You dont have javascript enabled! Please enable it! Luật Kinh tế EL151 TDU - VNCOUNT

Luật Kinh tế EL151 TDU

Môn học Nghiệm Luật Kinh tế EL151 TDU2 tại Trường Đại học Thành Đông sẽ trang bị cho bạn những kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành về việc áp dụng, phân tích và đánh giá các quy định pháp luật trong lĩnh vực kinh tế. Đây là môn học cầu nối giữa lý thuyết pháp luật kinh tế và thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp, giúp bạn tự tin giải quyết các tình huống pháp lý phức tạp trong môi trường kinh doanh.


Nguyên tắc và hệ thống pháp luật kinh tế

Trong suốt khóa học, bạn sẽ được đi sâu vào các nguyên tắc cơ bản của luật kinh tế, bao gồm các nguyên tắc về tự do kinh doanh, bình đẳng, tự nguyện, tự chịu trách nhiệm và tuân thủ pháp luật. Chúng ta sẽ phân tích hệ thống pháp luật kinh tế hiện hành của Việt Nam, bao gồm Luật Doanh nghiệp, Luật Cạnh tranh, Luật Đầu tư, Luật Thương mại và các văn bản pháp luật liên quan. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về vai trò điều chỉnh của nhà nước đối với nền kinh tế thông qua các công cụ pháp lý.


Vận dụng pháp luật trong hoạt động kinh doanh

Môn học sẽ tập trung vào việc vận dụng các quy định pháp luật vào các hoạt động kinh doanh cụ thể. Bạn sẽ được tìm hiểu chi tiết về các khía cạnh pháp lý của việc thành lập, tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp; giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng kinh tế; các vấn đề pháp lý trong thương mại hàng hóa, dịch vụ; và các quy định về sở hữu trí tuệ trong kinh doanh.

Đặc biệt, môn học sẽ đi sâu vào việc phân tích và xử lý các tình huống pháp lý phát sinh trong thực tiễn. Bạn sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận diện rủi ro pháp lý, đánh giá mức độ vi phạm, và đề xuất các giải pháp pháp lý phù hợp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Các bài tập tình huống và thảo luận sẽ giúp bạn phát triển tư duy pháp lý, khả năng lập luận và đưa ra quyết định chính xác.


Giải quyết tranh chấp kinh tế và tuân thủ pháp luật

Bên cạnh đó, môn học cũng sẽ trang bị cho bạn kiến thức về các phương thức giải quyết tranh chấp kinh tế như thương lượng, hòa giải, trọng tài và tố tụng tại tòa án. Bạn sẽ hiểu rõ quy trình và ưu nhược điểm của từng phương thức, từ đó lựa chọn cách thức giải quyết phù hợp nhất cho từng trường hợp. Môn học cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ pháp luật (compliance) và đạo đức kinh doanh, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và tránh các rủi ro pháp lý.

Với sự hướng dẫn tận tâm của giảng viên và sự chủ động nghiên cứu, phân tích các tình huống thực tế của bạn, môn học Nghiệm Luật Kinh tế EL151 TDU2 sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng pháp lý cần thiết để tự tin làm việc trong môi trường kinh doanh, góp phần vào sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Chúc bạn có một hành trình học tập hiệu quả và đạt được nhiều thành công!

Đáp án trắc nghiệm Luật Kinh tế EL151 TDU2 tại Trường Đại học Thành Đông

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LUẬT KINH TẾ – EL151 – HỆ TỪ XA ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG

Câu 1

Ai là người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

a. A & C

b. Chủ doanh nghiệp

c. Đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp, Hợp tác xã

d. Đại diện người lao động hoặc đại diện công đoàn

Câu trả lời đúng là: Chủ doanh nghiệp

Câu 2

Ai là người có quyền đề nghị thẩm phán triệu tập hội nghị chủ nợ

a. Các chủ nợ đại diện cho ít nhất 1/3 tổng số chủ nợ không có bảo đảm

b. Tất cả đáp án sai

c. Tổ trưởng tổ quản lý, thanh lý tài sản Và Các chủ nợ đại diện cho ít nhất 1/3 tổng số chủ nợ không có bảo đảm

d. Tổ trưởng tổ quản lý, thanh lý tài sản

Câu trả lời đúng là: Tổ trưởng tổ quản lý, thanh lý tài sản Và Các chủ nợ đại diện cho ít nhất 1/3 tổng số chủ nợ không có bảo đảm

Câu 3

Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm:

a. Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia

b. Tất cả đều đúng

c. Theo sự thỏa thuận của các bên

d. Xảy ra sự kiện bất khả kháng

Câu trả lời đúng là: Tất cả đều đúng

Câu 4

Bổ sung thông tin về tập trung kinh tế

a. Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế có trách nhiệm bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

b. Trong quá trình thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế bổ sung thông tin, tài liệu nhưng không quá 01 lần.

c. Trong quá trình thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế bổ sung thông tin, tài liệu nhưng không quá 02 lần và Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế có trách nhiệm bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

d. Trong quá trình thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế bổ sung thông tin, tài liệu nhưng không quá 02 lần.

Câu trả lời đúng là: Trong quá trình thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế bổ sung thông tin, tài liệu nhưng không quá 02 lần và Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế có trách nhiệm bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

Câu 5

Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:

a. Đủ 16 tuổi

b. Đủ 17 tuổi trở lên

c. Đủ 18 tuổi trở lên

d. Đủ 18 tuổi

Câu trả lời đúng là: Đủ 18 tuổi trở lên

Câu 6

Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:

a. 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

b. 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

c. Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

d. Phải góp ngay

Câu trả lời đúng là: 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Câu 7

Các đối tượng không thể thở thành xã viên hợp tác xá:

a. Cá nhân

b. Hộ gia đình

c. Người nước ngoài

d. Pháp nhân

Câu trả lời đúng là: Người nước ngoài

Câu 8

Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm là:

a. Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

b. Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

c. Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, của doanh nghiệp đó.

d. Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Câu trả lời đúng là: Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Câu 9

Các sản phẩm có thể thay thế cho nhau về đặc tính, Xem mục đích sử dụng và giá cả là những sản phẩm:

a. Có thể cạnh tranh với nhau trên một thị trường

b. Tồn tại trên thị trường địa lý liên quan

c. Tồn tại trên thị trường liên quan

d. Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan

Câu trả lời đúng là: Tồn tại trên thị trường liên quan

Câu 10

Cấu thành vi phạm pháp luật cạnh tranh tồn tại dưới dạng

a. Cấu thành tự thân và cấu thành lý do

b. Cấu thành vật chất và cấu thành hình thức

c. Chỉ có cấu thành hình thức

d. Chỉ có cấu thành vật chất

Câu trả lời đúng là: Cấu thành tự thân và cấu thành lý do

Câu 11

Chọn phương án SAI: Tại sao pháp luật cạnh tranh hướng đến duy trì cạnh tranh trong nền kinh tế nhưng vẫn cho phép các doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế dẫn đến hệ quả có thể gây hạn chế cạnh tranh?

a. Cạnh tranh không loại trừ hợp tác, hợp tác để lợi dụng tính kinh tế của quy mô và phạm vi.

b. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế

c. Tập trung kinh tế có thể mang lại lợi ích cho xã hội lớn hơn những thiệt hại do tính hạn chế cạnh tranh gây ra

d. Tập trung kinh tế hạn chế cạnh tranh không lành mạnh.

Câu trả lời đúng là: Tập trung kinh tế có thể mang lại lợi ích cho xã hội lớn hơn những thiệt hại do tính hạn chế cạnh tranh gây ra

Câu 12

Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2014. Thời gian chuyển lỗ không được vượt quá:

a. 3 năm

b. 4 năm

c. 5 năm

d. 6 năm

Câu trả lời đúng là: 5 năm

Câu 13

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm:

a. Cả 2 cau trên đều đúng

b. Cả 2 cau trên đều sai

c. Chủ tịch công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

d. Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

Câu trả lời đúng là: Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

Câu 14

Cổ phần được chia thành:

a. 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi

b. 3 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi

c. 4 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác

d. Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh

Câu trả lời đúng là: 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi

Câu 15

Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là:

a. Cổ phiếu có ghi danh

b. Cổ phiếu không ghi danh

c. Cổ tức

d. Tờ trái phiếu

Câu trả lời đúng là: Cổ phiếu có ghi danh

Câu 16

Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:

a. Ba năm

b. Bốn năm

c. Hai năm

d. Không quy định thời gian

Câu trả lời đúng là: Ba năm

Câu 17

Cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần là:

a. Ban giám đốc

b. Ban kiểm soát

c. Đại hội đồng cổ đông

d. Hội đồng quản trị

Câu trả lời đúng là: Đại hội đồng cổ đông

Câu 18

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố phá sản của doanh nghiệp :

a. Phòng thi hành án trược thuộc sở tư pháp

b. Tòa án kinh tế, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

c. Tòa án kinh tế, tòa án nhân dân nơi doanh nghiệp HTX đăng kí.

d. Viện kiểm soát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi doanh nghiệp, HTX đăng kí.

Câu trả lời đúng là: Tòa án kinh tế, tòa án nhân dân nơi doanh nghiệp HTX đăng kí.

Câu 19

Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi gây cản trở cạnh tranh trên thị trường sau đây:

a. Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật và Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp

b. Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;

c. Ép buộc, yêu cầu,tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;

d. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;

Câu trả lời đúng là: Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật và Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp

Câu 20

Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phảo có Ban kiểm soát khi:

a. Các cau trên đều sai

b. Có từ 10 thành viên trở lên

c. Có từ 11 thành viên trở lên và có một thành viên là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của công ty

d. Có từ 12 thành viên trở lên

Câu trả lời đúng là: Có từ 12 thành viên trở lên

Câu 21

Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:

a. Cổ phiếu

b. Công trái

c. Thương phiếu

d. Trái phiếu

Câu trả lời đúng là: Trái phiếu

Câu 22

Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của đố thành viên đại diện cho:

a. 50% vốn điều lệ

b. 51% vốn điều lệ

c. 65% vốn điều lệ

d. 75% vốn điều lệ

Câu trả lời đúng là: 65% vốn điều lệ

Câu 23

Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là:

a. Cả 3 đều đúng

b. Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

c. Không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ

d. Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng

Câu trả lời đúng là: Cả 3 đều đúng

Câu 24

Doanh nghiệp có vị trí độc quyền

a. Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan.

b. Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan.

c. Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan.

d. Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan.

Câu trả lời đúng là: Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan.

Câu 25

Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường nếu doanh nghiệp đó có thị phần trên thị trường liên quan là:

a. Từ 30% trở lên

b. Từ 50% trở lên

c. Từ 65% trở lên

d. Từ 75% trở lên

Câu trả lời đúng là: Từ 30% trở lên

Câu 26

Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản thì

a. Chắc chắn bị phá sản

b. Chưa hẳn bị phá sản, nó chỉ bị coi là phá sản khi tiến hành thủ tục tuyên bố phá sản

c. Không bị phá sản

d. Tất cả đều sai

Câu trả lời đúng là: Chưa hẳn bị phá sản, nó chỉ bị coi là phá sản khi tiến hành thủ tục tuyên bố phá sản

Câu 27

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế có trách nhiệm:

a. Bổ sung tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

b. Bổ sung tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

c. Bổ sung thông tin liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

d. Bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

Câu trả lời đúng là: Bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến việc tập trung kinh tế và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

Câu 28

Doanh nghiệp thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh có thể bị phạt tối đa là bao nhiêu tiền?

a. 200 triệu đồng

b. 25 triệu đồng

c. 50 triệu đồng

d. 75 triệu đồng

Câu trả lời đúng là: 200 triệu đồng

Câu 29

Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường thực hiện hành vi sau đây:

a. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;

b. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh Và  Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;

c. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh;

d. Bán hàng hóa, dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh;

Câu trả lời đúng là: Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh Và  Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng;

Câu 30

Đối tượng được áp dụng Luật Phá sản doanh nghiệp mới là:

a. Công ty cổ phần

b. Công ty TNHH

c. Hợp tác xã

d. Tất cả đều đúng

Câu trả lời đúng là: Tất cả đều đúng

Câu 31

Đối với vụ việc phức tạp, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể gia hạn thẩm định chính thức nhưng không quá

a. 40 ngày và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế.

b. 50 ngày và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế.

c. 60 ngày và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế.

d. 70 ngày và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế.

Câu trả lời đúng là: 60 ngày và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tập trung kinh tế.

Câu 32

Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục:

a. Có thể chọn thủ tục nào cũng được

b. Đăng ký đầu tư

c. Không phải làm thủ tục nào cả

d. Thẩm tra dự án đầu tư

Câu trả lời đúng là: Thẩm tra dự án đầu tư

Câu 33

Giải thể và phá sản giống nhau ở chỗ

a. Chấm dứt sự tồn tại của Doanh nghiệp

b. Tất cả đều đúng

c. Thanh toán nợ

d. Tiến hành các thủ tục theo quy định

Câu trả lời đúng là: Tất cả đều đúng

Câu 34

Hành vi cạnh tranh không lành mạnh:

a. Là hành vi của doanh nghiệp tập quán thương mại gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

b. Là hành vi của doanh nghiệp tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

c. Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

d. Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

Câu trả lời đúng là: Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

Câu 35

Hành vi cạnh tranh không lành mạnh:

a. Là hành vi của doanh nghiệp tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

b. Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

c. Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

d. Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

Câu trả lời đúng là: Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

Câu 36

Hành vi hạn chế cạnh tranh

a. Là hành vi có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.

b. Là hành vi gây tác động bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và lạm dụng vị trí độc quyền.

c. Là hành vi gây tác động bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.

d. Là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.

Câu trả lời đúng là: Là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.

Câu 37

Hậu quả pháp lý của việc dình chỉ hợp đồng:

a. Các bên không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng và bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối ứng

b. Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó

c. Các cau trên đều sai

d. Hợp đồng vẫn còn hiệu lực

Câu trả lời đúng là: Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó

Câu 38

Hoạt động cạnh tranh được thực hiện theo:

a. Nguyên tắc không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

b. Nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước

c. Nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

d. Nguyên tắc trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

Câu trả lời đúng là: Nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

Câu 39

Hoạt động cạnh tranh được thực hiện theo:

a. Nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước

b. Nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

c. Nguyên tắc trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

d. Tất cả đáp án đều đúng

Câu trả lời đúng là: Nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

Câu 40

Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:

a. Công ty Cổ phần

b. Công ty hợp danh

c. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên

d. Không có cau nào đúng

Câu trả lời đúng là: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên

Câu 41

Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định vể việc phát hành:

a. Cổ phiếu

b. Hối phiếu

c. Lệnh phiếu

d. Trái phiếu

Câu trả lời đúng là: Trái phiếu

Câu 42

Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm:

a. Ba thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân

b. Chỉ gồm 3 hội thẩm nhân dân để đảm bảo tính khách quan

c. Chỉ gồm ba thẩm phán

d. Hai thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân

Câu trả lời đúng là: Chỉ gồm ba thẩm phán

Câu 43

Kể từ khi nhận thông báo Doanh nghiệp, Hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản và chủ Doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp, Hợp tác xã không yêu cầu mở thủ tục phá sản thì phải chị trách nhiệm theo quy định của pháp luật trong thời gian:

a. 1 tháng

b. 2 tháng

c. 3 tháng

d. 4 tháng

Câu trả lời đúng là: 3 tháng

Câu 44

Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:

a. Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu

b. Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty

c. Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty

d. Tài sản phải được định giá bằng tiền

Câu trả lời đúng là: Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty

Câu 45

Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì:

a. Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó vầ bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường

b. Các cau trên đều đúng

c. Các cau trên đều sai

d. Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập

Câu trả lời đúng là: Các cau trên đều đúng

Câu 46

Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt:

a. Không có cau nào đúng

b. Tối đa 8% giá trị của hợp đồng đó

c. Tối đa là 100% giá trị hợp đồng đó

d. Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

Câu trả lời đúng là: Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

Câu 47

Liên doanh giữa các doanh nghiệp là:

a. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp  góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.

b. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp  và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.

c. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.

d. Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.

Câu trả lời đúng là: Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới.

Câu 48

Lĩnh vực đầu tư nào sau đây là lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

a. Dịch vụ giải trí

b. Dịch vụ vận tải

c. Mua bán hàng hóa

d. Sản xuất công nghiệp

Câu trả lời đúng là: Dịch vụ giải trí

Câu 49

Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm:

a. Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ

b. Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ và Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế

c. Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;

d. Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế;

Câu trả lời đúng là: Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ và Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế

Câu 50

Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào:

a. Ban giám đốc

b. Ban kiểm soát

c. Đại hội cổ đông

d. Hội đồng quản trị

Câu trả lời đúng là: Hội đồng quản trị

Câu 51

Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là:

a. Cả hai cau trên đều đúng

b. Cả hai cau trên đều sai

c. Giá trị của dự án dươi 300 tỷ đồng

d. Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Câu trả lời đúng là: Cả hai cau trên đều đúng

Câu 52

Mua trái phiếu của công ty cổ phần là hình thức đầu tư:

a. Gián tiếp

b. Thông qua các định chế tài chính

c. Trực tiếp

d. Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp

Câu trả lời đúng là: Gián tiếp

Câu 53

Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:

a. Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện

b. Tất cả đều đúng

c. ủy ban nhân dân phường

d. ủy ban nhân dân xa

Câu trả lời đúng là: Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện

Câu 54

Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn:

a. 30 ngày kể từ ngày thong qua

b. 60 ngày kể từ ngày thong qua

c. 90 ngày kể từ ngày thông qua

d. Cả 3 cau đều sai

Câu trả lời đúng là: 90 ngày kể từ ngày thông qua

Câu 55

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là:

a. Chủ tịch hội đồng quản trị

b. Do điều lệ công ty quy định

c. Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…

d. Tổng giám đốc

Câu trả lời đúng là: Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…

Câu 56

Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:

a. Cả ba cau đều đúng

b. Công ty liên doanh

c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

d. Hộp tác xã

Câu trả lời đúng là: Công ty liên doanh

Câu 57

Nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp sau đây:

a. Định hướng, tổ chức các thị trường liên quan đến hàng hóa,  thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

b. Quyết định giá mua,  dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

c. Quyết định giá mua, thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

d. Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

Câu trả lời đúng là: Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

Câu 58

Nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp sau đây:

a. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi đã giao kết mà không có lý do chính đáng;

b. Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước Và Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

c. Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

d. Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

Câu trả lời đúng là: Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước Và Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước;

Câu 59

Nhận định nào sau đây là đúng

a. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy định tố tụng trọng tài

b. Tranh chấp ở dâu thì kiện tại trung tâm trọng tài thương mại ở đó

c. Trong tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài

d. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có thể thành lập trên cả nước

Câu trả lời đúng là: Trong tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài

Câu 60

Nhận định nào sau đây là sai:

a. Các bên có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định trọng tài

b. Phiên họp giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là không công khai

c. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên

d. Trường hợp thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài thì các bên phải chọn trọng tài viên trong danh sách Trọng tài viên của Trung tâm trọng tài đó

Câu trả lời đúng là: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên

Câu 61

Nhận định nào sau đây là sai:

a. Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước

b. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp không cần phải tiến hành hòa giải

c. Trọng tài thương mại là tổ chức thuộc chính phủ

d. Trọng tài viên trọng tài thương mại khoong thể đồng thời là Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân

Câu trả lời đúng là: Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước

Câu 62

Nội dung thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế bao gồm:

a. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế theo quy định tại Điều 31 của Luật này và các biện pháp khắc phục tác động hạn chế cạnh tranh;

b. Đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh tế theo quy định tại Điều 32 của Luật này và các biện pháp tăng cường tác động tích cực của việc tập trung kinh tế;

c. Đánh giá tổng hợp khả năng tác động hạn chế cạnh tranh và khả năng tác động tích cực của tập trung kinh tế để làm cơ sở xem xét, quyết định về việc tập trung kinh tế.

d. Tất cả đáp án đúng

Câu trả lời đúng là: Tất cả đáp án đúng

Câu 63

Phân loại phá sẩn dựa vào nguyên nhân, có thể chia thành 2 loại nào

a. Phá sản trung thưc và phá sản bắt buộc

b. Phá sản trung thực và phá sản gian trá

c. Phá sản trung thưc và phá sản tự nguyện

d. Phá sản tự nguyện và phá sản bắt buộc

Câu trả lời đúng là: Phá sản trung thực và phá sản gian trá

Câu 64

Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên pháp luật Việt Nam đã quy định một cách vụ thể trong:

a. Bộ luật dân sự

b. Bộ luật hình sự

c. Luật doanh nghiệp

d. Luật thương mại

Câu trả lời đúng là: Bộ luật dân sự

Câu 65

Quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh

a. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.

b. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật.

c. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.

d. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh.

Câu trả lời đúng là: Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.

Câu 66

Quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh

a. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.

b. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật.

c. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.

d. Không có phương án nào

Câu trả lời đúng là: Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.

Câu 67

Quyết định của trọng tài thương mại là:

a. Chung thẩm

b. Giám đốc thẩm

c. Phúc thẩm

d. Sơ thẩm

Câu trả lời đúng là: Chung thẩm

Câu 68

Rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

a. Doanh nghiệp có quyền rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh . Đề nghị rút hồ sơ phải được lập thành văn bản và gửi đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

b. Doanh nghiệp có quyền rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Đề nghị rút hồ sơ phải được lập thành văn bản và gửi đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

c. Doanh nghiệp có quyền rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Đề nghị rút hồ sơ phải được lập thành văn bản.

d. Tất cả đáp án đều đúng

Câu trả lời đúng là: Doanh nghiệp có quyền rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Đề nghị rút hồ sơ phải được lập thành văn bản và gửi đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

Câu 69

Sau khi kết thúc thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, căn cứ vào nội dung thẩm định chính thức, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ra quyết định về một trong các nội dung sau đây:

a. Tập trung kinh tế có điều kiện quy định tại Điều 42 của Luật này;

b. Tập trung kinh tế được thực hiện;

c. Tập trung kinh tế thuộc trường hợp bị cấm.

d. Tất cả đáp án đúng

Câu trả lời đúng là: Tất cả đáp án đúng

Câu 70

Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:

a. 40 thành viên

b. 45 thành viên

c. 50 thành viên

d. 55 thành viên

Câu trả lời đúng là: 50 thành viên

Câu 71

Tác động hạn chế cạnh tranh là

a. Tác động loại trừ hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường.

b. Tác động loại trừ, làm giảm, cản trở cạnh tranh trên thị trường.

c. Tác động loại trừ, làm giảm, sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường.

d. Tác động loại trừ, sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường.

Câu trả lời đúng là: Tác động loại trừ, làm giảm, sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường.

Câu 72

Tập trung kinh tế bao gồm các hình thức sau đây:

a. Giải thể các doanh nghiệp

b. Hợp nhất các doanh nghiệp;

c. Mua lại doanh nghiệp và hợp nhất các thương nhân;

d. Sáp nhập doanh nghiệp;

Câu trả lời đúng là: Sáp nhập doanh nghiệp;

Câu 73

Tập trung kinh tế bị cấm

a. Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế  có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam.

b. Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế gây tác động  hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam.

c. Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế gây tác động  hạn chế cạnh tranh trên thị trường Việt Nam.

d. Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam.

Câu trả lời đúng là: Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam.

Câu 74

Thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế

a. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Luật này.

b. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Luật này.

c. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế trong thời hạn 70 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Luật này.

d. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Luật này.

Câu trả lời đúng là: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Luật này.

Câu 75

Thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế về một trong các nội dung sau đây:

a. Tập trung kinh tế chưa thẩm định chính thức.

b. Tập trung kinh tế được thực hiện Và  Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

c. Tập trung kinh tế được thực hiện;

d. Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

Câu trả lời đúng là: Tập trung kinh tế được thực hiện Và  Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

Câu 76

Tham vấn trong quá trình thẩm định tập trung kinh tế

a. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

b. Trong thời hạn 13 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

c. Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

Câu trả lời đúng là: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

Câu 77

Tham vấn trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

a. Tất cả đáp án đều đúng

b. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.

c. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.

d. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.

Câu trả lời đúng là: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.

Câu 78

Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:

a. Ba cổ phần

b. Một cổ phần

c. Sáu cổ phần

d. Tám cổ phần

Câu trả lời đúng là: Một cổ phần

Câu 79

Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là:

a. 3 tháng kể từ ngày giao hàng

b. 6 tháng kể từ ngày giao hàng

c. 9 tháng kể từ ngày giao hàng

d. Không có cau nào đúng

Câu trả lời đúng là: 3 tháng kể từ ngày giao hàng

Câu 80

Thị trường liên quan là:

a. Thị trường của những hàng hóa, có thể thay thế cho nhau về đặc tính và giá cả trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.

b. Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự

c. Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.

d. Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự

Câu trả lời đúng là: Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.

Câu 81

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là:

a. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động đến hạn chế cạnh tranh

b. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hạn chế cạnh tranh.

c. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

d. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động

Câu trả lời đúng là: Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Câu 82

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là:

a. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hạn chế cạnh tranh.

b. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

c. Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động

d. Hành vi thỏa thuận giữa các bên với một sôs hình thức gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Câu trả lời đúng là: Hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Câu 83

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tưu nước ngoài là:

a. Không quá 100 năm

b. Không quá 30 năm

c. Không quá 50 năm

d. Không quá 60 năm

Câu trả lời đúng là: Không quá 50 năm

Câu 84

Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày ban án. Quy định có hiệu lực là:

a. 1 năm

b. 2 năm

c. 3 năm

d. 4 năm

Câu trả lời đúng là: 2 năm

Câu 85

Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là:

a. 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập

b. 3 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập

c. 4 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập

d. Không có cau nào đúng

Câu trả lời đúng là: 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập

Câu 86

Thông tin về thị phần trong lĩnh vực dự định tập trung kinh tế của từng doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong

a. 01 năm liên tiếp liền kề trước năm thông báo tập trung kinh tế;

b. 02 năm liên tiếp liền kề trước năm thông báo tập trung kinh tế;

c. 03 năm liên tiếp liền kề trước năm thông báo tập trung kinh tế;

d. Cả a, b, c

Câu trả lời đúng là: 02 năm liên tiếp liền kề trước năm thông báo tập trung kinh tế;

Câu 87

Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

a. Tất cả đáp án đều đúng

b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

c. Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

d. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Câu trả lời đúng là: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Câu 88

Thủ tục áp dụng các biện pháp khẩn cầu tạm thời được áp dụng vào giai đoạn nào của tiến trình xét xử:

a. Bất cứ giai đoạn nào

b. Cả 3 đều sai

c. Phúc thẩm

d. Sơ thẩm

Câu trả lời đúng là: Bất cứ giai đoạn nào

Câu 89

Thực hiện tập trung kinh tế

a. Doanh nghiệp tập trung kinh tế quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 36 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này được làm thủ tục tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan Và Doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này phải thực hiện đầy đủ điều kiện tập trung kinh tế theo quyết định về việc tập trung kinh tế của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước và sau khi thực hiện tập trung kinh tế.

b. Doanh nghiệp tập trung kinh tế quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 36 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này được làm thủ tục tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

c. Doanh nghiệp tập trung kinh tế quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 36 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này được làm thủ tục tập trung kinh tế.

d. Doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này phải thực hiện đầy đủ điều kiện tập trung kinh tế theo quyết định về việc tập trung kinh tế của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước và sau khi thực hiện tập trung kinh tế.

Câu trả lời đúng là: Doanh nghiệp tập trung kinh tế quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 36 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này được làm thủ tục tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan Và Doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 của Luật này phải thực hiện đầy đủ điều kiện tập trung kinh tế theo quyết định về việc tập trung kinh tế của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước và sau khi thực hiện tập trung kinh tế.

Câu 90

Tòa án cấp huyện có quyền tiến hành thủ tục phá sản đối với

a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp tác xã

b. Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

c. Doanh nghiệp, Hợp tác xã

d. Hợp tác xã có đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đó

Câu trả lời đúng là: Hợp tác xã có đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đó

Câu 91

Toà án sẽ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi:

a. Cả A & B đều sai

b. Cả A và B đều đúng

c. Người nộp đơn xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng phí

d. Nhận được đơn, ra quyết định mở thủ tục phá sản

Câu trả lời đúng là: Người nộp đơn xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng phí

Câu 92

Tòa kinh tế được thành lập tại:

a. Cả 2 đều sai

b. Những thành phố lớn

c. Tòa án nhân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương

d. Tòa án nhân dân cấp quận, huyện

Câu trả lời đúng là: Tòa án nhân dân cấp quận, huyện

Câu 93

Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:

a. Không cau nào đúng

b. Không được tòa án thụ lý

c. Nếu khi tranh chấp xảy ra có 1 bên bị mất tư cách pháp nhân

d. Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng trài

Câu trả lời đúng là: Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng trài

Câu 94

Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là:

a. Cổ đông

b. Cổ phần

c. Cổ phiếu

d. Cổ tức

Câu trả lời đúng là: Cổ phần

Câu 95

Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:

a. Cá nhân hoặc tổ chức

b. Cá nhân

c. Cơ quan nhà nước

d. Tổ chức

Câu trả lời đúng là: Cá nhân hoặc tổ chức

Câu 96

Trong lĩnh vực hàng không, yếu tố nào dưới đây có thể tồn tại dưới dạng độc quyền tự nhiên?

a. Cung cấp cơ sở hạ tầng nhà ga sân bay

b. Cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không.

c. Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách

d. Cung cấp nhiên liệu cho máy bay

Câu trả lời đúng là: Cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không.

Câu 97

Trong soanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là:

a. Chủ doanh nghiệp

b. Chủ tịch hội đồng quản trị

c. Giám đốc được thuê

d. Theo điều lệ của Doanh nghiệp

Câu trả lời đúng là: Chủ doanh nghiệp

Câu 98

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế về một trong các nội dung sau đây:

a. Đáp án khác

b. Tập trung kinh tế được thực hiện và Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

c. Tập trung kinh tế được thực hiện;

d. Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

Câu trả lời đúng là: Tập trung kinh tế được thực hiện và Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

Câu 99

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế về một trong các nội dung sau đây:

a. Tập trung kinh tế chưa được thực hiện

b. Tập trung kinh tế được thực hiện và  Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

c. Tập trung kinh tế được thực hiện;

d. Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

Câu trả lời đúng là: Tập trung kinh tế được thực hiện và  Tập trung kinh tế phải thẩm định chính thức.

Câu 100

Trong thời hạn:

a. 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

b. 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

c. 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

d. 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Câu trả lời đúng là: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Câu 101

Trong thời hạn:

a. 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

b. 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

c. 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

d. Không có đáp án đúng

Câu trả lời đúng là: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan được tham vấn có trách nhiệm trả lời  bằng văn bản về nội dung được tham vấn.

Câu 102

Trong thời hạn:

a. 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế

b. 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế

c. 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế

d. 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế

Câu trả lời đúng là: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra thông báo kết quả thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế

Câu 103

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm:

a. Đáp án khác

b. Thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ra thông báo.

c. Thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo.

d. Thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 400 ngày kể từ ngày ra thông báo.

Câu trả lời đúng là: Thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo.

Câu 104

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế. Nội dung thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế bao gồm:

a. Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau

b. Mức độ tập trung trên thị trường liên quan trước và sau khi tập trung kinh tế;

c. Tất cả đáp án đúng

d. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan;

Câu trả lời đúng là: Tất cả đáp án đúng

Câu 105

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế căn cứ vào một trong các yếu tố hoặc kết hợp giữa các yếu tố sau đây:

a. Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau;

b. Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong cung ứng đối với một loại hàng hóa hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau;

c. Mức độ tập trung trên thị trường liên quan trước khi tập trung kinh tế;

d. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan;

Câu trả lời đúng là: Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan;

Câu 106

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế căn cứ vào một trong các yếu tố hoặc kết hợp giữa các yếu tố sau đây:

a. Mối quan hệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trong chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định hoặc ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là đầu vào của nhau hoặc bổ trợ cho nhau;

b. Mức độ tập trung trên thị trường liên quan trước và sau khi tập trung kinh tế;

c. Tất cả đáp án đúng

d. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan;

Câu trả lời đúng là: Tất cả đáp án đúng

Câu 107

Vốn điều lệ là:

a. Vốn cố định của Doanh nghiệp

b. Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.

c. Vốn góp theo quy định của pháp luật

d. Vốn hoạt động chính của Doanh nghiệp

Câu trả lời đúng là: Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.

Câu 108

Vốn pháp định là:

a. Cả 3 đều đúng

b. Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp

c. Vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật

d. Vốn góp của nhà nước vào doanh nghiệp

Câu trả lời đúng là: Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp

Câu 109

Vụ việc cạnh tranh là:

a. Không có phương án đúng

b. Vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh bị điều tra, xử lý theo quy định của Luật này, bao gồm vụ việc hạn chế cạnh tranh, vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế và vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.

c. Vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, xử lý theo quy định của Luật này, bao gồm vụ việc hạn chế cạnh tranh, vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế và vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.

d. Vụ việc vi phạm, bao gồm vụ việc hạn chế cạnh tranh, vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế và vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.

Câu trả lời đúng là: Vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh bị điều tra, xử lý theo quy định của Luật này, bao gồm vụ việc hạn chế cạnh tranh, vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế và vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 110

Xác định thị trường liên quan

a. Tất cả đáp án đều đúng

b. Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.

c. Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan

d. Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm thị trường địa lý liên quan.

Câu trả lời đúng là: Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.

Câu 111

Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức sau đây:

a. Không có đáp án đúng

b. Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó và Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

c. Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;

d. Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

Câu trả lời đúng là: Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó và Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

Câu 112

Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức sau đây:

a. Tiếp cận, bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;

b. Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó và Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

c. Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;

d. Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

Câu trả lời đúng là: Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó và Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

Câu 113

Yêu cầu bổ sung thông tin, tài liệu đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

a. Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

b. Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác.

c. Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

d. Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp tài liệu có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

Câu trả lời đúng là: Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng
Lên đầu trang