GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM 1
Trong hệ thống pháp luật của bất cứ một quốc gia nào, Luật Kinh tế đều chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng. Bởi lẽ, Luật Kinh tế là ngành luật điều chỉnh và các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể kinh tế với nhau hoặc giữa các chủ thể kinh tế với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực kinh tế.
Lĩnh vực Luật Kinh tế vừa nhằm bảo vệ các lợi ích công, thực hiện hoạt động quản lý nhà nước – vốn dĩ là đối tượng điều chỉnh của ngành luật công, vừa đảm bảo tính công bằng trong thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau hoặc với người tiêu dùng – những công dân trong xã hội – vốn dĩ là đối tượng điều chỉnh của ngành luật tư.
Trong môn học Luật Kinh tế Việt Nam 1 này, các vấn đề mà chúng ta nghiên cứu là những vấn đề mang tính nguyên lý cơ bản và nền tảng của pháp luật Kinh tế, cụ thể:
- Khái quát chung về Luật Kinh tế Việt Nam;
- Pháp luật về Doanh nghiệp Tư nhân;
- Pháp luật về Công ty Hợp Danh;
- Pháp luật về Công ty Cổ phần;
- Pháp luật về Công ty Trách nhiệm hữu hạn;
- Pháp luật về Hợp Tác xã.
BÀI 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ
Trong bài học này, chúng ta có ba phần:
- Pháp luật Kinh tế trong nền kinh tế thị trường;
- Nội dung chính của Pháp luật Kinh tế;
- Nguồn của Luật Kinh tế;
Đây là những vấn đề mang tính lý luận mà khi nghiên cứu tìm hiểu bất cứ một ngành luật nào thì người học cũng cần phải nắm bắt được. Có thể nói rằng, pháp luật thực định có thể sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện theo thời gian nhưng những nội dung kiến thức có tính lý luận trong phần này hầu như sẽ không có sự thay đổi.
Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ hiểu được khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế với tư cách là một hệ thống ngành luật, được hiểu về mối quan hệ và sự khác biệt giữa đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế với đối tượng điều chỉnh của các ngành luật khác.
1. PHÁP LUẬT KINH TẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Trong thời đại ngày nay, Nhà nước nào cũng có chức năng và vai trò kinh tế, chức năng điều tiết, định hướng, và quản lý các hoạt động kinh tế.
Để thực hiện chức năng đó, Nhà nước ban hành hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội đó
Trước thế kỷ XX, với tư tưởng tự do hóa kinh tế, chưa có quan niệm về LKT, học thuyết « Bàn tay vô hình » của A. Smith là công cụ duy nhất để điều tiết sự vận động và phát triển của nền kinh tế, Nhà nước không gây ảnh hưởng tới nền kinh tế
Tuy nhiên, với nền Kinh tế thị trường, các quy luật của nền kinh tế thị trường như: Cạnh tranh ; Cung cầu ; Giá cả đã gây lên những tác động mà Nhà nước không thể đứng ngoài được nữa.
Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, bảo vệ tự do cạnh tranh, quyền lực Nhà nước được áp dụng để điều tiết, do đó LKT khởi sinh nhằm giải quyết yêu cầu này.
Theo quan niệm truyền thống nhiều nước XHCN trước đây, luật Kinh tế được coi là ngành luật độc lập, điều chỉnh những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý, lãnh đạo kinh tế của nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở xã hội chủ nghĩa
Trong mô hình kinh tế thị trường đòi hỏi phải xóa bỏ độc tôn của một hình thức sở hữu, đòi hỏi phải khuyến khích và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần với sự bình đẳng trước pháp luật.
Kinh tế thị trường đòi hỏi phải có môi trường pháp lý đảm bảo tất cả các chủ thể sản xuất – kinh doanh được tự do kinh doanh.
Như vậy, hiểu theo cách chung nhất, theo nghĩa rộng thì « Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật mà với các quy phạm đó, nhà nước tác động vào các tác nhân tham gia đời sống kinh tế và các quy phạm liên quan đến mối tương quan giữa sự tự do của từng cá nhân và sự điều chỉnh của Nhà nước »
Theo nghĩa hẹp: Pháp luật Kinh tế điều chỉnh các quan hệ phát sinh trên cơ sở trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Trong giới hạn của môn học này, chúng ta chỉ nghiên cứu pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp và liên quan chặt chẽ với quyền tự do kinh doanh.
1.1. Kinh doanh và quyền tự do kinh doanh
Khái niệm kinh doanh
Dưới góc độ kinh tế, kinh doanh là một phạm trù gắn liền với sản xuất hàng hóa, là tổng thể các hình thức, phương pháp và biện pháp nhằm tổ chức các hoạt động kinh tế. Kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi tiêu dùng của cải vật chất xã hội nhằm thu về một giá trị lớn hơn giá trị đã bỏ ra ban đầu.
Khái niệm: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. (Điều 4, LDN 2014)
Với khái niệm trên, kinh doanh đã được hiểu một cách đầy đủ bao gồm tất cả các hoạt động như: Đầu tư, sản xuất, trao đổi, dịch vụ nếu các hoạt động này nhằm mục đích sinh lợi.
Đặc trưng: Khái niệm kinh doanh có những dấu hiệu đặc trưng sau:
- Kinh doanh là hoạt động mang tính nghề nghiệp: Trong xã hội đã có những người, nhóm người, tổ chức mà nghề nghiệp chính của họ là kinh doanh, họ sống bằng nghề kinh doanh. Kinh doanh mang tính thường xuyên, liên tục, ổn định và lâu dài.
- Kinh doanh là hành vi diễn ra trên thị trường.
- Hoạt động kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh với nhau, với xã hội nói chung thông qua các quan hệ mua bán, trao đổi,
- …
- Những quan hệ này phản ánh quan hệ hàng hóa – tiền tệ.
- Mục đích của kinh doanh là lợi nhuận.
- Đây là dấu hiệu quan trọng để phân biệt hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác.
- Khi xác định mục đích sinh lời trong hoạt động kinh doanh cần hiểu ý định thu lợi nhuận của hoạt động mới là tiêu chí quyết định, còn việc có đạt được lợi nhuận hay không cũng như việc sử dụng lợi nhuận đạt được cho mục đích gì không phải là dấu hiệu quyết định.
- Mục đích lợi nhuận là mục đích suy đoán
Quyền tự do kinh doanh
Quyền tự do kinh doanh thể hiện 2 khía cạnh:
- Thứ 1, nhìn nhận 1 cách chủ quan có thể hiểu đó là khả năng hành động 1 cách có ý thức của con người trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo nghĩa này, quyền tự do kinh doanh bao gồm các khả năng như: tự do đầu tư tiền vốn để thành lập doanh nghiệp; tự do lựa chọn mô hình kinh doanh; tự do lựa chọn nghành nghề kinh doanh; tự do lựa chọn đối tác; tự do cạnh tranh; tự do trong các lĩnh vực khác của hoạt động kinh doanh.
- Thứ 2, theo nghĩa khách quan, nó là 2 chế định pháp luật trong đó bao hàm hệ thống các quy phạm pháp luật và những đảm bảo pháp lý do Nhà nước ban hành nhằm tạo điều kiện cho công dân thực hiện được những khả năng nói trên.
Nội dung của quyền tự do kinh doanh
- Thứ nhất, quyền tự do sở hữu (quan hệ sở hữu là quan hệ nền tảng của các quan hệ kinh tế)
Sở hữu là hình thức xã hội của việc chiếm hữu. Nó phản ánh mối quan hệ giữa con người với con người về việc chiếm hữu những của cải vật chất trong xã hội mà đầu tiên là tư liệu sản xuất. Các hình thức sở hữu được pháp luật ghi nhận trở thành chế độ sở hữu – vấn đề quan trọng nhất của một chế độ kinh tế xã hội.
Đối với quyền tự do kinh doanh thì quyền sở hữu tài sản giữ vị trí vai trò quan trọng nhất, nó được coi là nền tảng, tiền đề cho việc hình thành và thực hiện quyền tự do kinh doanh. Chỉ khi được sở hữu tài sản người ta mới có thể dùng tài sản đó đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Không ai có thể thành lập doanh nghiệp nếu không có trong tay những tư liệu sản xuất, số vốn nhất định. Và cũng không ai có thể mua bán, trao đổi hàng hoá nếu không xác định được sở hữu của người bán đối với hàng hoá là đối tượng của hợp đồng.
- Thứ hai, quyền tự do đầu tư thành lập doanh nghiệp bao hàm cả quyền tự do lựa chọn nghành nghề, mô hình kinh doanh, địa điểm kinh doanh.
Đây là nội dung cơ bản, quan trọng trong hệ thống các quyền tự do kinh doanh. Quyền tự do thành lập doanh nghiệp là cơ sở để thể nhân, pháp nhân được nhà nước công nhận là chủ thể kinh doanh hợp pháp, là tiền đề để họ tiến hành các hoạt động kinh doanh khác. Với quyền tự do thành lập doanh nghiệp, các nhà đầu tư có khả năng quyết định lựa chọn mô hình, lĩnh vực, ngành nghề, địa điểm kinh doanh thích hợp để tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Thứ ba, tự do hợp đồng.
Hợp đồng là hình thức pháp lý chủ yếu của các quan hệ kinh doanh. Mọi hành vi kinh doanh như: Góp vốn thành lập doanh nghiệp, sử dụng lao động, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng, liên doanh, liên kết, vay vốn, trao đổi hàng hoá, thực hiện dịch vụ, … đều thông qua hợp đồng. Do vậy, quyền tự do hợp đồng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nhà kinh doanh.
Quyền tự do hợp đồng bao gồm: Tự do giao kết hợp đồng, tự do lựa chọn đối tác, tự do thoả thuận những nội dung của hợp đồng, tự do thoả thuận để thay đổi đình chỉ hay huỷ bỏ hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Thứ tư, tự do cạnh tranh – pháp luật cạnh tranh được coi là hiến pháp của thị trường.
Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Nó có vai trò quan trọng, không những với tư cách là động lực của sự phát triển, mà còn với tư cách là yếu tố then chốt làm lành mạnh các quan hệ kinh doanh.
Lợi nhuận thúc đẩy các nhà kinh doanh thì cạnh tranh buộc họ phải điều hành hoạt động kinh doanh, họ phải sử dụng các nguồn lực có hiệu quả nhất nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển sự nghiệp kinh doanh của mình.
Với ý nghĩa đó, cạnh tranh cần được pháp luật bảo hộ với tư cách là quyền của các nhà kinh doanh và trở thành nội dung không thể thiếu của quyền tự do kinh doanh.
- Thứ năm, tự do định đoạt trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh luôn luôn tiềm ẩn phát sinh các tranh chấp. Việc nhanh chóng loại bỏ chúng bằng những hình thức phù hợp, bảo đảm quyền lợi của các bên tranh chấp, sự an toàn của môi trường kinh doanh là một quyền tự nhiên, chính đáng của các chủ thể kinh doanh.
Quyền tự do lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh là một bộ phận trong tổng thể quyền tự do kinh doanh. Khi có tranh chấp xảy ra, các bên có quyền quyết định đưa vụ tranh chấp đó ra cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hay không cũng như lựa chọn cơ quan nào và giải quyết theo thủ tục nào.
1.2 Chủ thể của Luật Kinh tế
Trước đây LKT chỉ thừa nhận những pháp nhân là chủ thể của ngành luật này. Thực tiễn trong giai đoạn chuyển sang kinh tế thị trường đã chứng minh những thiếu sót cua quản điểm đó. Hiện nay, chủ thể của Luật kinh tế được xác định bởi những tiêu chí sau :
- Chủ thể của LKT trước hết là một doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý kinh tế được thành lập hợp pháp. Chúng có chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực và phạm vi hoạt động rõ ràng, được tổ chức dưới hình thức nhất định thường được pháp luật quy định.
- Dấu hiệu tiếp theo của chủ thể luật kinh tế là tài sản. Tài sản là cơ sở vật chất không thể thiếu được, được các chủ thể sử dụng phụ thuộc vào tính chất của quyền sở hữu.
- Sự xuất hiện đồng thời năng lực pháp lý và năng lực hành vi – thể hiện chủ yếu trong hệ thống các quyền và nghĩa vụ của chúng.
Như vậy, Luật Kinh tế có hai loại chủ thể chủ yếu
Một là: Các DN thuộc mọi hình thức sở hữu và phương thức tổ chức kinh doanh – Các chủ thể kinh doanh. Sẽ được nghiên cứu chủ yếu ở các bài học trong môn học Luật Kinh tế Việt Nam 1.
Hai là: Các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kinh tế.
Trong chương trình môn học, chúng ta sẽ nghiên cứu nhóm đối tượng chủ yếu là các chủ thể kinh doanh, doanh nghiệp. Còn nhóm đối tượng là các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, chúng ta chỉ tìm hiểu các chức năng quản lý Nhà nước của những cơ quan này đối với lĩnh vực kinh tế.
1.3 Đối tượng điều chỉnh
Luật Kinh tế có đối tượng điều chỉnh chủ yếu là:
(i) Các QHXH diễn ra trong quá trình hình thành, tổ chức quản lý doanh nghiệp, bao gồm giải thể và phá sản DN (Pháp luật DN).
(iii) Các QHXH diễn ra trong quá trình tổ chức và thực hiện các giao dịch kinh tế (Pháp luật hợp đồng trong kinh doanh).
(ii) Các QH và các hành vi vì mục đích cạnh tranh trên thị trường, bao gồm các hành vi cạnh tranh không lành mạnh và độc quyền (Pháp luật cạnh tranh).
(iv) Các quan hệ xã hội diễn ra trong quá trình giải quyết các tranh chấp kinh tế thông qua trọng tài thương mại và tòa án (Pháp luật tài phán kinh tế).
1.4 Phương pháp điều chỉnh
LKT là ngành luật nằm giữa Luật công và Luật tư do đó có những phương pháp điều chỉnh đặc thù:
- Phương pháp điều chỉnh của Luật công: Hành chính, mệnh lệnh, quyền uy
– Giữa cơ quan quản lý kinh tế với các chủ thể kinh doanh.
- Phương pháp điều chỉnh của luật tư: Tự do, bình đẳng, thỏa thuận – Điều chỉnh các quan hệ Kinh tế giữa các chủ thể kinh doanh với nhau (Về hợp đồng, mua bán, cung ứng dịch vụ).
2. NỘI DUNG CỦA PHÁP LUẬT KINH TẾ
Như phân tích ở mục trên, trong giới hạn của môn học này, chúng ta chỉ nghiên cứu pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp và liên quan chặt chẽ với quyền tự do kinh doanh.
Nói cách khác, pháp luật kinh tế mà chúng ta xem xét sẽ xoay quanh những vấn đề thường thấy của một doanh nghiệp trong thời gian tồn tại của nó: Từ khi khởi sự thành lập doanh nghiệp, đến khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và cuối cùng là, khi rút lui khỏi thị trường (giải thể, phá sản).
Với giới hạn nghiên cứu như vậy, những nội dung chính của pháp luật kinh tế có thể bao gồm:
- Pháp luật về doanh nghiệp
- Điều chỉnh nhóm quan hệ về địa vị pháp lý của các doanh nghiệp, tạo khung pháp lý cho các hoạt động kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
- Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh
- Hợp đồng là hình thức pháp lý của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều được thể hiện dưới hình thức là các hợp đồng.
- Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
- Điều chỉnh nhóm quan hệ liên quan đến các hoạt động tài phán kinh tế, đến tổ chức và hoạt động của một hệ thống đa dạng các cơ quan tài phán kinh tế và thủ tục giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Pháp luật về phá sản, giải thế doanh nghiệp:
- Điều chỉnh nhóm quan hệ pháp lý liên quan tới sự rút lui khỏi thương trường của các doanh nghiệp.
3. NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT KINH TẾ
Nếu xem pháp luật là tất cả những chuẩn mực hành vi của con người được nhà nước thừa nhận và cưỡng chế thi hành, thì nguồn của pháp luật, trong đó có pháp luật kinh tế, không chỉ bao gồm luật thành văn, mà còn bao gồm một trật tự vô hình của những quy tắc bất thành văn.
Như vậy, nguồn của pháp luật kinh tế là tổng hợp tất cả các văn bản pháp luật và các hình thức khác chứa đựng những quy phạm liên quan đến ngành Luật kinh tế.
Nguồn của pháp luật kinh tế ở nước ta bao gồm: Văn bản quy phạm pháp luật; Điều ước Quốc tế về Thương mại và tập quán thương mại.
3.1 Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật: Là sản phẩm của quá trình sáng tạo pháp luật, là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự và dưới hình thức nhất định.
Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định, được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn đời sống và việc thực hiện văn bản đó không làm chấm dứt hiệu lực của nó.
Ở Việt Nam, hình thức văn bản quy phạm pháp luật là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất.
Các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Văn bản luật và văn bản dưới luật.
- Các văn bản luật: Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội – cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.
- Văn bản dưới luật: Là các văn bản do Ủy ban thường vụ Quốc hội, các cơ quan nhà nước khác ban hành để giải thích Hiến pháp và các đạo luật của Quốc hội.
Hiện nay, trong thực tiễn Việt Nam, nguồn văn bản chính yếu điều chỉnh hoạt động kinh doanh của các chủ thể lại là các văn bản dưới luật chứ không phải là Hiến pháp và các bộ luật. Chính điều này đã làm giảm tính minh bạch và độ tin cậy cũng như tính dự báo trước được của pháp luật kinh tế Việt Nam.
Cụ thể, trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam, những Luật, Nghị định sau chủ yếu được áp dụng trong ngành luật Kinh tế :
- Hiến Pháp
- Bộ Luật Dân sự
- Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật Hợp Tác xã và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật Trọng tài Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật Phá sản và các văn bản hướng dẫn thi hành
- …
3.2 Điều ước quốc tế về Thương mại
Điều ước quốc tế là sự thoả thuận giữa các chủ thể của công pháp quốc tế (chủ yếu là các quốc gia) trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện nhằm thiết lập nguyên tắc pháp lí bắt buộc, là cơ sở cho hoạt động thương mại.
Điều ước quốc tế có thể chia ra hai loại: (i) các điều ước có tính chất chỉ đạo, quy định những nguyên tắc chung về hoạt động thương mại giữa các quốc gia tham gia kí kết, ví dụ: Hiệp định thương mại hàng hải, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ; (ii) các điều ước điều chỉnh trực tiếp các quan hệ thương mại cụ thể, ví dụ: Công ước Viên (1980) về mua bán hàng hoá quốc tế.
Việt Nam đã kí kết gần 60 hiệp định song phương về thương mại, hợp tác kinh tế thương mại, kĩ thuật với các nước, vùng lãnh thổ. Việc áp dụng Điều ước quốc tế được pháp luật Việt Nam quy định: (i) Đối với điều ước quốc tế về thương mại mà Nhà nước đã tham gia kí kết và phê chuẩn, chúng ta sẽ tuân theo những quy định trong điều ước quốc tế; (ii) đối với điều ước quốc tế mà Nhà nước chưa tham gia và chưa công nhận, chúng ta có quyền bảo lưu, không áp dụng những quy định trái với luật pháp luật pháp của Việt Nam.
3.3 Tập quán thương mại
Mặc dù hệ thống pháp luật nước ta không phải là hệ thống “Luật tập quán”, các án lệ không được coi là nguồn của pháp luật nhưng trong hoạt động kinh doanh, tập quán thương mại thường được áp dụng.
Pháp luật Việt Nam cũng có những quy định về việc áp dụng tập quán trong những trường hợp nhất định. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam (Điều 5, BLDS 2015).
Như vậy, tập quán là một nguồn luật bổ sung của pháp luật. Đây là giải pháp hợp lý bởi quy phạm pháp luật không thể bao quát hết được mọi trường hợp, do đó không phải quan hệ nào cũng có quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Tập quán thương mại có thể được hiểu là những quy tắc cư xử, hoặc thói quen, được hình thành từ xa xưa, được thừa nhận một cách rộng rãi, trên một vùng lãnh thổ hoặc một lĩnh vực thương mại có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.
Tập quán thương mại gồm:
- Tập quán thương mại trong nước: “Là thói quen đã thành nếp trong đời sống xã hội, trong sản xuất kinh doanh, được cộng đồng nơi có tập quán đó thừa nhận và làm theo như một quy ước chung của cộng đồng”
- Tập quán thương mại quốc tế: “Là thông lệ, cách làm lặp đi lặp lại nhiều lần trong buôn bán quốc tế và được các tổ chức quốc tế có liên quan thừa nhận”
Những tập quán thương mại quốc tế thông dụng nhất là:
- Các điều kiện cơ sở giao hàng do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành (các bản INCOTERMS)
- Bản Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniformes Customs and Practice – UCP) do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành.
✅ Không được
❌ Có quyền
❌ Có thể
❌ Tự do
✅ Chưa được xây dựng
❌ 1956
❌ 1976
❌ 1992
✅ Chưa được xây dựng
❌ 1956
❌ 1976
❌ 1992
✅ Chưa được xây dựng
❌ 1956
❌ 1976
❌ 1992
✅ Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc không kịp thời với những thay đổi của hồ sơ đăng kí doanh nghiệp
❌ Không đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho khách hàng
❌ Sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ không theo đúng chất lượng và số lượng
❌ Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật qui định
✅ Vốn huy động từ phát cổ phần
❌ Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên
❌ Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác
❌ Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
✅ Miễn thuế thu nhập và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế
❌ Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
❌ Tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
❌ Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới
✅ Luôn luôn có hội đồng thành viên
❌ Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm 1 hoặc một số người đại diện theo ủy quyền, nhiệm kì không quá 5 năm
❌ Trường hợp 1 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, người đó làm chủ tịch công ty
❌ Trường hợp có ít nhất 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, hội đồng thành viên gồm tất cả người đại diện theo ủy quyền
✅ Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, Chủ nhiệm HTX và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên
❌ HTX có tư cách pháp nhân
❌ Khi HTX giải thể, tài sản thuộc sở hữu của HTX do nhà nước hỗ trợ có thể không chia cho các thành viên của HTX
❌Thành viên HTX có thể góp vốn bằng tài sản
✅ Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân ở các lĩnh vực kinh doanh do pháp luật quy định.
❌ Trong quá trình hoạt động chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
❌ Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của doanh nghiệp là do doanh nghiệp tự quyết định thực hiện
❌ Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký
✅ 2 thành viên
❌ 3 thành viên
❌ 4 thành viên
❌ 5 thành viên
✅ Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
❌ Doanh nghiệp tư nhân được quyền phát hành chứng khoán
❌ Mỗi cá nhân có thể được thành lập nhiều Doanh nghiệp tư nhân
❌ Người điều hành hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân.
✅ Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm
❌ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
❌ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền biểu quyết
❌ Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
✅ Cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi hoàn lại của công ty cổ phần không được quyền biểu quyết
❌ Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 2 đến 70 thành viên
❌ Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được giảm vốn điều lệ
❌ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam có quyền thành lập và quản lý công ty tại Việt Nam
✅ Doanh nghiệp tư nhân có thể góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
❌ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
❌ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
❌ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên Công ty hợp danh.
✅ Thành viên góp vốn có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty
❌ Thành viên góp vốn được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản.
❌ Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân
❌ Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
✅ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể phát hành chứng khoán để huy động vốn
❌ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể phát hành chứng khoán để huy động vốn
❌ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn vay
❌ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể phát hành cổ phần
✅ Công ty TNHH một thành viên không thể giảm vốn điều lệ
❌ Công ty TNHH hai thành viên không được quyền phát hành cổ phần
❌ Đối với một số ngành nghề có điều kiện, vốn điều lệ của công ty cổ phần phải cao hơn vốn pháp định
❌ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
✅ Công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức không cần có kiểm soát viên
❌ Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
❌ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần
❌ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn.
✅ Khi gia nhập HTX, thành viên có thể góp sức theo qui định của điều lệ HTX
❌ Hợp tác xã phải có điều lệ HTX
❌ HTX được quyền chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể và yêu cầu tuyên bố phá sản.
❌ HTX không có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện
✅ Thành viên ban kiểm soát của công ty cổ phần phải là cổ đông hoặc là người lao động của công ty cổ phần
❌ Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
❌ Công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ
❌Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn
✅ Cơ quan đăng ký đầu tư
❌ Cơ quan đăng ký doanh nghiệp
❌ Cơ quan đăng ký kinh doanh
❌ Phòng đăng ký doanh nghiệp
✅ Sự tự do của từng cá nhân,
❌ Các cá nhân.
❌ Hoạt động của từng cá nhân
❌ Sự phục tùng của các cá nhân
✅ Tên riêng
❌ Con dấu
❌ Nhà đầu tư
❌ Thành viên
✅ Hồ sơ hợp lệ
❌ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
❌ Hồ sơ hợp pháp
❌ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
✅ Cổ phần | Công ty cổ phần / Cổ phiếu / cổ phần phổ thông / cổ phần ưu đãi
❌ Phần vốn góp | chủ sở hữu công ty / cổ phiếu / cổ tức / trái phiếu
❌ Vốn góp / các chủ sở hữu công ty / cổ phiếu / cổ phần phổ thông / cổ phần ưu đãi
❌ Vốn pháp định | Công ty hợp danh / cổ phần / cổ phần phổ thông / cổ phần ưu đãi
✅ Tổ chức lại doanh nghiệp
❌ Tái cơ cấu doanh nghiệp
❌ Tái cơ cấu kinh doanh
❌ Tổ chức lại công ty
✅ Tổ chức lại doanh nghiệp
❌ Tái cơ cấu doanh nghiệp
❌ Tái cơ cấu kinh doanh
❌ Tổ chức lại công ty
✅ Điều kiện kinh doanh
❌ Tài sản.
❌ Vốn đầu tư
❌ Vốn kinh doanh
✅ Mọi người
❌ Chủ thể kinh doanh
❌ Doanh nghiệp
❌ Thương nhân
✅ Thương nhân
❌ Chủ thể kinh doanh
❌ Doanh nghiệp
❌ Pháp nhân
✅ Các chủ thể
❌ Các doanh nghiệp
❌ Các chủ thể kinh doanh
❌ Các thương nhân
✅ Cổ đông
❌ Cổ đông phổ thông
❌ Cổ đông sáng lập
❌ Cổ phần
✅ Kinh doanh
❌ Đầu tư
❌ Đầu tư, kinh doanh
❌ Thương mại
✅ Tập quán thương mại
❌ Luật Kinh tế
❌ Luật Thương mại
❌ Pháp luật kinh tế
✅ Cơ sở dữ liệu quốc gia
❌ Cơ sở dữ liệu
❌ Cổng thông tin
❌ Cổng thông tin quốc gia
✅ Thành viên công ty
❌ Chủ sở hữu công ty
❌ Nhà đầu tư
❌ Thành viên doanh nghiệp
✅ Đúng. Hồ sơ hợp lệ
❌ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
❌ Hồ sơ đăng ký kinh doanh,
❌ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
✅ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
❌ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
❌ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
❌ Giấy chứng nhận đăng ký vốn đầu tư
✅ Cổ đông sáng lập
❌ Cổ đông
❌ Cổ động phổ thông
❌ Cổ đông ưu đãi
✅ Doanh nghiệp
❌ Chủ thể kinh doanh
❌ Công ty
❌ Thương nhân
✅ Kinh doanh
❌ Đầu tư
❌ Hoạt động thương mại
❌ Mua bán sản phẩm
✅ Bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh
❌ Bình đẳng, hợp tác
❌ Bình đẳng, hợp tác và hoạt động
❌ Cạnh tranh
✅ Cho thuê
❌ Bán
❌ Chuyển đổi
❌ Giải thể
✅ Quyết định
❌ Điều hành
❌ Quản lý
❌ Quản lý và Điều hành
✅ Cổ phần phổ thông
❌ Cổ phần
❌ Cổ phiếu
❌ Trái phiếu
✅ Hợp danh
❌ Cổ phần.
❌ TNHH 1 thành viên
❌ TNHH 2 thành viên
✅ Hợp danh /hợp danh
❌ Hợp danh /góp vốn.
❌ TNHH 2 thành viên /góp vốn
❌ TNHH 2 thành viên/sáng lập
✅ Hai
❌ Ba
❌ Bốn
❌ Năm
✅ Tách.
❌ Chuyển đổi
❌ Hợp nhất
❌ Sáp nhập
✅ Có quyền
❌ Có thể
❌ Được phép
❌ Thực hiện
✅ Chi nhánh, văn phòng đại diện
❌ Chi nhánh
❌ Đại lý
❌ Văn phòng đại diện
✅ Đúng. Có quyền
❌ Được phép
❌ Hoạt động
❌ Thực hiện
✅ Chứng khoán
❌ Cổ phiếu
❌ Cổ phiếu và trái phiếu
❌ Trái phiếu
✅ Cá nhân/ toàn bộ tài sản
❌ Cá nhân/ một phần tài sản
❌ Tổ chức/ toàn bộ tài sản
✅ Cá nhân/ toàn bộ tài sản
❌Tổ chức/ toàn bộ tài sản
❌ Cá nhân một phần tài sản
❌ Tổ chức toàn bộ tài sản
✅ Một cá nhân
❌ Một cá nhân hoặc một tổ chức
❌ Một công dân
❌ Một tổ chức
✅ Cá nhân
❌ Cá nhân và tổ chức
❌ Pháp nhân
❌ Tổ chức
✅ Tài sản
❌ Tiền
❌ Tiền, vật
❌ Tiền, vật và quyền tài sản
✅ Sinh lời
❌ Đầu tư
❌ Đầu tư, kinh doanh
❌ Kinh doanh
✅ Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân.
❌ Tổ chức kinh tế tập thể
❌ Tổ chức kinh tế tập thể, có tư cách pháp nhân,
❌ Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu
✅ Các doanh nghiệp
❌ Các công ty
❌ Các tổ chức thành viên
❌ Tập đoàn
✅ Kiểm toán viên hoặc kế toán viên
❌ Kế toán viên
❌ Kiểm toán viên
❌ Kiểm toán viên và Kế toán viên
✅ Công ty hợp danh
❌ Công ty Cổ phần
❌ Doanh nghiệp tư nhân
❌ TNHH 1 thành viên
✅ Sở hữu
❌ Chiếm hữu
❌ Định đoạt
❌ Sử dụng
✅ Không cấm
❌ Cho phép
❌ Quy định
❌ Tất cả các phương án đều sai
✅ Cấm kinh doanh
❌ Hạn chế kinh doanh
❌ Kinh doanh có điều kiện
❌ Kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
✅ Doanh nghiệp
❌ Chủ thể kinh doanh
❌ Công ty
❌ Đầu tư
✅ Quyền sở hữu
❌ Quyền chiếm hữu
❌ Quyền đầu tư
❌ Quyền sử dụng
✅ Độc quyền
❌ Bao cấp
❌ Cung cấp
❌ Phân phối
✅ Tham gia
❌ Có mong muốn
❌ Có nguyện vọng
❌ Khởi xướng thành lập Hợp tác xã
✅ Chủ doanh nghiệp tư nhân.
❌ Cổ đông
❌ Thành viên góp vốn
❌ Thành viên hợp danh
✅ Giá trị quyền sở hữu trí tuệ
❌ Giá trị Thương hiệu
❌ Quyền sở hữu trí tuệ
❌ Thương hiệu
✅ Không bị quốc hữu hóa
❌ Không bị trưng mua
❌ Không bị trung thu
❌Tạo điều kiện đầu tư, kinh doanh
✅ Bị tịch thu
❌ Bị trưng dụng
❌ Bị trưng mua
❌ Bị trung thu
✅ F, J, Z, W
❌ F, J, Z
❌ F, Z, J
❌ J, Z, W
✅ La-tinh.
❌ Hoa – Hán
❌ La Mã
❌ Tiếng Anh
✅ Toàn quốc
❌ Huyện, quận, thị xã, Thành phố thuộc tỉnh
❌ Thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc Trung ương
❌ Tỉnh, Thành phố thuộc Trung ương
✅ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
❌ Chi nhánh
❌ Địa điểm kinh doanh
❌ Văn phòng đại diện
✅ Giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm.
❌ Giấy tờ giao dịch
❌ Hợp đồng
❌ Tờ rơi quảng cáo
✅ Chuyển quyền sở hữu
❌ Chuyển đổi
❌ Chuyển giao
❌ Chuyển nhượng
✅ Số vốn đã cam kết góp
❌ Số vốn đã góp
❌ Vô hạn.
❌ Vốn góp
✅ Nhân danh cá nhân hoặc nhận danh người khác
❌ Nhân danh cá nhân
❌ Nhân danh công ty
❌ Nhân danh người khác
✅ Giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử
❌ Điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử
❌ Giấy mời
❌ Giấy mời, fax, telex, hoặc các phương tiện điện tử
✅ Vốn và tài sản
❌ Tài sản.
❌ Vốn
❌ Vốn điều lệ
✅ Sổ kế toán và báo cáo tài chính
❌ Báo cáo tài chính
❌ Sổ kế toán.
❌ Sổ, sách kế toán
✅ Tự nguyện rút vốn khỏi công ty
❌ Bị chết
❌ Bị khai trừ khỏi công ty
❌ Chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người khác
✅ Tự nguyện rút vốn khỏi công ty
❌ Bị chết
❌ Bị hạn chế năng lực hành vi
❌ Chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người khác
✅ Liên đới chịu trách nhiệm
❌ Chịu trách nhiệm.
❌ Không phải chịu trách nhiệm
❌ Phải chịu trách nhiệm nếu có thỏa thuận với các thành viên còn lại
✅ Cùng liên đới chịu trách nhiệm
❌ Chịu trách nhiệm
❌ Có thể chịu trách nhiệm
❌ Không chịu trách nhiệm
✅ Kiểm soát viên
❌ Cổ đông lớn
❌Cổ đông ưu đãi biểu quyết
❌ Cổ đông sáng lập
✅ Các vấn đề liên quan trực tiếp tới quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
❌ Định hướng hoạt động của công ty hợp danh
❌ Bầu các chức vụ quản lý trong công ty hợp danh
❌ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty hợp danh
✅ Chịu trách nhiệm vô hạn
❌ Chịu trách nhiệm hữu hạn
❌ Chịu trách nhiệm một phần
❌ Không phải chịu trách nhiệm
✅ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh
❌ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên.
❌ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Nhóm Công ty
❌ Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Nhóm Công ty và Doanh nghiệp tư nhân
✅ Đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát
❌ Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát
❌ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty
❌ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
✅ Cổ đông ưu đãi cổ tức cổ đông ưu đãi hoàn lại
❌ Cổ động phổ thông/ cổ đông ưu đãi cổ tức
❌ Cổ động phổ thông cổ đông ưu đãi hoàn lại
❌ Cổ đông ưu đãi Cổ tức cổ đông ưu đãi hoàn lại/ cổ đông ưu đãi biểu quyết
✅ 12 tháng
❌ 03 tháng
❌ 06 tháng
❌ 09 tháng
✅ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
❌ Cổ phần ưu đãi cổ tức
❌ Cổ phần ưu đãi hoàn lại
❌ Tất cả cổ phần ưu đãi đều không có quyền dự họp
✅ 1 %
❌ 10%
❌ 3 %
❌ 5 %
✅ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
❌ Cổ phần phổ thông
❌ Cổ phần ưu đãi cổ tức
❌ Cổ phần ưu đãi hoàn lại
✅ Cổ phần ưu đãi cổ tức
❌ Cổ phần phổ thông
❌ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
❌ Cổ phần ưu đãi hoàn lại
✅ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
❌ Cổ phần phổ thông
❌ Cổ phần ưu đãi cổ tức
❌ Cổ phần ưu đãi hoàn lại
✅ Đại hội đồng cổ đông
❌ Ban kiểm soát
❌ Hội đồng quản trị
✅ Đại hội đồng cổ đông
❌ Ban kiểm soát
❌ Hội đồng quản trị
❌ Ban kiểm soát
✅ Đại hội thành viên
❌ Ban chủ nhiệm
❌ Đại hội xã viên.
❌ Hội đồng quản trị
✅ Tòa án
❌ Ban chủ nhiệm HTX
❌ Cấp ra quyết định thành lập
❌ Đại hội xã viên
✅ Chủ sở hữu
❌ Chủ tịch Công ty
❌ Hội đồng thành viên
✅ 6 tháng
❌ 3 tháng
❌ 4 tháng
❌ 5 tháng
✅ Hà Nội
❌ Đà Nẵng
❌ Hải Phòng
❌ TP. Hồ Chí Minh
✅ 3 thành viên
❌ 2 thành viên
❌ 4 thành viên
❌ 5 thành viên
✅ 3 cổ đông
❌ 2 cổ đông
❌ 4 cổ đông
❌ 5 cổ đông
✅ Hội đồng thành viên chấp thuận
❌ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận
✅ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận.
❌ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ Hội đồng thành viên chấp thuận
✅ Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó
❌ Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 1 năm liên tiếp trước đó
❌ Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 2 năm liên tiếp trước đó.
❌ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 2 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành
✅ Công ty hợp danh
❌ Công ty cổ phần
❌ Công ty TNHH 1 thành viên
❌ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
✅ Có hơn 11 thành viên
❌ Bắt buộc phải có ban kiểm soát
❌ Có hơn 10 thành viên
❌Có hơn 12 thành viên
✅ Trái phiếu
❌ Chứng khoán
❌ Cổ phần
❌ Cổ phiếu
✅ 24 tháng
❌ 12 tháng
❌ 36 tháng
❌ Không giới hạn thời gian
✅ 2/3
❌ 1/2
❌ 1/3
❌ 3/4
✅ 33%
❌ 45%
❌ 50%
❌ 75%
✅ 51%
❌ 55%
❌ 60%
❌ 65%
✅ Tất cả các phương án đều đúng
❌ Có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
❌ Được diễn ra trên thị trường
❌ Hoạt động mang tính nghề nghiệp
✅ Trên 200 đại biểu tham dự
❌ 20%
❌ 30%
❌ 50%
✅ 30%
❌ 20%
❌ 50%
❌ 65%
✅ 20%
❌ 30%
❌ 50%
❌ 65%
✅ 1 lần 1 năm
❌ 2 lần 1 năm
❌ 3 lần 1 năm
❌ 4 lần 1 năm
✅ 03 tháng
❌ 01 tháng
❌ 02 tháng
❌ 04 tháng
✅ Nghĩa vụ của Doanh nghiệp
❌ Quyền của Doanh nghiệp
❌ Quyền và Nghĩa vụ của Doanh nghiệp
❌ Tất cả các phương án đều đúng
✅ Trụ sở chính
❌ Chi nhánh
❌ Địa điểm kinh doanh
❌ Văn phòng đại diện
✅ Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam
❌ Do Đại hội đồng cổ đông quyết định
❌ Do Điều lệ công ty quyết định
❌ Phải ở Trụ sở chính công ty
✅ Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty CP
❌ Công ty hợp danh
❌ Công ty TNHH, Công ty CP
❌ Doanh nghiệp tư nhân
✅ Báo cáo
❌ Sửa đổi đăng ký doanh nghiệp
❌ Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
❌ Thông báo
✅ Công ty TNHH
❌ Công ty Cổ phần
❌ Công ty Hợp danh
❌ Công ty TNHH và công ty cổ phần
✅ Công ty TNHH
❌ Công ty Cổ phần
❌ Công ty hợp danh
❌ Không được phép chuyển đổi
✅ Công ty TNHH
❌ Công ty Cổ phần
❌ Công ty hợp danh
❌ Không được phép chuyển đổi
✅ Phát hành chứng khoán
❌ Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
❌ Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định
❌Tuyển dụng và thuế giám đốc
✅ Người nước ngoài từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
❌ Cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam
❌ Công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
❌ Hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật
✅ 90 ngày
❌ 120 ngày
❌ 30 ngày
❌ 60 ngày
✅ Không quy định
❌ 10%
❌ 15%
❌ 20%
✅ Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên để huy động thêm vốn góp của người khác
❌ Công ty TNHH một thành viên không được tăng vốn điều lệ
❌ Phát hành thêm cổ phiếu Sai. Phát hành trái phiếu
✅ Cung cấp tín dụng cho người có nhu cầu
❌ Chế biến sản phẩm của thành viên, hợp tác xã thành viên
❌ Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho thành viên hợp tác xã
❌ Mua sản phẩm, dịch vụ của thành viên hợp tác xã để bán ra thị trường
✅ Sinh lời
❌ Đầu tư
❌ Đầu tư, kinh doanh
❌Kinh doanh
✅ Không ít hơn 3 thành viên và không quá 11 thành viên nếu điều lệ công ty không có quy định khác
❌ 12 thành viên và có quyền quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
❌ 15 thành viên và số thành viên phải thường trú ở Việt Nam do điều lệ công ty qui định.
❌ Không ít hơn 2 thành viên và không quá 9 thành viên nếu điều lệ công ty không có quy định khác
✅ Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị kết thúc.
❌ Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông
❌ Số thành viên hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật
❌ Theo yêu cầu của ban kiểm soát
✅ Có không quá 50 thành viên
❌ Có không quá 11 thành viên
❌ Có từ 2 đến 11 thành viên
❌ Không giới hạn thành viên
✅ 10%
❌ 15%
❌ 20%
❌ 5%
✅ Ở cấp quận và huyện
❌ Ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
❌ Ở cấp xã, phường
❌ Ở hai cấp tỉnh và huyện
✅ Giải thể
❌ Lâm vào tình trạng phá sản.
❌ Phá sản.
❌ Tạm ngừng kinh doanh
✅ Đa số thành viên hợp danh chấp thuận
❌ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận
✅ Không quá 5 năm
❌ Không giới hạn
❌ Không quá 1 năm
❌ Không quá 3 năm
✅ Ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
❌ Ở cấp quận và huyện
❌ Ở cấp xã, phường
❌ Ở hai cấp tỉnh và huyện
✅ Trái phiếu
❌ Chứng khoán
❌ Cổ phần
❌ Cổ phiếu
✅ Danh sách thành viên, bản sao thẻ Đảng viên
❌ Dự thảo Điều lệ
❌ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
❌ Văn bản xác nhận vốn pháp định đối với ngành nghề có yêu cầu
✅ Doanh nghiệp tư nhân
❌ Công ty cổ phần
❌ Công ty hợp danh
❌ Công ty TNHH
✅ Doanh nghiệp xã hội.
❌ Doanh nghiệp An ninh, quốc phòng
❌ Doanh nghiệp công ích
❌ Doanh nghiệp Nhà nước
✅ Một
❌ Ba
❌ Hai
❌ Không hạn chế số lượng
✅ Trong 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
❌ Cổ phần ưu đãi biểu quyết không chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
❌ Sau 5 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
❌ Sau 5 năm kể từ ngày quyết định thành lập công ty
✅ Có từ 03 đến 11 thành viên
❌ 12 thành viên và có quyền quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
❌ 15 thành viên và số thành viên phải thường trú ở Việt Nam
❌ Có từ 2 đến 9 thành viên
✅ 3/4
❌ 1/2
❌ 2/3
❌ Tất cả thành viên hợp danh
✅ 65%
❌ 50%
❌ 51%
❌ 75%
✅ 100%
❌ 1/3
❌ 2/3
❌ 3/4
✅ 15
❌ 10
❌ 11
❌ 7
✅ 3 tháng 1 lần
❌ 1 năm 1 lần
❌ 4 tháng 1 lần
❌ 6 tháng 1 lần
✅ Khi có hơn một nửa số thành viên dự họp tán thành
❌ Khi có 2/3 số thành viên dự họp tán thành
❌ Khi có 3/4 số thành viên dự họp tán thành
❌ Khi có một nửa số thành viên tán thành
✅ Cổ đông
❌ Cổ động phổ thông
❌ Cổ đông ưu đãi biểu quyết
❌Thành viên công ty
✅ Cổ đông
❌ Cổ động phổ thông
❌ Cổ đông ưu đãi biểu quyết
❌ Thành viên công ty
✅ Văn bản quy phạm pháp luật; Điều ước quốc tế; Tập quán thương mại
❌ Tập quán thương mại
❌ Văn bản quy phạm pháp luật
❌ Văn bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại
✅ Không quá 5 năm
❌ Không quá 3 năm
❌ Không quá 4 năm
❌ Không quá 6 năm
✅ Công ty cổ phần
❌ Công ty Hợp danh.
❌ Doanh nghiệp tư nhân
❌ Nhóm công ty
✅ Công ty TNHH và Công ty Cổ phần
❌ Công ty hợp danh và công ty cổ phần
❌ Công ty hợp danh và nhóm công ty
❌ Công ty TNHH và công ty hợp danh
✅ Tất cả các phương án đều đúng
❌ Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản
❌ Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp
❌ Quyền tự do thành lập doanh nghiệp, tự do hợp đồng, tự do cạnh tranh lành mạnh
✅ Địa điểm kinh doanh
❌ Chi nhánh
❌ Trụ sở chính
❌ Văn phòng hoạt động
✅ Vốn điều lệ
❌ Tổng số vốn của Doanh nghiệp
❌ Vốn đăng ký
❌ Vốn kinh doanh
✅ Công ty thanh toán cổ phần trái quy định thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải hoàn trả cho công ty số tiền đó, trường hợp không hoàn trả được thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tiền, tài sản chưa hoàn trả được
❌ Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
❌ Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phiếu được mua lại, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
❌ Công ty mua lại cổ phần của cổ động với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
✅ Phương pháp quyền uy phục tùng và phương pháp bình đẳng tự nguyện
❌ Phương pháp bình đẳng và phương pháp tự nguyện
❌ Phương pháp quyền uy và phương pháp phục tùng
❌ Tất cả các phương án đều sai
✅ Hội đồng quản trị
❌ Ban kiểm soát
❌ Đại hội đồng cổ đông
❌ Tổng giám đốc
✅ Tất cả thành viên hợp danh chấp thuận
❌ 2/3 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ 3/4 số lượng thành viên hợp danh chấp thuận
❌ Hội đồng thành viên chấp thuận
✅ Có từ 3 đến 5 thành viên
❌ Có không quá 7 thành viên
❌ Do điều lệ công ty quy định
❌ Không quá 3 thành viên
✅ 03 đến 07 thành viên
❌ 03 đến 05 thành viên
❌ 03 đến 11 thành viên
❌ 07 đến từ thành viên,
✅ 50 thành viên
❌ 11 thành viên
❌ 3 thành viên
❌ Không hạn chế
✅ 7
❌ 10
❌ 5
❌ Không giới hạn
✅ Vốn góp tối thiểu
❌ Vốn điều lệ
❌ Vốn góp
❌ Vốn thành viên
✅ Định giá
❌ Kiểm tra
❌ Quy đổi
❌ Thẩm định
✅ Vốn, tài sản khác được huy động từ thành viên HTX
❌ Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia
❌ Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia
❌ Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất
✅ Công sức của các thành viên
❌ Quyền sử dụng đất
❌ Tiền Việt Nam
❌ Vàng
✅ Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, số biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty.
❌ Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty
❌ Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác.
❌ Vi phạm pháp luật
✅ 30 ngày
❌ 15 ngày
❌ 20 ngày
❌ 40 ngày
✅ Số vốn đã cam kết góp
❌ Số vốn đã góp
❌ Số vốn thực góp
❌Toàn bộ tài sản của mình
✅ Đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
❌ Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
❌ Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty
❌ Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
✅ Không hạn chế
❌ 2 nhiệm kỳ
❌ 3 nhiệm kỳ
❌ 4 nhiệm kỳ
✅ 20%
❌ 10%
❌ 30%
❌ 50%
✅ 10 ngày
❌ 15 ngày
❌ 25 ngày
❌ 30 tháng
✅ Tùy ý
❌ 1
❌ 2
❌ 3
✅ 5 ngày
❌ 15 ngày
❌ 20 ngày
❌ 30 ngày
✅ Giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử
❌ Giấy mời, điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử
❌ Giấy mời, fax, telex, hoặc các phương tiện điện tử
✅ Giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử
❌ Giấy mời, điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử
❌ Giấy mời, điện thoại, fax, hoặc các phương tiện điện tử
❌ Giấy mời, fax, telex, hoặc các phương tiện điện tử
✅ Doanh nghiệp tư nhân
❌ Công ty cổ phần
❌ Công ty hợp danh
❌ Công ty TNHH
✅ Thương nhân
❌ Chủ thể kinh doanh
❌ Doanh nghiệp
❌ Pháp nhân
✅ Liên hiệp HTX
❌ Công đoàn HTX
❌ Liên minh HTX
❌ Tập đoàn HTX
✅ Vốn điều lệ
❌ Phần vốn góp
❌ Tỷ lệ vốn góp
❌ Vốn huy động
✅ Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới
❌ Chịu trách nhiệm hữu hạn
❌ Chịu trách nhiệm liên đới
❌ Không phải chịu trách nhiệm
✅ Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình .
❌ Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đưa vào kinh doanh
❌. Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty
❌ Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
✅ Đúng. Doanh nghiệp tư nhân
❌ Công ty hợp danh
❌ Công ty TNHH 1 thành viên
❌ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
✅ Tiền mặt, hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
❌ Tiền mặt
❌ Tiền mặt hay cổ phần của công ty
❌ Tiền mặt hay tài sản khác quy định tại điều lệ công ty
✅ Thấp hơn hoặc bằng giá thị trường
❌ Bằng hoặc cao hơn giá thị trường
❌ Cao hơn giá thị trường
❌ Thấp hơn giá thị trường
✅ Bằng hoặc cao hơn giá thị trường
❌ Cao hơn giá thị trường
❌ Thấp hơn giá thị trường
❌ Thấp hơn hoặc bằng giá thị trường
✅ 30 %
❌ 10 %
❌ 20 %
❌ 40%
✅ Đại hội đồng cổ đông.
❌ Chủ tịch Hội đồng quản trị
❌ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
❌ Hội đồng quản trị
✅ Cá nhân
❌ Cá nhân hoặc tổ chức
❌ Pháp nhân
❌ Tổ chức
✅ 50%
❌ 60%
❌ 70%
❌ 75%
✅ Khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ pháp lý
❌ Bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên
❌ Có thể yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên
❌ Triệu tập họp hội đồng thành viên
✅ Do Chủ sở hữu công ty chỉ định
❌ Do giám đốc hoặc tổng giám đốc chỉ định
❌ Do Hội đồng thành viên chỉ định
❌ Do Nhà nước chỉ định.
✅ Quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người giám hộ
❌ Công ty mua lại phần vốn góp
❌ Khai trừ khỏi công ty
❌ Quyền và nghĩa vụ được công ty thực hiện
✅ Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
❌ Được 100% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
❌ Được chủ tịch Hội đồng thành viên chấp thuận.
❌ Được số phiếu đại diện ít nhất 50% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
✅ 20%
❌ 10%
❌ 30%
❌ 40%
✅ Hợp danh
❌ Cổ phần
❌ TNHH 1 thành viên
❌ TNHH 2 thành viên
✅ Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
❌ Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
❌ Phải chịu trách nhiệm 1 phần
❌ Phải chịu trách nhiệm liên đới với bên thuê
✅ Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
❌ Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
❌ Phải chịu trách nhiệm 1 phần
❌ Phải chịu trách nhiệm nếu 2 bên thỏa thuận
✅ Phát hành chứng khoán
❌ Tuyển dụng và thuế giám đốc
❌ Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
❌ Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định
✅ 5 ngày
❌ 15 ngày
❌ 30 ngày
❌ 7 ngày
✅ 15 ngày
❌ 10 ngày
❌ 30 ngày
❌ 7 ngày
✅ 65%
❌ 100%
❌ 25%
❌ 50%
✅ Từ 10% trở lên
❌ Trên 50%
❌ Từ 10% đến 20%
❌ Từ 20% đến 25%.
✅ Từ 30 thành viên trở lên.
❌ Có thành viên là tổ chức sở hữu trên 50% Vốn điều lệ
❌ Từ 11 thành viên trở lên
❌ Từ 11 thành viên trở lên hoặc có thành viên là tổ chức sở hữu 20% vốn điều lệ
✅ 15 ngày
❌ 10 ngày
❌ 20 ngày
❌ 5 ngày
✅ 10 ngày
❌ 15 ngày
❌ 5 ngày
❌ 7 ngày
✅ 10 ngày
❌ 15 ngày
❌ 30 ngày
❌ 7 ngày
✅ Kết nạp thêm thành viên mới
❌ Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị
❌ Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập
❌ Theo đề nghị của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên
✅ Theo đề nghị của giám đốc (Tổng giám đốc)
❌ Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị
❌ Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập
❌ Theo đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên.
✅ Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
❌ Cấp quận và huyện
❌ Cấp xã, phường
❌ Hai cấp tỉnh và huyện
✅ 75%
❌ 100%
❌ 50%
❌ 65%
✅ Điều lệ công ty
❌ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
❌ Hợp đồng thành lập công ty
❌ Sổ sách kế toán của công ty
✅ Đáp ứng điều kiện kinh doanh
❌ Đầu tư, kinh doanh
❌ Doanh nghiệp kinh doanh
❌ Hoạt động doanh nghiệp