọi hành vi kinh doanh như: Góp vốn thành lập doanh nghiệp, sử dụng lao động, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng, liên doanh, liên kết, vay vốn, trao đổi hàng hoá, thực hiện dịch vụ, … đều thông qua hợp đồng. Do vậy, quyền tự do hợp đồng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nhà kinh doanh.

Quyền tự do hợp đồng bao gồm: Tự do giao kết hợp đồng, tự do lựa chọn đối tác, tự do thoả thuận những nội dung của hợp đồng, tự do thoả thuận để thay đổi đình chỉ hay huỷ bỏ hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng.

  • Thứ tư, tự do cạnh tranh – pháp luật cạnh tranh được coi là hiến pháp của thị trường.

Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Nó có vai trò quan trọng, không những với tư cách là động lực của sự phát triển, mà còn với tư cách là yếu tố then chốt làm lành mạnh các quan hệ kinh doanh.

Lợi nhuận thúc đẩy các nhà kinh doanh thì cạnh tranh buộc họ phải điều hành hoạt động kinh doanh, họ phải sử dụng các nguồn lực có hiệu quả nhất nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển sự nghiệp kinh doanh của mình.

Với ý nghĩa đó, cạnh tranh cần được pháp luật bảo hộ với tư cách là quyền của các nhà kinh doanh và trở thành nội dung không thể thiếu của quyền tự do kinh doanh.

  • Thứ năm, tự do định đoạt trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh.

Hoạt động kinh doanh luôn luôn tiềm ẩn phát sinh các tranh chấp. Việc nhanh chóng loại bỏ chúng bằng những hình thức phù hợp, bảo đảm quyền lợi của các bên tranh chấp, sự an toàn của môi trường kinh doanh là một quyền tự nhiên, chính đáng của các chủ thể kinh doanh.

Quyền tự do lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh là một bộ phận trong tổng thể quyền tự do kinh doanh. Khi có tranh chấp xảy ra, các bên có quyền quyết định đưa vụ tranh chấp đó ra cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hay không cũng như lựa chọn cơ quan nào và giải quyết theo thủ tục nào.

1.2    Chủ thể của Luật Kinh tế

Trước đây LKT chỉ thừa nhận những pháp nhân là chủ thể của ngành luật này. Thực tiễn trong giai đoạn chuyển sang kinh tế thị trường đã chứng minh những thiếu sót cua quản điểm đó. Hiện nay, chủ thể của Luật kinh tế được xác định bởi những tiêu chí sau :

  • Chủ thể của LKT trước hết là một doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý kinh tế được thành lập hợp pháp. Chúng có chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực và phạm vi hoạt động rõ ràng, được tổ chức dưới hình thức nhất định thường được pháp luật quy định.
  • Dấu hiệu tiếp theo của chủ thể luật kinh tế là tài sản. Tài sản là cơ sở vật chất không thể thiếu được, được các chủ thể sử dụng phụ thuộc vào tính chất của quyền sở hữu.
  • Sự xuất hiện đồng thời năng lực pháp lý và năng lực hành vi – thể hiện chủ yếu trong hệ thống các quyền và nghĩa vụ của chúng.

Như vậy, Luật Kinh tế có hai loại chủ thể chủ yếu

Một là: Các DN thuộc mọi hình thức sở hữu và phương thức tổ chức kinh doanh – Các chủ thể kinh doanh. Sẽ được nghiên cứu chủ yếu ở các bài học trong môn học Luật Kinh tế Việt Nam 1.

Hai là: Các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kinh tế.

Trong chương trình môn học, chúng ta sẽ nghiên cứu nhóm đối tượng chủ yếu là các chủ thể kinh doanh, doanh nghiệp. Còn nhóm đối tượng là các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, chúng ta chỉ tìm hiểu các chức năng quản lý Nhà nước của những cơ quan này đối với lĩnh vực kinh tế.

1.3    Đối tượng điều chỉnh

Luật Kinh tế có đối tượng điều chỉnh chủ yếu là:

(i) Các QHXH diễn ra trong quá trình hình thành, tổ chức quản lý doanh nghiệp, bao gồm giải thể và phá sản DN (Pháp luật DN).

(iii) Các QHXH diễn ra trong quá trình tổ chức và thực hiện các giao dịch kinh tế (Pháp luật hợp đồng trong kinh doanh).

(ii) Các QH và các hành vi vì mục đích cạnh tranh trên thị trường, bao gồm các hành vi cạnh tranh không lành mạnh và độc quyền (Pháp luật cạnh tranh).

(iv) Các quan hệ xã hội diễn ra trong quá trình giải quyết các tranh chấp kinh tế thông qua trọng tài thương mại và tòa án (Pháp luật tài phán kinh tế).

1.4    Phương pháp điều chỉnh

LKT là ngành luật nằm giữa Luật công và Luật tư do đó có những phương pháp điều chỉnh đặc thù:

  • Phương pháp điều chỉnh của Luật công: Hành chính, mệnh lệnh, quyền uy

– Giữa cơ quan quản lý kinh tế với các chủ thể kinh doanh.

  • Phương pháp điều chỉnh của luật tư: Tự do, bình đẳng, thỏa thuận – Điều chỉnh các quan hệ Kinh tế giữa các chủ thể kinh doanh với nhau (Về hợp đồng, mua bán, cung ứng dịch vụ).

2. NỘI DUNG CỦA PHÁP LUẬT KINH TẾ

Như phân tích ở mục trên, trong giới hạn của môn học này, chúng ta chỉ nghiên cứu pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp và liên quan chặt chẽ với quyền tự do kinh doanh.

Nói cách khác, pháp luật kinh tế mà chúng ta xem xét sẽ xoay quanh những vấn đề thường thấy của một doanh nghiệp trong thời gian tồn tại của nó: Từ khi khởi sự thành lập doanh nghiệp, đến khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và cuối cùng là, khi rút lui khỏi thị trường (giải thể, phá sản).

Với giới hạn nghiên cứu như vậy, những nội dung chính của pháp luật kinh tế có thể bao gồm:

  • Pháp luật về doanh nghiệp
  • Điều chỉnh nhóm quan hệ về địa vị pháp lý của các doanh nghiệp, tạo khung pháp lý cho các hoạt động kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
  • Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh
  • Hợp đồng là hình thức pháp lý của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều được thể hiện dưới hình thức là các hợp đồng.
  • Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
  • Điều chỉnh nhóm quan hệ liên quan đến các hoạt động tài phán kinh tế, đến tổ chức và hoạt động của một hệ thống đa dạng các cơ quan tài phán kinh tế và thủ tục giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp.
  • Pháp luật về phá sản, giải thế doanh nghiệp:
  • Điều chỉnh nhóm quan hệ pháp lý liên quan tới sự rút lui khỏi thương trường của các doanh nghiệp.

3. NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT KINH TẾ

Nếu xem pháp luật là tất cả những chuẩn mực hành vi của con người được nhà nước thừa nhận và cưỡng chế thi hành, thì nguồn của pháp luật, trong đó có pháp luật kinh tế, không chỉ bao gồm luật thành văn, mà còn bao gồm một trật tự vô hình của những quy tắc bất thành văn.

Như vậy, nguồn của pháp luật kinh tế là tổng hợp tất cả các văn bản pháp luật và các hình thức khác chứa đựng những quy phạm liên quan đến ngành Luật kinh tế.

Nguồn của pháp luật kinh tế ở nước ta bao gồm: Văn bản quy phạm pháp luật; Điều ước Quốc tế về Thương mại và tập quán thương mại.

3.1    Văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật: Là sản phẩm của quá trình sáng tạo pháp luật, là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự và dưới hình thức nhất định.

Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định, được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn đời sống và việc thực hiện văn bản đó không làm chấm dứt hiệu lực của nó.

Ở Việt Nam, hình thức văn bản quy phạm pháp luật là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất.

Các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Văn bản luật và văn bản dưới luật.

  • Các văn bản luật: Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội – cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.
  • Văn bản dưới luật: Là các văn bản do Ủy ban thường vụ Quốc hội, các cơ quan nhà nước khác ban hành để giải thích Hiến pháp và các đạo luật của Quốc hội.

Hiện nay, trong thực tiễn Việt Nam, nguồn văn bản chính yếu điều chỉnh hoạt động kinh doanh của các chủ thể lại là các văn bản dưới luật chứ không phải là Hiến pháp và các bộ luật. Chính điều này đã làm giảm tính minh bạch và độ tin cậy cũng như tính dự báo trước được của pháp luật kinh tế Việt Nam.

Cụ thể, trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam, những Luật, Nghị định sau chủ yếu được áp dụng trong ngành luật Kinh tế :

  • Hiến Pháp
  • Bộ Luật Dân sự
  • Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Luật Hợp Tác xã và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Luật Trọng tài Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Luật Phá sản và các văn bản hướng dẫn thi hành

3.2 Điều ước quốc tế về Thương mại

Điều ước quốc tế là sự thoả thuận giữa các chủ thể của công pháp quốc tế (chủ yếu là các quốc gia) trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện nhằm thiết lập nguyên tắc pháp lí bắt buộc, là cơ sở cho hoạt động thương mại.

Điều ước quốc tế có thể chia ra hai loại: (i) các điều ước có tính chất chỉ đạo, quy định những nguyên tắc chung về hoạt động thương mại giữa các quốc gia tham gia kí kết, ví dụ: Hiệp định thương mại hàng hải, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ; (ii) các điều ước điều chỉnh trực tiếp các quan hệ thương mại cụ thể, ví dụ: Công ước Viên (1980) về mua bán hàng hoá quốc tế.

Việt Nam đã kí kết gần 60 hiệp định song phương về thương mại, hợp tác kinh tế thương mại, kĩ thuật với các nước, vùng lãnh thổ. Việc áp dụng Điều ước quốc tế được pháp luật Việt Nam quy định: (i) Đối với điều ước quốc tế về thương mại mà Nhà nước đã tham gia kí kết và phê chuẩn, chúng ta sẽ tuân theo những quy định trong điều ước quốc tế; (ii) đối với điều ước quốc tế mà Nhà nước chưa tham gia và chưa công nhận, chúng ta có quyền bảo lưu, không áp dụng những quy định trái với luật pháp luật pháp của Việt Nam.

3.3 Tập quán thương mại

Mặc dù hệ thống pháp luật nước ta không phải là hệ thống “Luật tập quán”, các án lệ không được coi là nguồn của pháp luật nhưng trong hoạt động kinh doanh, tập quán thương mại thường được áp dụng.

Pháp luật Việt Nam cũng có những quy định về việc áp dụng tập quán trong những trường hợp nhất định. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam (Điều 5, BLDS 2015).

Như vậy, tập quán là một nguồn luật bổ sung của pháp luật. Đây là giải pháp hợp lý bởi quy phạm pháp luật không thể bao quát hết được mọi trường hợp, do đó không phải quan hệ nào cũng có quy phạm pháp luật điều chỉnh.

Tập quán thương mại có thể được hiểu là những quy tắc cư xử, hoặc thói quen, được hình thành từ xa xưa, được thừa nhận một cách rộng rãi, trên một vùng lãnh thổ hoặc một lĩnh vực thương mại có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.

Tập quán thương mại gồm:

  • Tập quán thương mại trong nước: “Là thói quen đã thành nếp trong đời sống xã hội, trong sản xuất kinh doanh, được cộng đồng nơi có tập quán đó thừa nhận và làm theo như một quy ước chung của cộng đồng”
  • Tập quán thương mại quốc tế: “Là thông lệ, cách làm lặp đi lặp lại nhiều lần trong buôn bán quốc tế và được các tổ chức quốc tế có liên quan thừa nhận”

Những tập quán thương mại quốc tế thông dụng nhất là:

  • Các điều kiện cơ sở giao hàng do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành (các bản INCOTERMS)
  • Bản Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniformes Customs and Practice – UCP) do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành.

Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua

1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.

2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)

3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.

4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU

5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)

6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí

7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.

Đáp án trắc nghiệm Luật Kinh Tế Việt Nam 01 – EL19 – EHOU

Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.

Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

  • Law Pro 30 Ngày

    Giá bán: 100.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng
  • Law Pro 180 Ngày

    Giá bán: 500.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 180 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng
  • Law Pro 1000 Ngày

    Giá bán: 1.000.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 1000 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng

1. “Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Doanh nghiệp tư nhân ………………….góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần” 

– (Đ)✅: Không được 

– (S): Có quyền 

– (S): Có thể 

– (S): Tự do 

2. Bộ luật kinh tế được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua năm? 

– (S): 1956 

– (Đ)✅: Chưa được xây dựng 

– (S): 1976 

– (S): 1992 

3. Các hành vi nào là bị cấm đối với Doanh nghiệp? 

– (Đ)✅: Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc không kịp thời với những thay đổi của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

– (S): Không đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho khách hàng 

– (S): Sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ không theo đúng chất lượng và số lượng 

– (S): Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định 

4. Các nguồn dưới đây, nguồn nào không thể hình thành tài sản của hợp tác xã? 

– (S): Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên 

– (S): Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác 

– (Đ)✅: Vốn huy động từ phát cổ phần 

– (S): Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 

5. Chính sách nào dưới đây không phải là chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã? 

– (Đ)✅: Miễn thuế thu nhập và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế 

– (S): Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 

– (S): Tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã. 

– (S): Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới 

6. Chọn câu phát biểu SAI về Công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức. 

– (S): Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm 1 hoặc một số người đại diện theo ủy quyền, nhiệm kỳ không quá 5 năm 

– (Đ)✅: Luôn luôn có hội đồng thành viên 

– (S): Trường hợp 1 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, người đó làm chủ tịch công ty 

– (S): Trường hợp có ít nhất 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, hội đồng thành viên gồm tất cả người đại diện theo ủy quyền 

7. Chọn câu phát biểu sai: 

– (Đ)✅: Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, Chủ nhiệm HTX và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên 

– (S): HTX có tư cách pháp nhân 

– (S): Khi HTX giải thể, tài sản thuộc sở hữu của HTX do nhà nước hỗ trợ có thể không chia cho các thành viên của HTX 

– (S): Thành viên HTX có thể góp vốn bằng tài sản 

8. Chọn câu sai? 

– (S): Trong quá trình hoạt động chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 

– (Đ)✅: Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân ở các lĩnh vực kinh doanh do pháp luật quy định. 

– (S): Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của doanh nghiệp là do doanh nghiệp tự quyết định thực hiện 

– (S): Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký 

9. Chọn đáp án đúng: “Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty:….”. 

– (S): 3 thành viên 

– (S): 4 thành viên 

– (S): 5 thành viên 

– (Đ)✅: 2 thành viên 

10. Chọn phát biểu đúng:

– (Đ)✅: Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân 

– (S): Doanh nghiệp tư nhân được quyền phát hành chứng khoán 

– (S): Mỗi cá nhân có thể được thành lập nhiều Doanh nghiệp tư nhân 

– (S): Người điều hành hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân. 

11. Chọn phát biểu đúng: 

⇒ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác 

⇒ Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm 

⇒ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền biểu quyết 

⇒ Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông 

12. Chọn phát biểu đúng: 

⇒ Cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi hoàn lại của công ty cổ phần không được quyền biểu quyết 

⇒ Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 2 đến 70 thành viên 

⇒ Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được giảm vốn điều lệ 

⇒ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam có quyền thành lập và quản lý công ty tại Việt Nam 

13. Chọn phát biểu sai sau đây 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân có thể góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 

⇒ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên Công ty hợp danh. 

14. Chọn phát biểu sai: 

⇒ Thành viên góp vốn được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản. 

⇒ Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân 

⇒ Thành viên góp vốn có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty 

⇒ Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác 

15. Chọn phát biểu sai: 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể phát hành chứng khoán để huy động vốn 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể phát hành chứng khoán để huy động vốn 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn vay 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể phát hành cổ phần 

16. Chọn phát biểu sai: 

⇒ Công ty TNHH hai thành viên không được quyền phát hành cổ phần 

⇒ Đối với một số ngành nghề có điều kiện, vốn điều lệ của công ty cổ phần phải cao hơn vốn pháp định 

⇒ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty 

⇒ Công ty TNHH một thành viên không thể giảm vốn điều lệ 

17. Chọn phát biểu sai: 

⇒ Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức không cần có kiểm soát viên 

⇒ Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần 

⇒ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn. 

18. Chọn phát biểu sai: 

⇒ Hợp tác xã phải có điều lệ HTX 

⇒ Khi gia nhập HTX, thành viên có thể góp sức theo quy định của điều lệ HTX 

⇒ HTX được quyền chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể và yêu cầu tuyên bố phá sản. 

⇒ HTX không có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện 

19. Chọn phát biểu sai: 

⇒ Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi 

⇒ Công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ 

⇒ Thành viên ban kiểm soát của công ty cổ phần phải là cổ đông hoặc là người lao động của công ty cổ phần 

⇒ Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn 

20. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…..là Cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

⇒ Cơ quan đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Cơ quan đăng ký đầu tư 

⇒ Cơ quan đăng ký kinh doanh 

⇒ Phòng đăng ký doanh nghiệp 

21. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật mà với các quy phạm đó, nhà nước tác động vào các tác nhân tham gia đời sống kinh tế và các quy phạm liên quan đến mối tương quan giữa …………..và sự điều chỉnh của Nhà nước 

⇒ Sự tự do của từng cá nhân, 

⇒ Các cá nhân. 

⇒ Hoạt động của từng cá nhân 

⇒ Sự phục tùng của các cá nhân 

22. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: ” Doanh nghiệp là tổ chức có…………., có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”

 ⇒ Con dấu 

 ⇒ Tên riêng 

⇒ Nhà đầu tư 

⇒ Thành viên 

23. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “… là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.”

⇒ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Hồ sơ hợp lệ 

⇒ Hồ sơ hợp pháp 

⇒ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 

24. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “… là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của … được thể hiện dưới hình thức … và có thể bao gồm 2 loại …và .” 

⇒ Phần vốn góp / chủ sở hữu công ty / cổ phiếu / cổ tức / trái phiếu 

⇒ Vốn góp / các chủ sở hữu công ty / cổ phiếu / cổ phần phổ thông / cổ phần ưu đãi 

⇒ Vốn pháp định / Công ty hợp danh / cổ phần / cổ phần phổ thông / cổ phần ưu đãi 

⇒ Cổ phần / Công ty cổ phần / Cổ phiếu / cổ phần phổ thông / cổ phần ưu đãi 

25. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “… là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp” 

⇒ Tái cơ cấu doanh nghiệp 

⇒ Tái cơ cấu kinh doanh 

⇒ Tổ chức lại doanh nghiệp 

⇒ Tổ chức lại công ty 

26. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “… là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp”. 

⇒ Tái cơ cấu doanh nghiệp 

⇒ Tổ chức lại doanh nghiệp 

⇒ Tái cơ cấu kinh doanh 

⇒ Tổ chức lại công ty 

27. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “… là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể” 

⇒ Tài sản. 

⇒ Vốn đầu tư 

⇒ Điều kiện kinh doanh 

⇒ Vốn kinh doanh 

28. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…….. có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” 

⇒ Mọi người 

⇒ Chủ thể kinh doanh 

⇒ Doanh nghiệp 

⇒ Thương nhân 

29. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…………… , là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh” 

⇒ Chủ thể kinh doanh 

⇒ Doanh nghiệp 

⇒ Thương nhân 

⇒ Pháp nhân 

30. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…………….. thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật” 

⇒ Các doanh nghiệp 

⇒ Các chủ thể kinh doanh 

⇒ Các thương nhân 

⇒ Các chủ thể 

31. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…………….là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.” 

⇒ Cổ đông 

⇒ Cổ đông phổ thông 

⇒ Cổ đông sáng lập 

⇒ Cổ phần 

32. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “……………là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi” 

⇒ Kinh doanh 

⇒ Đầu tư 

⇒ Đầu tư, kinh doanh 

⇒ Thương mại 

33. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “………………….là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.” 

⇒ Luật Kinh tế 

⇒ Luật Thương mại 

⇒ Tập quán thương mại

⇒ Pháp luật kinh tế 

34. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “………………..về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.” 

⇒ Cơ sở dữ liệu 

⇒ Cổng thông tin 

⇒ Cổng thông tin quốc gia 

⇒ Cơ sở dữ liệu quốc gia 

35. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “. ……………..là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh” 

⇒ Chủ sở hữu công ty 

⇒ Nhà đầu tư 

⇒ Thành viên công ty 

⇒ Thành viên doanh nghiệp 

36. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…..là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.” 

⇒ Hồ sơ hợp lệ 

⇒ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Hồ sơ đăng ký kinh doanh, 

⇒ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 

37. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “……………….là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư 

⇒ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

⇒ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

⇒ Giấy chứng nhận đăng ký vốn đầu tư 

38. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần ” 

⇒ Cổ đông sáng lập 

⇒ Cổ đông 

⇒ Cổ động phổ thông 

⇒ Cổ đông ưu đãi 

39. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” 

⇒ Chủ thể kinh doanh 

⇒ Công ty 

⇒ Thương nhân 

⇒ Doanh nghiệp

40. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “…là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.” 

⇒ Kinh doanh 

⇒ Đầu tư 

⇒ Hoạt động thương mại 

⇒ Mua bán sản phẩm 

41. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế … theo pháp luật” 

⇒ Bình đẳng, hợp tác 

⇒ Bình đẳng, hợp tác và hoạt động 

⇒ Cạnh tranh 

⇒ Bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh 

42. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền … doanh nghiệp của mình. Khi đó, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp” 

⇒ Cho thuê 

⇒ Bán 

⇒ Chuyển đổi 

⇒ Giải thể 

43. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền … đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. 

⇒ Điều hành

 ⇒ Quản lý 

⇒ Quyết định 

⇒ Quản lý và Điều hành 

44. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Cổ đông sáng là cổ đông sở hữu ít nhất một …….và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.” 

⇒ Cổ phần 

⇒ Cổ phiếu 

⇒ Cổ phần phổ thông 

⇒ Trái phiếu 

45. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Công ty … không phải loại hình công ty đối vốn” 

⇒ Cổ phần. 

⇒ TNHH 1 thành viên 

⇒ TNHH 2 thành viên 

⇒ Hợp danh 

46. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Công ty … phải có ít nhất hai thành viên … là cá nhân” 

⇒ Hợp danh /hợp danh 

⇒ Hợp danh /góp vốn. 

⇒ TNHH 2 thành viên /góp vốn 

⇒ TNHH 2 thành viên/sáng lập 

47. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Công ty hợp danh phải có ít nhất … thành viên là chủ sở hữu công ty” 

⇒ Hai 

⇒ Ba 

⇒ Bốn 

⇒ Năm 

48. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể… bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có để thành lập một hoặc một số công ty cùng loại, chuyển đổi một phần quyền và nghĩa vụ của công ty sang công ty mới thành lập mà không chấm dứt sự tồn tại 

⇒ Chuyển đổi 

⇒ Hợp nhất 

⇒ Tách. 

⇒ Sáp nhập 

49. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp ……………tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm”. 

⇒ Có thể 

⇒ Được phép 

⇒ Có quyền 

⇒ Thực hiện 

50. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp có quyền lập …………………….ở trong nước và nước ngoài” 

⇒ Chi nhánh, văn phòng đại diện 

⇒ Chi nhánh 

⇒ Đại lý 

⇒ Văn phòng đại diện 

51. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế … kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm” 

⇒ Được phép 

⇒ Hoạt động 

⇒ Thực hiện 

⇒ Có quyền 

52. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại …” 

⇒ Chứng khoán 

⇒ Cổ phiếu 

⇒ Cổ phiếu và trái phiếu 

⇒ Trái phiếu 

53. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp tư nhân là do … làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng … của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”

⇒ Cá nhân/ toàn bộ tài sản 

⇒ Cá nhân/ một phần tài sản 

⇒ Tổ chức/ toàn bộ tài sản 

54. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp tư nhân là do … làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng … của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”.

⇒ Tổ chức/ toàn bộ tài sản 

⇒ Cá nhân/ toàn bộ tài sản 

⇒ Cá nhân một phần tài sản 

⇒ Tổ chức toàn bộ tài sản 

55. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do …………….làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp” 

⇒ Một cá nhân 

⇒ Một cá nhân hoặc một tổ chức 

⇒ Một công dân 

⇒ Một tổ chức 

56. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một … làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”. 

⇒ Cá nhân và tổ chức 

⇒ Cá nhân 

⇒ Pháp nhân 

⇒ Tổ chức 

57. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Góp vốn là việc góp …….để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập” 

⇒ Tài sản 

⇒ Tiền 

⇒ Tiền, vật 

⇒ Tiền, vật và quyền tài sản 

58. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Hoạt động thương mại là những hoạt động nhằm mục đích…..” 

⇒ Đầu tư 

⇒ Đầu tư, kinh doanh 

⇒ Sinh lời 

⇒ Kinh doanh 

59. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Hợp tác xã là . . ….” 

⇒ Tổ chức kinh tế tập thể 

⇒ Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân. 

⇒ Tổ chức kinh tế tập thể, có tư cách pháp nhân, 

⇒ Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu 

60. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành … của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã”. Các doanh nghiệp 

 ⇒ Các công ty 

⇒ Các tổ chức thành viên 

⇒ Tập đoàn 

61. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Kiểm soát viên công ty cổ phần niêm yết, công ty do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải là 

⇒ Kiểm toán viên hoặc kế toán viên

 ⇒ Kế toán viên 

⇒ Kiểm toán viên 

⇒ Kiểm toán viên và Kế toán viên 

62. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Loại hình … không thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên”. 

⇒ Công ty Cổ phần 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân 

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ TNHH 1 thành viên 

63. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Mọi người có quyền ………về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác” 

⇒ Chiếm hữu 

⇒ Định đoạt 

⇒ Sở hữu 

⇒ Sử dụng 

64. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật …” 

⇒ Không cấm

⇒ Cho phép 

⇒ Quy định 

⇒ Tất cả các phương án đều sai 

65. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Ngành nghề … là những ngành nghề không được đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ” 

⇒ Hạn chế kinh doanh 

⇒ Kinh doanh có điều kiện 

⇒ Kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề 

⇒ Cấm kinh doanh 

66. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình ……………. được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các ……………… không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh..” 

⇒ Chủ thể kinh doanh 

⇒ Công ty 

⇒ Doanh nghiệp 

⇒ Đầu tư 

67. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Nhà nước công nhận và bảo hộ ………………tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp” 

⇒ Quyền sở hữu 

⇒ Quyền chiếm hữu 

⇒ Quyền đầu tư 

⇒ Quyền sử dụng 

68. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Nhà nước thực hiện …………….. có thời hạn về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia.” 

⇒ Độc quyền 

⇒ Bao cấp 

⇒ Cung cấp 

⇒ Phân phối 

69. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Sáng lập viên hợp tác xã là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện cam kết sáng lập, … thành lập hợp tác xã 

⇒ Có mong muốn 

⇒ Có nguyện vọng 

⇒ Tham gia

⇒ Khởi xướng thành lập Hợp tác xã 

70. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của … không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp” 

⇒ Cổ đông 

⇒ Chủ doanh nghiệp tư nhân. 

⇒ Thành viên góp vốn 

⇒ Thành viên hợp danh 

71. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và …” 

⇒ Giá trị Thương hiệu 

⇒ Quyền sở hữu trí tuệ 

⇒ Giá trị quyền sở hữu trí tuệ 

⇒ Thương hiệu 

72. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và …” 

⇒ Không bị quốc hữu hóa 

⇒ Không bị trưng mua 

⇒ Không bị trung thu 

⇒ Tạo điều kiện đầu tư, kinh doanh 

73. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc ………….bằng biện pháp hành chính.” 

⇒ Bị tịch thu 

⇒ Bị trưng dụng 

⇒ Bị trưng mua 

⇒ Bị trung thu 

74. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái… 

⇒ F, J, Z, W 

⇒ F, J, Z 

⇒ F, Z, J 

⇒ J, Z, W 

75. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ . 

⇒ Hoa – Hán 

⇒ La Mã 

⇒ La-tinh. 

⇒ Tiếng Anh 

76. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi …” 

⇒ Toàn quốc 

⇒ Huyện, quận, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh 

⇒ Thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc Trung ương 

⇒ Tỉnh, Thành phố thuộc Trung ương 

77. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính,………… của doanh nghiệp 

⇒ Chi nhánh 

⇒ Địa điểm kinh doanh 

⇒ Văn phòng đại diện 

⇒ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 

78. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên ………. doanh nghiệp phát hành 

⇒ Giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm. 

⇒ Giấy tờ giao dịch 

⇒ Hợp đồng 

⇒ Tờ rơi quảng cáo 

79. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải làm thủ tục … tài sản góp vốn cho công ty” 

⇒ Chuyển đổi 

⇒ Chuyển giao 

⇒ Chuyển quyền sở hữu 

⇒ Chuyển nhượng 

80. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Thành viên góp vốn có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi.. 

⇒ Số vốn đã góp 

⇒ Vô hạn. 

⇒ Vốn góp 

⇒ Chuyển quyền sở hữu 

81. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có quyền ………….tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty 

⇒ Nhân danh cá nhân 

⇒ Nhân danh công ty 

⇒ Nhân danh cá nhân hoặc nhận danh người khác 

⇒ Nhân danh người khác 

82. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Thông báo mời họp Hội đồng thành viên được gửi trực tiếp đến từng thành viên của Hội đồng thành viên, có thể bằng…. 

⇒ Giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Giấy mời 

⇒ Giấy mời, fax, telex, hoặc các phương tiện điện tử 

83. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Toàn bộ ……………..được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tư nhân”. 

⇒ Tài sản. 

⇒ Vốn và tài sản 

⇒ Vốn 

⇒ Vốn điều lệ 

84. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào … của doanh nghiệp tư nhân”. 

⇒ Báo cáo tài chính 

⇒ Sổ kế toán. 

⇒ Sổ, sách kế toán 

⇒ Sổ kế toán và báo cáo tài chính 

85. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Trong thời hạn hai năm kể từ ngày thành viên hợp danh……., thì người đó liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên”

⇒ Bị chết 

⇒ Bị khai trừ khỏi công ty 

⇒ Tự nguyện rút vốn khỏi công ty 

⇒ Chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người khác 

86. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Trong thời hạn hai năm kể từ ngày thành viên hợp danh ….. thì người đó liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên”. 

⇒ Tự nguyện rút vốn khỏi công ty 

⇒ Bị chết 

⇒ Bị hạn chế năng lực hành vi 

⇒ Chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người khác 

87. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Trong thời hạn hai năm kể từ ngày thành viên hợp danh tự nguyện rút vốn khỏi công ty, thì người đó … đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên”. 

⇒ Chịu trách nhiệm. 

⇒ Không phải chịu trách nhiệm 

⇒ Liên đới chịu trách nhiệm 

⇒ Phải chịu trách nhiệm nếu có thỏa thuận với các thành viên còn lại 

88. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thành viên hợp danh mới …………bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty,

⇒ Cùng liên đới chịu trách nhiệm 

⇒ Chịu trách nhiệm 

⇒ Có thể chịu trách nhiệm 

⇒ Không chịu trách nhiệm 

89. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Các nghị quyết và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải được gửi đến cho ……………….. cùng thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị. 

⇒ Cổ đông lớn 

⇒ Cổ đông ưu đãi biểu quyết 

⇒ Cổ đông sáng lập 

⇒ Kiểm soát viên 

90. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có quyền tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về 

⇒ Các vấn đề liên quan trực tiếp tới quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn 

⇒ Định hướng hoạt động của công ty hợp danh 

⇒ Bầu các chức vụ quản lý trong công ty hợp danh 

⇒ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty hợp danh 

91. Chủ Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm như thế nào về các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? 

⇒ Chịu trách nhiệm hữu hạn 

⇒ Chịu trách nhiệm một phần 

⇒ Chịu trách nhiệm vô hạn 

⇒ Không phải chịu trách nhiệm 

92. Có bao nhiêu loại hình công ty? 

⇒ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh 

⇒ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên. 

⇒ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Nhóm Công ty 

⇒ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Nhóm Công ty và Doanh nghiệp tư nhân 

93. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số Cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất là 6 tháng hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty thì có quyền: 

⇒ Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát 

⇒ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty 

⇒ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty 

⇒ Đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát 

94. Cổ đông nào trong công ty cổ phần không có quyền biểu quyết và dự đại hội cổ đông? 

⇒ Cổ động phổ thông/ cổ đông ưu đãi cổ tức 

⇒ Cổ động phổ thông cổ đông ưu đãi hoàn lại 

⇒ Cổ đông ưu đãi cổ tức cổ đông ưu đãi hoàn lại 

⇒ Cổ đông ưu đãi Cổ tức cổ đông ưu đãi hoàn lại/ cổ đông ưu đãi biểu quyết 

95. Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất bao nhiêu lâu có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem xét các báo cáo hằng năm? 

⇒ 03 tháng 

⇒ 06 tháng 

⇒ 12 tháng 

⇒ 09 tháng 

96. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi nào dưới đây có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông: 

⇒ Cổ phần ưu đãi biểu quyết 

⇒ Cổ phần ưu đãi cổ tức 

⇒ Cổ phần ưu đãi hoàn lại 

⇒ Tất cả cổ phần ưu đãi đều không có quyền dự họp 

97. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất bao nhiêu % số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có quyền tự mình khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị công ty? 

⇒ 10% 

⇒ 1 % 

⇒ 3 % 

⇒ 5 % 

98. Cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông là loại cổ phần nào? 

⇒ Cổ phần ưu đãi biểu quyết 

⇒ Cổ phần phổ thông 

⇒ Cổ phần ưu đãi cổ tức 

⇒ Cổ phần ưu đãi hoàn lại 

99. Cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm là loại cổ phần nào? 

⇒ Cổ phần phổ thông 

⇒ Cổ phần ưu đãi biểu quyết 

⇒ Cổ phần ưu đãi cổ tức 

⇒ Cổ phần ưu đãi hoàn lại 

100. Cổ phần nào trong công ty cổ phần không được chuyển nhượng trong trường hợp thông thường: 

⇒ Cổ phần phổ thông 

⇒ Cổ phần ưu đãi cổ tức 

⇒ Cổ phần ưu đãi biểu quyết 

⇒ Cổ phần ưu đãi hoàn lại 

101. Cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong công ty cổ phần? 

⇒ Đại hội đồng cổ đông 

⇒ Ban kiểm soát 

⇒ Hội đồng quản trị 

102. Cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong công ty cổ phần? 

⇒ Đại hội đồng cổ đông 

⇒ Ban kiểm soát 

⇒ Hội đồng quản trị 

⇒ Ban kiểm soát 

103. Cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong HTX? 

⇒ Đại hội thành viên 

⇒ Ban chủ nhiệm 

⇒ Đại hội xã viên. 

⇒ Hội đồng quản trị 

104. Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố phá sản HTX? 

⇒ Ban chủ nhiệm HTX 

⇒ Cấp ra quyết định thành lập 

⇒ Đại hội xã viên 

⇒ Tòa án

105. Cơ quan nào trong công ty TNHH 1 thành viên có quyền thông qua hợp đồng vay có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty? 

⇒ Chủ sở hữu 

⇒ Chủ tịch Công ty 

⇒ Hội đồng thành viên 

106. Công ty bị giải thể khi không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp trong thời hạn liên tục kéo dài trong? 

⇒ 3 tháng 

⇒ 4 tháng 

⇒ 6 tháng 

⇒ 5 tháng 

107. Công ty cổ phần A đăng ký doanh nghiệp tại Hà Nội nhưng có 1 chi nhánh tại Hải Phòng, 1 chi nhánh tại Đà Nẵng và 2 văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh. Như vậy, trụ sở chính của công ty phải đặt ở đâu? 

⇒ Đà Nẵng 

⇒ Hải Phòng 

⇒ Hà Nội 

⇒ TP. Hồ Chí Minh 

108. Công ty cổ phần có ít nhất bao nhiêu thành viên? 

⇒ 3 thành viên 

⇒ 2 thành viên 

⇒ 4 thành viên 

⇒ 5 thành viên 

109. Công ty cổ phần có tối thiểu bao nhiêu cổ đông? 

⇒ 2 cổ đông 

⇒ 3 cổ đông 

⇒ 4 cổ đông 

⇒ 5 cổ đông 

110. Công ty Hợp danh có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được thông qua như thế nào?

⇒ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ Hội đồng thành viên chấp thuận 

111. Công ty Hợp danh được giải thể trong trường hợp: 

⇒ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận. 

⇒ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ Hội đồng thành viên chấp thuận 

112. Công ty không được phát hành trái phiếu trong trường hợp sau đây: 

⇒ Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó 

⇒ Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 1 năm liên tiếp trước đó 

⇒ Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 2 năm liên tiếp trước đó. 

⇒ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 2 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành 

113. Công ty nào trong các công ty sau bắt buộc giám đốc phải là thành viên của công ty? 

⇒ Công ty cổ phần 

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Công ty TNHH 1 thành viên 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 

114. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát trong trường hợp: 

⇒ Bắt buộc phải có ban kiểm soát 

⇒ Có hơn 10 thành viên 

⇒ Có hơn 11 thành viên 

⇒ Có hơn 12 thành viên 

115. Công ty trách nhiệm hữu hạn được phép phát hành: 

⇒ Trái phiếu 

Sai, Chứng khoán 

⇒ Cổ phần 

⇒ Cổ phiếu 

116. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ theo cách hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong bao lâu? 

⇒ 12 tháng 

⇒ 24 tháng 

⇒ 36 tháng 

⇒ Không giới hạn thời gian 

117. Cuộc họp của Hội đồng thành viên công ty TNHH một thành viên được tiến hành khi có ít nhất bao nhiêu thành viên dự họp? 

⇒ 2/3 

⇒ 1/2 

⇒ 1/3 

⇒ 3/4 

118. Cuộc họp đại hội đồng CĐ triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số Cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ đông có quyền biểu quyết? 

⇒ 45% 

⇒ 50% 

⇒ 33% 

⇒ 75% 

119. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết? 

⇒ 55% 

⇒ 60% 

⇒ 65% 

⇒ 51% 

120. Đặc điểm của hành vi kinh doanh là: 

⇒ Có mục đích tìm kiếm lợi nhuận 

⇒ Được diễn ra trên thị trường 

⇒ Hoạt động mang tính nghề nghiệp 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng 

121. Đại hội đại biểu thành viên HTX có trên 1000 thành viên phải có ít nhất bao nhiêu % tổng số đại biểu thành viên tham dự? 

⇒ Trên 200 đại biểu tham dự 

⇒ 20% 

⇒ 30%

⇒ 50% 

122. Đại hội đại biểu thành viên HTX có từ 100 đến 300 thành viên phải có ít nhất bao nhiêu % tổng số đại biểu thành viên tham dự? 

⇒ 20% 

⇒ 30% 

⇒ 50% 

⇒ 65% 

123. Đại hội đại biểu thành viên HTX có từ 300 đến 1000 thành viên phải có ít nhất bao nhiêu % tổng số đại biểu thành viên tham dự? 

⇒ 20% 

⇒ 30% 

⇒ 50% 

⇒ 65% 

124. Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần họp ít nhất: 

⇒ 1 lần 1 năm 

⇒ 2 lần 1 năm 

⇒ 3 lần 1 năm

⇒ 4 lần 1 năm 

125. Đại hội thành viên thường niên phải được hợp trong thời hạn bao nhiêu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính do hội đồng quản trị triệu tập? 

⇒ 01 tháng 

⇒ 02 tháng 

⇒ 03 tháng 

⇒ 04 tháng 

126. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật là: 

⇒ Nghĩa vụ của Doanh nghiệp 

⇒ Quyền của Doanh nghiệp 

⇒ Quyền và Nghĩa vụ của Doanh nghiệp 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng 

127. Địa chỉ nào bắt buộc phải có đối với việc đăng ký doanh nghiệp? 

⇒ Chi nhánh 

⇒ Trụ sở chính 

⇒ Địa điểm kinh doanh 

⇒ Văn phòng đại diện 

128. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được quy định như thế nào? 

⇒ Do Đại hội đồng cổ đông quyết định 

⇒ Do Điều lệ công ty quyết định 

⇒ Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam 

⇒ Phải ở Trụ sở chính công ty 

129. Doanh nghiệp bao gồm các loại hình nào? 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty CP 

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Công ty TNHH, Công ty CP 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân 

130. Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ gì khi có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị?

⇒ Sửa đổi đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Thay đổi đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Báo cáo

⇒ Thông báo 

131. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành mô hình doanh nghiệp nào? 

⇒ Công ty TNHH 

⇒ Công ty Cổ phần 

⇒ Công ty Hợp danh 

⇒ Công ty TNHH và công ty cổ phần 

132. Doanh nghiệp tư nhân được phép chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp nào? 

⇒ Công ty Cổ phần 

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Công ty TNHH 

⇒ Không được phép chuyển đổi 

133. Doanh nghiệp tư nhân được phép chuyển đổi sang loại hình: 

⇒ Công ty Cổ phần 

⇒ Công ty TNHH 

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Không được phép chuyển đổi 

134. Doanh nghiệp tư nhân không có quyền: 

⇒ Phát hành chứng khoán 

⇒ Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu 

⇒ Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định 

⇒ Tuyển dụng và thuế giám đốc 

135. Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện trở thành thành viên HTX? 

⇒ Cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam 

⇒ Công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 

⇒ Người nước ngoài từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 

⇒ Hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật 

136. Đối với công ty Cổ Phần, cổ đông phổ thông phải thanh toán đủ số Cổ phần cam kết trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? 

⇒ 90 ngày 

⇒ 120 ngày 

⇒ 30 ngày 

⇒ 60 ngày 

137. Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải sở hữu ít nhất bao nhiêu % vốn điều lệ của công ty? 

⇒ 10% 

⇒ 15% 

⇒ 20% 

⇒ Không quy định 

138. Hình thức để công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ? 

⇒ Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên để huy động thêm vốn góp của người khác 

⇒ Công ty TNHH một thành viên không được tăng vốn điều lệ 

⇒ Phát hành thêm cổ phiếu

 ⇒ Phát hành trái phiếu 

139. Hoạt động nào sau đây không được coi là sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã cho thành viên hợp tác xã? 

⇒ Chế biến sản phẩm của thành viên, hợp tác xã thành viên 

⇒ Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho thành viên hợp tác xã 

⇒ Cung cấp tín dụng cho người có nhu cầu 

⇒ Mua sản phẩm, dịch vụ của thành viên hợp tác xã để bán ra thị trường 

140. Hoạt động thương mại là những hoạt động nhằm mục đích? 

⇒ Đầu tư 

⇒ Đầu tư, kinh doanh 

⇒ Sinh lời 

⇒ Kinh doanh 

141. Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có: 

⇒ 12 thành viên và có quyền quyết định tổ chức lại, giải thể công ty 

⇒ 15 thành viên và số thành viên phải thường trú ở Việt Nam do điều lệ công ty qui định. 

⇒ Không ít hơn 3 thành viên và không quá 11 thành viên nếu điều lệ công ty không có quy định khác 

⇒ Không ít hơn 2 thành viên và không quá 9 thành viên nếu điều lệ công ty không có quy định khác 

142. Hội đồng quản trị KHÔNG phải triệu tập họp bất thường đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau: 

⇒ Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông 

⇒ Số thành viên hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật 

⇒ Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị kết thúc. 

⇒ Theo yêu cầu của ban kiểm soát 

143. Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: 

⇒ Có không quá 11 thành viên 

⇒ Có từ 2 đến 11 thành viên 

 (Đ)✅: Có không quá 50 thành viên 

⇒ Không giới hạn thành viên 

144. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên bao nhiêu % tổng số cổ phần phổ thông của Công ty và những người có liên quan của họ phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận? 

⇒ 10% 

⇒ 15% 

⇒  20% 

⇒ 5% 

145. Hợp tác xã đăng ký kinh doanh ở Cơ quan nào? 

⇒ ở cấp quận và huyện 

⇒ Ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

⇒ Ở cấp xã, phường 

⇒ Ở hai cấp tỉnh và huyện 

146. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn là công ty bị: 

⇒ Lâm vào tình trạng phá sản. 

 (Đ)✅: Giải thể 

⇒ Phá sản. 

⇒ Tạm ngừng kinh doanh 

147. Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc: 

⇒ Đa số thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận 

148. Kiểm soát viên của công ty TNHH một thành viên có nhiệm kỳ: 

⇒ Không giới hạn 

⇒ Không quá 1 năm 

⇒ Không quá 5 năm 

⇒ Không quá 3 năm 

149. Liên hiệp Hợp tác xã đăng ký kinh doanh ở cơ quan nào? 

⇒ Ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

⇒ Ở cấp quận và huyện 

⇒ Ở cấp xã, phường 

⇒ Ở hai cấp tỉnh và huyện 

150. Loại chứng khoán nào mà công ty trách nhiệm hữu hạn được phép phát hành để huy động vốn 

⇒ Chứng khoán 

⇒ Cổ phần 

⇒ Trái phiếu 

⇒ Cổ phiếu 

151. Loại giấy tờ nào sau đây không cần có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp? 

⇒ Danh sách thành viên, bản sao thẻ Đảng viên 

⇒ Dự thảo Điều lệ 

⇒ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Văn bản xác nhận vốn pháp định đối với ngành nghề có yêu cầu 

152. Loại hình doanh nghiệp nào do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình? 

⇒ Công ty cổ phần

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Công ty TNHH 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân 

153. Loại hình doanh nghiệp nào sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký? 

⇒ Doanh nghiệp An ninh, quốc phòng 

⇒ Doanh nghiệp công ích 

⇒ Doanh nghiệp xã hội. 

⇒ Doanh nghiệp Nhà nước 

154. Mỗi cá nhân được quyền thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân? 

⇒ Một 

⇒ Ba 

⇒ Hai 

⇒ Không hạn chế số lượng 

155. Mọi ưu đãi của cổ phần ưu đãi biểu quyết có thời hạn trong bao lâu? 

⇒ Cổ phần ưu đãi biểu quyết không chuyển đổi thành cổ phần phổ thông 

⇒ Sau 5 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

⇒ Trong 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

⇒ Sau 5 năm kể từ ngày quyết định thành lập công ty 

156. Nếu điều lệ công ty không quy định cụ thể, số lượng thành viên trong Hội đồng quản trị công ty cổ phần là bao nhiêu? 

⇒ Có từ 03 đến 11 thành viên 

⇒ 12 thành viên và có quyền quyết định tổ chức lại, giải thể công ty 

⇒ 15 thành viên và số thành viên phải thường trú ở Việt Nam 

⇒ Có từ 2 đến 9 thành viên 

157. Nếu điều lệ công ty không quy định thì: “Quyết định thông qua báo cáo tài chính hàng năm, tổng số lợi nhuận được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên” phải được tỉ lệ số thành viên hợp danh chấp thuận là bao nhiêu? 

⇒ 1/2 

⇒ 2/3 

⇒ 3/4 

⇒ Tất cả thành viên hợp danh 

158. Nếu Điều lệ công ty không quy định, cuộc họp Hội đồng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % vốn điều lệ? 

⇒ 50% 

⇒ 51% 

⇒ 65% 

⇒ 75% 

159. Nếu điều lệ công ty không quy định, quyết định chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty phải có ít nhất bao nhiêu trên tổng số thành viên hợp danh chấp nhận? 

⇒ 100% 

⇒ 1/3 

⇒ 2/3 

⇒ 3/4 

160. Nếu điều lệ HTX không quy định thì số lượng thành viên hội đồng quản trị tối đa là bao nhiêu người? 

⇒ 10 

⇒ 11 

⇒ 7 

⇒ 15 

161. Nếu Điều lệ HTX không quy định, Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ với thời gian là bao lâu? 

⇒ 3 tháng 1 lần 

⇒ 1 năm 1 lần 

⇒ 4 tháng 1 lần 

⇒ 6 tháng 1 lần 

162. Nghị quyết của Hội đồng thành viên trong công ty TNHH 1 thành viên được thông qua trong trường hợp nào? 

⇒ Khi có 2/3 số thành viên dự họp tán thành 

⇒ Khi có 3/4 số thành viên dự họp tán thành 

⇒ Khi có một nửa số thành viên tán thành 

⇒ Khi có hơn một nửa số thành viên dự họp tán thành 

163. Người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần gọi là gì? 

⇒ Cổ đông 

⇒ Cổ động phổ thông 

⇒ Cổ đông ưu đãi biểu quyết 

⇒ Thành viên công ty 

164. Người sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ phần gọi là gì

⇒ Cổ đông 

⇒ Cổ động phổ thông 

⇒ Cổ đông ưu đãi biểu quyết 

⇒ Thành viên công ty 

165. Nguồn của pháp luật kinh tế gồm: 

⇒ Tập quán thương mại 

⇒ Văn bản quy phạm pháp luật 

⇒ Văn bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại 

⇒ Văn bản quy phạm pháp luật; Điều ước quốc tế; Tập quán thương mại 

166. Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên diễn ra bao lâu? 

⇒ Không quá 3 năm 

⇒ Không quá 4 năm 

⇒ Không quá 5 năm 

⇒ Không quá 6 năm 

167. Những loại hình doanh nghiệp nào có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật? 

⇒ Công ty cổ phần 

⇒ Công ty Hợp danh. 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân 

⇒ Nhóm công ty 

168. Những loại hình Doanh nghiệp nào sau đây có thể chuyển đổi lẫn nhau? 

⇒ Công ty hợp danh và công ty cổ phần 

⇒ Công ty hợp danh và nhóm công ty 

⇒ Công ty TNHH và Công ty Cổ phần 

⇒ Công ty TNHH và công ty hợp danh 

169. Nội dung chính của quyền tự do kinh doanh bao gồm: 

⇒ Tất cả các phương án đều đúng 

⇒ Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản 

⇒ Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp 

⇒ Quyền tự do thành lập doanh nghiệp, tự do hợp đồng, tự do cạnh tranh lành mạnh 

170. Nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện là

⇒ Chi nhánh 

⇒ Trụ sở chính 

⇒ Địa điểm kinh doanh 

⇒ Văn phòng hoạt động 

171. Phần vốn góp là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào:..

⇒ Vốn điều lệ 

⇒ Tổng số vốn của Doanh nghiệp 

⇒ Vốn đăng ký 

⇒ Vốn kinh doanh 

172. Phát biểu nào sau đây về việc mua lại cổ phần là sai? 

⇒ Công ty thanh toán cổ phần trái quy định thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải hoàn trả cho công ty số tiền đó, trường hợp không hoàn trả được thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tiền, tài sản chưa hoàn trả được 

⇒ Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. 

⇒ Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phiếu được mua lại, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác 

⇒ Công ty mua lại cổ phần của cổ động với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. 

173. Phương pháp điều chỉnh trong luật kinh tế là: 

⇒ Phương pháp bình đẳng và phương pháp tự nguyện 

⇒ Phương pháp quyền uy và phương pháp phục tùng 

⇒ Phương pháp quyền uy phục tùng và phương pháp bình đẳng tự nguyện 

⇒ Tất cả các phương án đều sai 

174. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty là quyền và nhiệm vụ của cơ quan nào trong công ty cổ phần? 

⇒ Hội đồng quản trị 

⇒ Ban kiểm soát 

⇒ Đại hội đồng cổ đông 

⇒ Tổng giám đốc 

175. Quyết định giải thể Công ty Hợp danh phải có tỷ lệ bao nhiêu tổng số thành viên hợp danh chấp thuận? 

⇒ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận 

⇒ Hội đồng thành viên chấp thuận 

⇒ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận 

176. Số lượng thành viên Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là bao nhiêu? 

⇒ Có từ 3 đến 5 thành viên 

⇒ Có không quá 7 thành viên 

⇒ Do điều lệ công ty quy định 

⇒ Không quá 3 thành viên 

177. Số lượng thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên bổ nhiệm được quy định như thế nào? 

⇒ 03 đến 05 thành viên 

⇒ 03 đến 07 thành viên 

⇒ 03 đến 11 thành viên 

⇒ 07 đến từ thành viên, 

178. Số lượng thành viên tối đa của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là bao nhiêu? 

⇒ 50 thành viên 

⇒ 11 thành viên 

⇒ 3 thành viên 

⇒ Không hạn chế 

179. Số lượng thành viên tối thiểu của hợp tác xã là bao nhiêu? 

⇒ 7 

⇒ 10 

⇒ 5 

⇒ Không giới hạn 

180. Số vốn mà cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân phải góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên là gì? 

⇒ Vốn điều lệ 

⇒ Vốn góp 

⇒ Vốn góp tối thiểu 

⇒ Vốn thành viên 

181. Tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức chuyên nghiệp: 

⇒ Định giá 

⇒ Kiểm tra 

⇒ Quy đổi 

⇒ Thẩm định 

182. Tài sản nào không được coi là tài sản không chia của hợp tác xã? 

⇒ Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia 

⇒ Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia 

⇒ Vốn, tài sản khác được huy động từ thành viên HTX 

⇒ Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất 

183. Tài sản nào sau đây không thể thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành? 

⇒ Công sức của các thành viên 

⇒ Quyền sử dụng đất 

⇒ Tiền Việt Nam 

⇒ Vàng 

184. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty thực hiện hành vi sau đây: 

⇒ Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, số biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty. 

⇒ Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty 

⇒ Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác. 

⇒ Vi phạm pháp luật 

185. Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chỉ được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của Công ty không mua hoặc không mua hết trong bao lâu kể từ ngày chào bán? 

⇒ 30 ngày 

⇒ 15 ngày 

⇒ 20 ngày 

⇒ 40 ngày 

186. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi: 

⇒ Số vốn đã góp 

⇒ Số vốn thực góp 

⇒ Số vốn đã cam kết góp

⇒ Toàn bộ tài sản của mình 

187. Thành viên góp vốn không có quyền: 

⇒ Đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh 

⇒ Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác 

⇒ Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty 

⇒ Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản. 

188. Thành viên hội đồng quản trị có thể được bầu lại với tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ? 

⇒ 2 nhiệm kỳ 

⇒ 3 nhiệm kỳ 

⇒ 4 nhiệm kỳ 

⇒ Không hạn chế

189. Theo Luật doanh nghiệp 2014, các cổ đông sáng lập phải đăng ký mua ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ phần phổ thông có quyền chào bán: 

⇒ 10% 

⇒ 20% 

⇒ 30% 

⇒ 50% 

190. Theo Luật Doanh nghiệp 2014, đổi với công ty TNHH một thành viên, khi tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm vốn của người khác, công ty phải đăng ký chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên trong bao lâu kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn: 

⇒ 10 ngày 

⇒ 15 ngày 

⇒ 25 ngày 

⇒ 30 tháng 

191. Theo Luật Doanh nghiệp 2014, mỗi doanh nghiệp có thể có nhiều nhất bao nhiêu Con dấu? 

⇒ 1 

⇒ 2 

⇒ 3 

⇒ Tùy ý 

192. Theo Luật Doanh nghiệp, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đó cho Cơ quan thuế, thống kê: 

⇒ 5 ngày 

⇒ 15 ngày 

⇒ 20 ngày 

⇒ 30 ngày 

193. Thời hạn cam kết góp vốn tối đa của thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên là bao lâu? 

⇒ 03 tháng 

⇒ 24 tháng 

⇒ 36 tháng 

⇒ 48 tháng 

194. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên được gửi trực tiếp đến từng thành viên của Hội đồng thành viên, có thể bằng: 

⇒ Giấy mời, điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Giấy mời, fax, telex, hoặc các phương tiện điện tử 

195. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên được gửi trực tiếp đến từng thành viên của Hội đồng thành viên, có thể bằng: 

⇒ Giấy mời, điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Giấy mời, điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử 

⇒ Giấy mời, fax, telex, hoặc các phương tiện điện tử 

196. Tổ chức kinh doanh nào không có tư cách pháp nhân? 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân 

⇒ Công ty cổ phần 

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Công ty TNHH 

197. Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh là: 

⇒ Chủ thể kinh doanh 

⇒ Doanh nghiệp 

⇒ Thương nhân 

⇒ Pháp nhân 

198. Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã là mô hình gì? 

⇒ Công đoàn HTX 

⇒ Liên minh HTX 

⇒ Liên hiệp HTX 

⇒ Tập đoàn HTX 

199. Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là gì? 

⇒ Vốn điều lệ 

⇒ Phần vốn góp 

⇒ Tỷ lệ vốn góp 

⇒ Vốn huy động 

200. Trách nhiệm tài sản của các thành viên hợp danh được quy định như thế nào? 

⇒ Chịu trách nhiệm hữu hạn 

⇒ Chịu trách nhiệm liên đới 

⇒ Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới 

⇒ Không phải chịu trách nhiệm 

201. Trách nhiệm tài sản của thành viên hợp danh được quy định như thế nào? 

⇒ Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đưa vào kinh doanh 

⇒ Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty 

⇒ Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình . 

⇒ Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty 

202. Trong các loại hình tổ chức sau, loại hình tổ chức nào không cần thiết phải có giám đốc

⇒ Công ty hợp danh 

⇒ Công ty TNHH 1 thành viên 

⇒ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 

⇒ Doanh nghiệp tư nhân 

203. Trong công ty Cổ phần, cổ tức có thể được chi trả bằng: 

⇒ Tiền mặt, hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính. 

⇒ Tiền mặt 

⇒ Tiền mặt hay cổ phần của công ty 

⇒ Tiền mặt hay tài sản khác quy định tại điều lệ công ty 

204. Trong công ty cổ phần, đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại như thế nào so với giá thị trường tại thời điểm mua lại? 

⇒ Bằng hoặc cao hơn giá thị trường 

⇒ Cao hơn giá thị trường 

⇒ Thấp hơn hoặc bằng giá thị trường 

⇒ Thấp hơn giá thị trường 

205. Trong công ty Cổ phần, nếu điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác, thì giá mua lại cổ phần ưu đãi như thế nào so với giá thị trường tại thời điểm mua lại? 

⇒ Cao hơn giá thị trường 

⇒ Thấp hơn giá thị trường 

⇒ Bằng hoặc cao hơn giá thị trường 

⇒ Thấp hơn hoặc bằng giá thị trường 

206. Trong công ty Cổ Phần, phần trăm tổng số cổ phần phổ thông đã bán mà công ty có quyền mua lại không quá: 

⇒ 10 % 

⇒ 20 % 

⇒ 30 % 

⇒ 40% 

207. Trong công ty cổ phần, quyền quyết định cao nhất thuộc về Cơ quan nào? 

⇒ Đại hội đồng cổ đông. 

⇒ Chủ tịch Hội đồng quản trị 

⇒ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 

⇒ Hội đồng quản trị 

208. Trong công ty Hợp danh, thành viên hợp danh là: 

⇒ Cá nhân hoặc tổ chức 

⇒ Pháp nhân 

⇒ Cá nhân 

⇒ Tổ chức

209. Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cuộc họp hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu vốn điều lệ? 

⇒ 50% 

⇒ 60% 

⇒ 70% 

⇒ 75% 

210. Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, nếu Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên thì nhóm thành viên sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ không có quyền: 

⇒ Bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên 

⇒ Có thể yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên 

⇒ Khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ pháp lý 

⇒ Triệu tập họp hội đồng thành viên 

211. Trong công ty TNHH một thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên do ai chỉ định? 

⇒ Do giám đốc hoặc tổng giám đốc chỉ định 

⇒ Do Chủ sở hữu công ty chỉ định 

⇒ Do Hội đồng thành viên chỉ định 

⇒ Do Nhà nước chỉ định. 

212. Trong công ty TNHH, trường hợp thành viên bị mất năng lực hành vi dân sự thì xử lý như thế nào? 

⇒ Quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người giám hộ 

⇒ Công ty mua lại phần vốn góp 

⇒ Khai trừ khỏi công ty 

⇒ Quyền và nghĩa vụ được công ty thực hiện 

213. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp khi: 

⇒ Được 100% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận 

⇒ Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận 

⇒ Được chủ tịch Hội đồng thành viên chấp thuận. 

⇒ Được số phiếu đại diện ít nhất 50% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận 

214. Trong HTX, mỗi thành viên không được góp vốn quá bao nhiêu % vốn điều lệ? 

⇒  10% 

⇒ 20% 

⇒ 30% 

⇒ 40% 

215. Trong loại hình công ty nào dưới đây, thành viên chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh? 

⇒ Hợp danh 

⇒ Cổ phần 

⇒ TNHH 1 thành viên 

⇒ TNHH 2 thành viên 

216. Trong quá trình cho thuê doanh nghiệp, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân được quy định như thế nào? 

⇒ Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật 

⇒ Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật 

⇒ Phải chịu trách nhiệm 1 phần 

⇒ Phải chịu trách nhiệm liên đới với bên thuê 

217. Trong quá trình cho thuê doanh nghiệp, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào? 

⇒ Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật 

⇒ Phải chịu trách nhiệm 1 phần 

⇒ Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật 

⇒ Phải chịu trách nhiệm nếu 2 bên thỏa thuận 

218. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp tư nhân không có quyền nào sau đây? 

⇒ Tuyển dụng và thuế giám đốc 

⇒ Phát hành chứng khoán 

⇒ Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu 

⇒ Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định 

219. Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho HTX? 

⇒ 15 ngày 

⇒ 30 ngày 

⇒ 7 ngày 

⇒ 5 ngày 

220. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu? 

⇒ 15 ngày 

⇒ 10 ngày 

⇒ 30 ngày 

⇒ 7 ngày 

221. Trong trường hợp điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ cụ thể, Quyết định của hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất là bao nhiêu % vốn điều lệ chấp thuận? 

⇒ 100% 

⇒ 65% 

⇒ 25% 

⇒ 50% 

222. Trong trường hợp điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên không quy định một tỷ lệ khác cụ thể, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên? 

⇒ Trên 50% 

⇒ 65% 

⇒ Từ 10% đến 20% 

⇒ Từ 20% đến 25%. 

223. Trong trường hợp nào HTX bắt buộc phải có Ban Kiểm soát: 

⇒ Từ 30 thành viên trở lên. 

⇒ Có thành viên là tổ chức sở hữu trên 50% Vốn điều lệ 

⇒ Từ 11 thành viên trở lên 

⇒ Từ 11 thành viên trở lên hoặc có thành viên là tổ chức sở hữu 20% vốn điều lệ 

224. Trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác, sau thời hạn bao lâu, kể từ ngày được chấp thuận, Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn mới phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty? 

⇒ 10 ngày 

⇒ 20 ngày 

⇒ 15 ngày 

⇒ 5 ngày 

225. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. 

⇒ 15 ngày 

⇒ 10 ngày 

⇒ 5 ngày 

⇒ 7 ngày 

226. Trường hợp Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên không có quy định khác, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch với những người liên quan trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được thông báo 

⇒ 10 ngày 

⇒ 15 ngày 

⇒ 30 ngày 

⇒ 7 ngày 

227. Trường hợp nào hội đồng quản trị không phải triệu tập đại hội thành viên bất thường 

⇒ Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị 

⇒ Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập 

⇒ Theo đề nghị của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên 

⇒ Kết nạp thêm thành viên mới 

228. Trường hợp nào Hội đồng quản trị không phải triệu tập đại hội thành viên bất thường? 

⇒ Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị 

⇒ Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập 

⇒ Theo đề nghị của giám đốc (Tổng giám đốc) 

⇒ Theo đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên. 

229. Trường hợp nào sau đây được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân? 

⇒ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu nhà nước 

⇒ Cá nhân người nước ngoài 

⇒ Người đang chấp hành hình phạt tù 

⇒ Sĩ quan, hạ sĩ quan trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam 

230. Việc đăng ký doanh nghiệp của Doanh nghiệp chỉ cho phép ở Cơ quan cấp: 

⇒ Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 

⇒ Cấp quận và huyện 

⇒ Cấp xã, phường 

⇒ Hai cấp tỉnh và huyện 

231. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ HTX được đại hội thành viên thông qua khi có ít nhất bao nhiêu % tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành? 

⇒ 100% 

⇒ 75% 

⇒ 50% 

⇒ 65% 

232. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào 

⇒ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

⇒ Hợp đồng thành lập công ty 

⇒ Sổ sách kế toán của công ty 

⇒ Điều lệ công ty 

233. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để: 

⇒ Đáp ứng điều kiện kinh doanh 

⇒ Đầu tư, kinh doanh 

⇒ Doanh nghiệp kinh doanh 

⇒ Hoạt động doanh nghiệp 

Đáp án tự luận Luật Kinh Tế Việt Nam 01 – EL19 – EHOU

5/5 - (3 bình chọn)
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5/5 - (3 bình chọn)
chọn đánh giá của bạn
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5.0

3 Bình Luận “Luật kinh tế Việt Nam 01 – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL19 – EHOU”

  1. Đỗ Thị Anh Minh

    1. So sánh quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Luật doanh nghiệp 2020 về đối tượng không được thành lập doanh nghiệp. Giải thích lý do của các quy định này.
    2. Phân tích ưu điểm, hạn chế của các loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020. Nêu khái quát những khó khăn của doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
    3. Nêu khái quát các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong kinh doanh. Lấy một ví dụ về hợp đồng không thỏa mãn điều kiện có hiệu lực và lí giải cụ thể: lý do, căn cứ và hậu quả pháp lý.

Hãy để lại câu hỏi của bạn bên dưới, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart
Gọi Ngay
Scroll to Top

Chào Bạn

Bạn cần hỗ trợ để 100/100 chứ?
error: Thông báo: Nội dung có bản quyền !!