Môn học “Lịch sử Nhà nước và Pháp luật” (mã môn SL10) tại Đại học Mở Hà Nội (EHOU) cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quan về sự hình thành, phát triển của các nhà nước và hệ thống pháp luật trên thế giới và tại Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. Nội dung môn học bao gồm:
Nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại: Tìm hiểu về các nhà nước cổ đại như Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc, bao gồm cơ sở kinh tế, xã hội và tư tưởng hình thành nên các nhà nước này.
Nhà nước và pháp luật phương Tây cổ đại: Nghiên cứu về các nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại, đặc biệt là sự phát triển của các thể chế chính trị và hệ thống pháp luật.
Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam: Khám phá quá trình hình thành và phát triển của nhà nước và pháp luật Việt Nam từ thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc, qua các triều đại phong kiến, đến thời kỳ hiện đại.
Thông qua môn học này, sinh viên sẽ hiểu rõ hơn về nguồn gốc, bản chất và sự vận động của các thiết chế nhà nước và pháp luật, từ đó có cơ sở để phân tích, đánh giá các vấn đề pháp lý trong thực tiễn hiện nay.
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG43 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Bạn có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member LawPro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn tải tài liệu về in ra mới chi phí rẻ nhất
Hoặc bạn cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Môn SL10 EHOU
Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra
Mua xong xem đáp án Tại đây
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT – SL10 – 3 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – NGÀY SOẠN 19.03.2025 – THI TỰ LUẬN
Ðúng✅=> Ghi chú là đáp án
Câu 1: Bộ Dân luật Bắc kì 1931 đã xác lập và bảo vệ chế độ hôn nhân nào?
a. Bình đẳng, một vợ một chồng
Ðúng✅=> b. Đa thê, bất bình đẳng, gia trưởng
c. Tự do, tự nguyện, bình đẳng
d. Tự do, tự nguyện, một vợ một chồng
Câu 2: Bộ Hoàng việt luật lệ triều Nguyễn là bộ luật gì?
a. Bộ luật dân sự
b. Bộ luật hình sự
c. Bộ luật tố tụng
Ðúng✅=> d. Bộ luật tổng hợp
Câu 3: Bộ luật Hammurabi ở Lưỡng Hà cổ đại không quy định loại hợp đồng nào?
Ðúng✅=> a. Hợp đồng bảo hiểm
b. Hợp đồng gửi giữ
c. Hợp đồng lĩnh canh ruộng đất
d. Hợp đồng mua bán
Câu 4: Bộ luật Hammurabi ở Lưỡng Hà cổ đại là bộ luật?
a. Dân sự
b. Hình sự
c. Tố tụng
Ðúng✅=> d. Tổng hợp
Câu 5: Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê là bộ luật gì?
a. Bộ luật dân sự
b. Bộ luật hình sự
c. Bộ luật tố tụng
Ðúng✅=> d. Bộ luật tổng hợp
Câu 6: Bộ Quốc triều khám tụng điều lệ được ban hành vào thế kỉ XVIII dưới thời Lê Trung Hưng là bộ luật gì?
a. Bộ luật dân sự
b. Bộ luật hình sự
c. Bộ luật tố tụng
d. Bộ luật tổng hợp
Câu 7: Các nhà nước phương Đông cổ đại chủ yếu ra đời ở khu vực nào?
a. Chủ yếu ra đời ở các vùng đồi núi và cao nguyên
b. Chủ yếu ra đời ở lưu vực các con sông lớn
c. Chủ yếu ra đời ở vùng duyên hải ven biển
d. Chủ yếu ra đời trên các đảo, bán đảo
Câu 8: Các nhà nước phương Đông cổ đại chủ yếu thiết lập hình thức chính thể gì?
a. Cộng hoà dân chủ chủ nô
b. Quân chủ chuyên chế
c. Quân chủ lập hiến
d. Quân chủ quý tộc
Câu 9: Chế định thừa kế trong Bộ Dân luật Bắc kì 1931, quy định nội dung nào dưới đây?
a. Chỉ con trai mới được quyền thừa kế tài sản từ cha mẹ.
b. Chỉ con vợ cả mới được thừa kế tài sản của cha mẹ.
c. Thừa kế theo pháp luật: con trai, con gái của người để lại di sản được đều được hưởng phần thừa kế bằng nhau.
d. Thừa kế theo pháp luật: con trai, con gái của người để lại di sản được đều được hưởng thừa kế nhưng con trai được phần nhiều hơn con gái.
Câu 10: Chế định thừa kế trong Bộ luật Hammurabi ở Lưỡng Hà cổ đại quy định nội dung nào sau đây?
a. Chỉ con trai trưởng được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
b. Chỉ người con trai được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
c. Chỉ thừa nhận hình thức thừa kế theo di chúc.
d. Người con gái cũng được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
Câu 11: Chế định thừa kế trong bộ Quốc triều hình luật thời kì Hậu Lê quy định nội dung nào sau đây?
a. Chỉ cho con đẻ được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
b. Chỉ con trai được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
c. Chỉ con vợ cả được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
d. Con trai, con gái, con nuôi trong diện được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
Câu 12: Chế định thừa kế trong bộ Quốc triều hình luật thời kì Hậu Lê quy định nội dung nào sau đây?
a. Chỉ con đẻ được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
b. Chỉ con trai được thừa kế tài sản từ cha mẹ.
c. Con gái trưởng được thừa kế tài sản hương hỏa khi gia đình không có con trai.
d. Trong mọi trường hợp, chỉ con trai trưởng được thừa kế tài sản hương hỏa.
Câu 13: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được tiến hành vào thời gian nào?
a. Tháng 1/1946
b. Tháng 12 /1946
c. Tháng 8/1945
d. Tháng 9/1945
Câu 14: Đặc trưng cơ bản của hình thức chính thể quân chủ chuyên chế ở phương Đông thời kì cổ đại là gì?
a. Nhà vua nắm thần quyền, quan lại nắm vương quyền.
b. Quyền lực nằm trong tay các quan đại thần
c. Quyền lực nhà nước tập trung trong tay nhà vua
d. Quyền lực nhà nước thuộc về tăng lữ
Câu 15: Đặc trưng của chế độ dân chủ ở nhà nước thành bangAten cổ đại là gì?
a. Là chế độ dân chủ áp dụng cho mọi công dân nam nữ người Aten
b. Là chế độ dân chủ được áp dụng đối với mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội
c. Là chế độ dân chủ gián tiếp
d. Là chế độ dân chủ trực tiếp
Câu 16: Hệ thống chính quyền đô hộ của Trung Quốc ở Âu Lạc từ sau năm 43 được thiết lập đến cấp nào?
a. Cấp huyện
b. Cấp phủ
c. Cấp quận/châu
d. Cấp xã
Câu 17: Hệ thống Ngũ hình trong pháp luật phong kiến Việt Nam gồm những hình phạt nào?
a. Xuy, Trượng, Đồ, Biếm tư, Tử
b. Xuy, Trượng, Đồ, Lưu, Tử
c. Xuy, Trượng, Sung quân, Đồ, Tử
d. Xuy, Trượng, Thích chữ, Lưu, Tử
Câu 18: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được ban hành vào năm nào?
a. 1945
b. 1946
c. 1954
d. 1959
Câu 19: Hiến pháp tư sản thời kì cận đại đã quy định nội dung nào sau đây?
a. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
c. Toàn bộ quyền lực nhà nước do Nghị viện nắm giữ
d. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ quân chủ.
Câu 20: Hiến pháp tư sản thời kì cận đại quy định những nội dung cơ bản nào?
a. Cả ba nội dung (1), (2), (3)
b. Chế định bầu cử (3)
c. Cơ cấu tổ chức quyền lực nhà nước (1)
d. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (2)
Câu 21: Hình phạt biếm tư được quy định trong bộ luật nào ở Việt Nam thời kì phong kiến?
a. Hình thư triều Lý
b. Hình thư triều Trần
c. Hoàng Việt luật lệ triều Nguyễn
d. Quốc triều hình luật triều Hậu Lê
Câu 22: Hình phạt Đồ trong bộ Hoàng Việt luật lệ triều Nguyễn chia thành mấy bậc?
a. 2 bậc
b. 3 bậc
c. 4 bậc
d. 5 bậc
Câu 23: Hình phạt Đồ trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê chia thành mấy bậc?
a. 2 bậc
b. 3 bậc
c. 4 bậc
d. 5 bậc
Câu 24: Hình phạt trong pháp luật phong kiến Việt Nam có đặc điểm gì?
a. Hình phạt là chế tài chỉ áp dụng với những vi phạm pháp luật hình sự
b. Hình phạt mang tính phổ biến
c. Hình phạt thể hiện tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc
d. Hình phạt trong pháp luật phong kiến Việt Nam là sự sao chép hoàn toàn từ pháp luật phong kiến Trung Quốc
Câu 25: Hình phạt trong pháp luật phong kiến Việt Nam có đặc điểm gì?
a. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực hình sự
b. Chủ yếu là hình phạt tiền
c. Hà khắc
d. Nhân đạo
Câu 26: Hình thức chính thể của nhà nước thành bang Spac ở Hy Lạp thời kì cổ đại là gì?
a. Cộng hòa dân chủ chủ nô
b. Cộng hòa quý tộc chủ nô
c. Quân chủ chuyên chế
d. Quân chủ quý tộc
Câu 27: Hình thức pháp luật chủ yếu của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc là gì?
a. Pháp luật khẩu truyền
b. Pháp luật thành văn
c. Tập quán pháp
d. Tiền lệ pháp
Câu 28: Ngành kinh tế chủ đạo của phần lớn các quốc gia phương Đông thời kì cổ đại là gì?
a. Nông nghiệp
b. Săn bắt, hái lượm
c. Thủ công nghiệp
d. Thương nghiệp
Câu 29: Nguyên tắc phân quyền được áp dụng triệt để nhất trong nhà nước tư sản nào thời cận đại?
a. Anh
b. Hoa Kì
c. Nhật Bản
d. Pháp
Câu 30: Nguyên tắc xác định trật tự thừa kế tài sản hương hỏa được quy định trong bộ Quốc triều hình luật và Hoàng việt luật lệ là gì?
a. Căn cứ theo di chúc của cha mẹ.
b. Con trưởng của vợ cả
c. Người con trai lớn tuổi nhất trong gia đình.
d. Trọng trưởng, trọng nam, trọng đích.
Câu 31: Nguyên thủ quốc gia ở nhà nước tư sản Anh thời kì cận đại được thiết lập theo phương thức nào?
a. Bổ nhiệm
b. Cử tri trực tiếp bầu
c. Nghị viện bầu
d. Thế tập, truyền ngôi
Câu 32: Nguyên thủ quốc gia ở nhà nước tư sản Nhật Bản thời kì cận đại được thiết lập theo phương thức nào?
a. Bổ nhiệm
b. Cử tri trực tiếp bầu
c. Quốc hội bầu
d. Thế tập, cha truyền con nối
Câu 33: Nguyên thủ quốc gia trong nhà nước tư sản Anh thời kì cận hiện đại là ai?
a. Chủ tịch Thượng viện
b. Hoàng đế/Nữ hoàng
c. Thủ tướng
d. Tổng thống
Câu 34: Nhà nước Ai Cập cổ đại đã thiết lập hình thức chính thể gì?
a. Cộng hoà dân chủ chủ nô
b. Quân chủ chuyên chế
c. Quân chủ lập hiến
d. Quân chủ quý tộc
Câu 35: Nhà nước La Mã thời kì cổ đại đã thiết lập hình thức chính thể gì?
a. Cộng hòa dân chủ chủ nô
b. Cộng hòa quý tộc chủ nô và Quân chủ chuyên chế
c. Cộng hòa quý tộc chủ nô
d. Quân chủ chuyên chế
Câu 36: Nhà nước nào thiết lập hình thức chính thể Cộng hòa dân chủ chủ nô ở thời kì cổ đại?
a. Nhà nước La Mã
b. Nhà nước Makedonia
c. Nhà nước thành bang Aten
d. Nhà nước thành bang Spac
Câu 37: Nhà nước phong kiến Trung Quốc chủ yếu thiết lập hình thức chính thể gì?
a. Quân chủ chuyên chế
b. Quân chủ lập hiến
c. Quân chủ lưỡng đầu
d. Quân chủ quý tộc
Câu 38: Nhà nước phong kiến Việt Nam dưới thời Vua Lê – Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (1599 – 1786) được tổ chức theo mô hình gì?
a. Quân chủ chuyên chế
b. Quân chủ lưỡng đầu
c. Quân chủ nghị viện
d. Quân chủ quý tộc
Câu 39: Nhà nước phong kiến Việt Nam dưới thời vua Minh Mạng sử dụng phương thức tuyển dụng quan lại chủ yếu nào?
a. Bảo cử
b. Khoa cử
c. Nhiệm tử
d. Tiến cử
Câu 40: Nhà nước phong kiến Việt Nam dưới triều Trần sử dụng phương thức tuyển dụng quan lại chủ yếu nào?
a. Bảo cử
b. Khoa cử
c. Nhiệm tử
d. Tiến cử
Câu 41: Nhà nước phong kiến Việt Nam sử dụng chủ yếu các phương thức tuyển dụng quan lại nào?
a. Cả ba phương thức (1), (2), (3)
b. Khoa cử (3)
c. Nhiệm tử (1)
d. Tiến cử, bảo cử (2)
Câu 42: Nhà nước phong kiến Việt Nam thời vua Lê Thánh Tông sử dụng phương thức tuyển dụng quan lại chủ yếu nào?
a. Bảo cử
b. Khoa cử
c. Nhiệm tử
d. Tiến cử
Câu 43: Nhà nước thành bang Aten ở Hy Lạp thời kì cổ đại chủ yếu thiết lập hình thức chính thể nhà nước gì?
a. Cộng hòa dân chủ chủ nô
b. Cộng hòa quý tộc chủ nô
c. Quân chủ chuyên chế
d. Quân chủ quý tộc
Câu 44: Nhà nước Trung Quốc cổ đại thời kì Tây Chu thiết lập hình thức chính thể nhà nước gì?
a. Quân chủ chuyên chế
b. Quân chủ lập hiến
c. Quân chủ lưỡng đầu
d. Quân chủ quý tộc
Câu 45: Nhà nước tư sản Anh thời kì cận đại thiết lập hình thức chính thể gì?
a. Cộng hòa dân chủ
b. Cộng hòa tổng thống
c. Quân chủ chuyên chế
d. Quân chủ lập hiến
Câu 46: Nhà nước tư sản Hoa Kì thiết lập hình thức chính thể gì?
a. Cộng hòa lưỡng tính
b. Cộng hòa tổng thống
c. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
d. Quân chủ lập hiến
Câu 47: Nhà nước và pháp luật phong kiến Trung Quốc được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở tư tưởng của học thuyết nào?
a. Nho giáo và Pháp trị
b. Nho giáo
c. Pháp trị
d. Phật giáo
Câu 48: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc được thiết lập trên cơ sở kinh tế – xã hội như thế nào?
a. Chế độ sở hữu công chiếm ưu thế, chế độ sở hữu tư nhân chậm phát triển và sự phân hóa xã hội ở mức độ thấp.
b. Chế độ sở hữu tư nhân phát triển và sự phân hóa xã hội sâu sắc.
c. Cơ cấu kinh tế đa dạng, phát triển theo hướng hàng hóa và sự phân hóa xã hội sâu sắc.
d. Kinh tế nông nghiệp, công thương nghiệp đều phát triển; phân hóa xã hội thành các giai cấp, mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp rất gay gắt.
Câu 49: Những nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng không thống nhất của pháp luật phong kiến Tây Âu?
a. Cả ba nguyên nhân (1), (2), (3)
b. Do chế độ phong kiến Tây Âu trải qua nhiều giai đoạn phức tạp (1)
c. Do tồn tại nhiều vương quốc, nhiều sắc tộc với nhiều thế lực chính trị khác nhau: vua, lãnh chúa, giáo hội, thị quốc… (2)
d. Do trình độ phát triển của các vùng, các quốc gia không đồng đều, giao thông đi lại khó khăn… (3)
Câu 50: Những nhận định sau đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Ở Việt Nam trong thời kì phong kiến chỉ tồn tại chế độ sở hữu công.
b. Ở Việt Nam trong thời kì phong kiến chỉ tồn tại chế độ sở hữu làng xã
c. Ở Việt Nam trong thời kì phong kiến chỉ tồn tại chế độ sở hữu tư nhân.
d. Ở Việt Nam trong thời kì phong kiến tồn tại chế độ sở hữu đa dạng bao gồm: sở hữu nhà nước, sở hữu làng xã và sở hữu tư nhân
Câu 51: Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa chính thức đổi tên thành Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào?
a. 1975
b. 1976
c. 1980
Câu 52: Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa chính thức đổi tên thành Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào?
a. 1976
b. 1980
Câu 53: Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa chính thức đổi tên thành Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào?
a. 1975
b. 1976
c. 1980
d. 1992
Câu 54: Ở Việt Nam thời kì Bắc thuộc (179 TCN – 938), có các hệ thống chính quyền nào?
a. Cả ba hệ thống chính quyền (1), (2), (3)
b. Hệ thống chính quyền cấp cơ sở (làng) của người Việt (2)
c. Hệ thống chính quyền đô hộ của nhà nước phong kiến Trung Quốc (1)
d. Hệ thống chính quyền độc lập, tự chủ của người Việt (3)
Câu 55: Ở Việt Nam trong thời kì phong kiến, ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
a. Ngư nghiệp
b. Nông nghiệp
c. Thủ công nghiệp
d. Thương nghiệp
Câu 56: Ở Việt Nam trong thời kì phong kiến, sở hữu tư nhân có đặc điểm gì?
a. Không có sở hữu tư nhân, chỉ tồn tại sở hữu công
b. Phát triển với quy mô lớn
c. Phát triển với quy mô vừa và nhỏ
d. Sở hữu tư nhân được nhà nước khuyến khích phát triển
Câu 57: Ở Việt Nam trong thời kì thuộc Pháp (1884-1945), khu vực Bắc Kì (trừ Hà Nội, Hải Phòng), Pháp áp dụng quy chế chính trị nào?
a. Bảo hộ
b. Độc lập tự chủ
c. Nửa bảo hộ, nửa thuộc địa
d. Thuộc địa
Câu 58: Ở Việt Nam trong thời kì thuộc Pháp (1884-1945), khu vực Nam Kì, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Pháp áp dụng quy chế chính trị nào?
a. Bảo hộ
b. Độc lập tự chủ
c. Nửa bảo hộ, nửa thuộc địa
d. Thuộc địa
Câu 59: Ở Việt Nam trong thời kì thuộc Pháp (1884-1945), khu vực Trung Kì (trừ Đà Nẵng), Pháp áp dụng quy chế chính trị nào?
a. Bảo hộ
b. Độc lập tự chủ
c. Nửa bảo hộ, nửa thuộc địa
d. Thuộc địa
Câu 60: Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống tòa án của triều Nguyễn được tổ chức thành mấy cấp tòa án?
a. 2 cấp tòa án
b. 3 cấp tòa án
c. 4 cấp tòa án
d. 5 cấp tòa án
Câu 61: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), đứng đầu Liên bang Đông Dương là ai?
a. Khâm sứ
b. Thống đốc
c. Thống sứ
d. Toàn quyền
Câu 62: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), hệ thống chính quyền của Pháp tại Bắc Kì (trừ Hà Nội, Hải Phòng) được thiết lập đến cấp nào?
a. Huyện
b. Kỳ
c. Tỉnh/thành phố
d. Xã
Câu 63: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), hệ thống chính quyền của Pháp tại Nam Kì được thiết lập đến cấp nào?
a. Kỳ
b. Tỉnh/thành phố
c. Trung tâm hành chính
d. Xã
Câu 64: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), hệ thống tòa án của Pháp có thẩm quyền xét xử đối với những đối tượng nào?
a. Người Pháp
b. Người Pháp, người ngoại kiều được hưởng quy chế chính trị như người Pháp, người Việt Nam sinh ra ở vùng đất thuộc địa.
c. Người Việt Nam và người Pháp
d. Người Việt Nam, người Lào, người Campuchia
Câu 65: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), hệ thống Tòa án của Pháp được thiết lập ở khu vực nào?
a. Bắc kì và Trung kì
b. Bắc kì
c. Bắc kì, Trung kì, Nam kì
d. Trung kì
Câu 66: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), hệ thống tòa án của triều Nguyễn có thẩm quyền xét xử đối với những đối tượng nào?
a. Người Pháp
b. Người Pháp, người ngoại kiều được hưởng quy chế chính trị như người Pháp, người Việt Nam sinh ra ở vùng đất thuộc địa.
c. Người Việt Nam sinh ra ở vùng đất bảo hộ (tức là thần dân của vua Nguyễn), những người nước ngoài sinh sống tại Bắc kì và Trung kì bị liệt ngang hàng với người Việt ở vùng đất bảo hộ ( người Lào, người Cao Miên).
d. Người Việt Nam và người Pháp
Câu 67: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), hệ thống Tòa án triều Nguyễn được thiết lập ở khu vực nào?
a. Bắc kì và Trung kì
b. Bắc kì
c. Bắc kì, Trung kì, Nam kì
d. Trung kì
Câu 68: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), trong hệ thống chính quyền của Pháp, đứng đầu Bắc kì là ai?
a. Khâm sứ
b. Thống đốc
c. Thống sứ
d. Toàn quyền
Câu 69: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), trong hệ thống chính quyền của Pháp, đứng đầu Nam kì là ai?
a. Khâm sứ
b. Thống đốc
c. Thống sứ
d. Toàn quyền
Câu 70: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884 – 1945), trong hệ thống chính quyền của Pháp, đứng đầu Trung kì là ai?
a. Khâm sứ
b. Thống đốc
c. Thống sứ
d. Toàn quyền
Câu 71: Ở Việt Nam, trong thời kì thuộc Pháp (1884-1945) áp dụng những nguồn luật nào?
a. Hương ước của các làng
b. Nguồn luật của Pháp và nguồn luật của triều Nguyễn
c. Nguồn luật của Pháp
d. Nguồn luật của triều Nguyễn
Câu 72: Pháp luật của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc gồm các hình thức pháp luật nào?
a. Tập quán pháp và pháp luật khẩu truyền
b. Tập quán pháp và Tiền lệ pháp
c. Tiền lệ pháp và văn bản pháp luật
d. Văn bản pháp luật và Tập quán pháp
Câu 73: Pháp luật phong kiến Tây Âu mang đặc điểm gì?
a. Chỉ có luật lệ của Giáo hội Cơ Đốc được áp dụng.
b. Luật La Mã đóng vai trò chủ đạo, có hiệu lực cao nhất.
c. Tính đa dạng, không thống nhất.
d. Trình độ pháp điển hóa cao.
Câu 74: Pháp luật phong kiến Việt Nam đã xác lập chế độ hôn nhân gì?
a. Bất bình đẳng, một vợ một chồng
b. Không tự do, đa thê, bất bình đẳng
c. Tự do, tự nguyện, bất bình đẳng
d. Tự nguyện, đa thê
Câu 75: Quyền thừa kế tài sản của người vợ trong bộ Quốc triều hình luật thời Hậu Lê phát sinh trong trường hợp nào sau đây?
a. Khi chồng chết trước mà cha mẹ chồng cũng đã chết.
b. Khi chồng chết trước.
c. Khi hôn nhân có con thừa kế mà chồng chết trước.
d. Khi vợ chồng không có con thừa kế mà chồng chết trước.
Câu 76: Sau thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, nước ta đã thực hiện thống nhất đất nước về mặt Nhà nước vào năm nào?
a. Năm 1975
b. Năm 1976
c. Năm 1977
d. Năm 1978
Câu 77: Theo Hiến pháp 1787 của Hoa Kỳ, cơ quan nào nắm quyền lập pháp?
a. Chính phủ
b. Quốc hội
c. Tòa án
d. Tổng thống
Câu 78: Theo Hiến pháp 1787 của Hoa Kỳ, cơ quan nào nắm quyền tư pháp?
a. Chính phủ
b. Quốc hội
c. Tòa án tối cao
d. Tổng thống
Câu 79: Theo Hiến pháp 1787, Tổng thống Hoa Kì có địa vị pháp lí là gì?
a. Là người đứng đầu cơ quan lập pháp
b. Là người đứng đầu Quốc hội
c. Nguyên thủ quốc gia
d. Vừa là nguyên thủ quốc gia vừa đứng đầu cơ quan hành pháp
Câu 80: Theo Hiến pháp 1787, Tổng thống Hoa Kì có thẩm quyền gì?
a. Bổ nhiệm các Thượng nghị sĩ
b. Bổ nhiệm Thẩm phán của Tòa án tối cao với sự phê chuẩn của Thượng viện.
c. Giải tán Quốc hội
d. Giải thích Hiến pháp và các đạo luật
Câu 81: Theo Hiến pháp 1787, Tổng thống Hoa Kì có thẩm quyền gì?
a. Bổ nhiệm các Thượng nghị sĩ
b. Cách chức Thẩm phán Tòa án tối cao
c. Giải tán Quốc hội
d. Phủ quyết các dự luật của Quốc hội
Câu 82: Theo Hiến pháp Hoa Kì 1787, Thẩm phán Tòa án tối cao có nhiệm kì bao lâu?
a. 5 năm
b. 7 năm
c. 9 năm
d. Suốt đời
Câu 83: Theo pháp luật tố tụng phong kiến Việt Nam, các vụ án tử hình do ai đưa ra quyết định chung thẩm?
a. Hoàng đế
b. Tam pháp ty
c. Tể tướng
d. Thượng thư bộ Hình
Câu 84: Theo quy định của bộ Dân luật Bắc kì 1931, có những hình thức sở hữu nào?
a. Sở hữu của nhà nước và sở hữu của làng xã
b. Sở hữu của nhà vua và các công ty thương mại
c. Sở hữu của nhà vua, sở hữu của người Pháp, sở hữu của làng xã
d. Sở hữu tư nhân, sở hữu của pháp nhân công, sở hữu của pháp nhân tư, sở hữu chung.
Câu 85: Theo quy định của bộ Dân luật Bắc kì 1931, độ tuổi kết hôn cơ bản là bao nhiêu?
a. Nam đủ 18 tuổi nữ đủ 12 tuổi
b. Nam đủ 18 tuổi nữ đủ 15 tuổi
c. Nam đủ 20 tuổi nữ đủ 15 tuổi
d. Nam nữ đủ 18 tuổi
Câu 86: Theo quy định của bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê, cha mẹ được thừa kế tài sản của các con trong trường hợp nào?
a. Cha mẹ luôn ở hàng thừa kế thứ nhất, sau khi con chết cha mẹ đang còn sống đều được thừa kế tài sản của con.
b. Khi con cái còn ở chung với cha mẹ, nếu con chết trước thì cha mẹ được thừa kế một phần tài sản của con.
c. Khi vợ chồng chỉ có con gái mà không có con trai thì cha mẹ được thừa kế một phần tài sản.
d. Khi vợ chồng không có con thừa kế, nếu cha mẹ còn sống thì cha mẹ được thừa kế một phần tài sản của con.
Câu 87: Theo quy định của bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê, trong trường hợp cha mẹ mất mà không có chúc thư thì số lượng ruộng đất hương hỏa là bao nhiêu?
a. 1/10
b. 1/15
c. 1/20
d. 1/5
Câu 88: Theo quy định của bộ Quốc triều hình luật, nam nữ không được kết hôn trong những trường hợp nào?
a. Cả ba trường hợp (1), (2), (3)
b. Khi đang có tang cha mẹ (1)
c. Khi không có sự đồng ý của cha mẹ (2)
d. Khi mất trật tự thê thiếp (3)
Câu 89: Theo quy định của pháp luật phong kiến Việt Nam, chồng được phép li hôn vợ trong trường hợp nào?
a. Cả ba trường hợp (1), (2), (3)
b. Vợ phạm phải điều “Thất xuất” (1)
c. Vợ vi phạm nghĩa vụ chung thủy (3)
d. Vợ vi phạm nghĩa vụ đồng cư (2)
Câu 90: Thiết chế chính trị – pháp luật của các nhà nước phương Đông cổ đại chịu sự tác động của tư tưởng nào?
a. Dân chủ
b. Học thuyết pháp luật tự nhiên
c. Pháp quyền
d. Thần quyền
Câu 91: Tổng thống Hoa kì được thiết lập theo phương thức nào?
a. Do các Đoàn đại cử tri của các bang bầu
b. Do Chủ tịch Thượng viện bổ nhiệm
c. Do Chủ tịch Thượng viện đảm nhiệm
d. Do Quốc hội bầu
Câu 92: Trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê, cấp xã có thẩm quyền xét xử những vụ việc gì?
a. Những việc vừa (trung sự)
b. Những vụ việc về dân sự.
c. Rất nhỏ (tiểu tiểu sự)
d. Tất cả các vụ việc phát sinh ở làng xã
Câu 93: Trong các nhà nước phong kiến Tây Âu, giai đoạn phân quyền cát cứ có đặc điểm gì?
a. Các lãnh chúa có thực quyền lớn về kinh tế, chính trị, quân sự trong phạm vi lãnh địa của mình.
b. Các lãnh chúa là bề tôi của nhà vua, có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành, phục tùng, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ quân sự cho nhà vua. Nhà vua có quyền thu hồi lại các lãnh địa của các lãnh chúa.
c. Có sự tập trung quyền lực ở chính quyền trung ương, chính quyền địa phương được tổ chức thống nhất theo đơn vị hành chính – lãnh thổ nhiều cấp.
d. Nhà vua nắm quyền lực tối cao trên cả phương diện vương quyền và thần quyền.
Câu 94: Trong các nhà nước tư sản thời kì cận đại, nhà nước nào thiết lập hình thức chính thể Cộng hòa tổng thống?
a. Anh
b. Hoa Kỳ
c. Nhật Bản
d. Ý
Câu 95: Trong các nhà nước tư sản thời kì cận hiện đại, những nhà nước nào thiết lập hình thức chính thể quân chủ lập hiến?
a. Anh, Hoa Kì
b. Anh, Nhật Bản
c. Nhật Bản, Hoa Kì
d. Pháp, Hoa Kì
Câu 96: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê chỉ cho phép người con gái thừa kế tài sản từ cha mẹ trong trường hợp gia đình không có con trai.
b. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê cho phép người con gái thừa kế tài sản từ cha mẹ.
c. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê không cho phép người con gái thừa kế tài sản từ cha mẹ.
d. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê quy định trong mọi trường hợp chỉ người con trai trưởng mới có quyền thừa kế tài sản từ cha mẹ.
Câu 97: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê đã gián tiếp thừa nhận người vợ có quyền sở hữu tài sản riêng, đồng sở hữu tài sản chung với chồng trong hôn nhân.
b. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê không quy định về quyền sở hữu tài sản của người vợ.
c. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê quy định chỉ người chồng mới có quyền sở hữu tài sản trong gia đình.
d. Bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê quy định trong mọi trường hợp vợ đều không có quyền sở hữu tài sản riêng, không có quyền thừa kế tài sản của chồng.
Câu 98: Trong các nhận định dưới dây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), hệ thống chính quyền đô hộ của nhà nước phong kiến Trung Quốc được thiết lập từ trung ương đến chính quyền địa phương cấp xã.
b. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), chỉ tồn tại hệ thống chính quyền đô hộ của nhà nước phong kiến Trung Quốc.
c. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), chỉ tồn tại hệ thống chính quyền độc lập tự chủ của người Việt.
d. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), tồn tại hệ thống chính quyền đô hộ của nhà nước phong kiến Trung Quốc và hệ thống chính quyền độc lập tự chủ của người Việt.
Câu 99: Trong các nhận định dưới dây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), chỉ tồn tại hệ thống pháp luật của chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc.
b. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), chỉ tồn tại phong tục tập quán của người Việt
c. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), không có pháp luật, chỉ có mệnh lệnh của các quan lại người Hán cai trị ở Âu Lạc.
d. Ở Việt Nam, trong thời kì Bắc thuộc (179TCN – 938), tồn tại hệ thống pháp luật của chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc và tập quán của người Việt.
Câu 100: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống chính quyền triều Nguyễn chỉ được thiết lập ở Bắc kì.
b. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống chính quyền triều Nguyễn chỉ được thiết lập Trung kì.
c. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống chính quyền triều Nguyễn được thiếp lập ở Bắc kì (trừ Hà Nội, Hải Phòng) và Trung kì (trừ Đà Nẵng).
d. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống chính quyền triều Nguyễn được thiết lập trong phạm vi cả nước.
Câu 101: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống tòa án của triều Nguyễn chỉ được thiết lập ở Bắc kì.
b. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống tòa án của triều Nguyễn chỉ được thiết lập Trung kì.
c. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống tòa án của triều Nguyễn được thiếp lập ở Bắc kì và Trung kì.
d. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống tòa án của triều Nguyễn được thiết lập trong phạm vi cả nước.
Câu 102: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), chỉ tồn tại hệ thống chính quyền của Pháp.
b. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống chính quyền của Pháp chỉ được thiết lập ở Nam kì.
c. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), hệ thống chính quyền triều Nguyễn được thiết lập ở cả Bắc kì, Trung kì và Nam kì.
d. Ở Việt Nam, trong thời kì Pháp thuộc (1884 – 1945), tồn tại hệ thống chính quyền của Pháp và hệ thống chính quyền của triều Nguyễn.
Câu 103: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Bộ Dân luật Bắc kì 1931, chỉ quy định thừa kế tài sản hương hỏa.
b. Bộ Dân luật Bắc kì 1931, không quy định thừa kế tài sản hương hỏa.
c. Theo quy định của Bộ Dân luật Bắc kì 1931, chỉ có hình thức thừa kế theo pháp luật.
d. Theo quy định của Bộ Dân luật Bắc kì 1931, có hai hình thức thừa kế: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Câu 104: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Hệ thống Ngũ hình trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê sao chép hoàn toàn hệ thống Ngũ hình trong pháp luật phong kiến Trung Quốc.
b. Hệ thống Ngũ hình trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê tiếp thu chọn lọc, sáng tạo hệ thống Ngũ hình trong pháp luật phong kiến Trung Quốc.
c. Trong pháp luật phong kiến Việt Nam, chỉ có bộ Hoàng Việt luật lệ triều Nguyễn quy định về hệ thống Ngũ hình.
d. Trong pháp luật phong kiến Việt Nam, chỉ có bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê quy định về hệ thống Ngũ hình.
Câu 105: Trong các nhận định dưới dây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Quyền lực của nhà vua phong kiến Việt Nam luôn tuyệt đối và vô hạn.
b. Trong nhà nước phong kiến Việt Nam, nguyên tắc Tôn quân quyền luôn được vận dụng triệt để trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
c. Trong nhà nước quân chủ quý tộc Lý – Trần, các hoàng thân quốc thích không được tham gia vào việc triều chính.
d. Tự trị, tự quản là yếu tố hạn chế quyền lực của nhà vua phong kiến Việt Nam.
Câu 106: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là SAI?
a. Trong nhà nước tư sản Anh, chữ kí của hoàng đế chỉ có hiệu lực khi kèm theo chữ kí thứ hai của Thủ tướng hoặc một Bộ trưởng của bộ có văn kiện đang xem xét.
b. Trong nhà nước tư sản Anh, Hoàng đế/Nữ hoàng bổ nhiệm Chủ tịch của đảng chiếm đa số ghế trong Hạ nghị viện làm Thủ tướng Chính phủ.
c. Trong nhà nước tư sản Anh, Hoàng đế/Nữ hoàng chỉ trị vì mà không cai trị.
d. Trong nhà nước tư sản Anh, Hoàng đế/Nữ hoàng là nguyên thủ quốc gia, nắm toàn bộ quyền lực nhà nước.
Câu 107: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào SAI?
a. Hệ thống Ngũ hình trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê sao chép hoàn toàn hệ thống Ngũ hình trong pháp luật phong kiến Trung Quốc.
b. Hệ thống Ngũ hình trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê tiếp thu chọn lọc, sáng tạo hệ thống Ngũ hình trong pháp luật phong kiến Trung Quốc.
c. Hình phạt Đồ, Lưu trong bộ Quốc triều hình luật triều Hậu Lê được quy định sáng tạo, phù hợp với đặc điểm đặc thù của nước Đại Việt
d. Hình phạt Trượng trong bộ Quốc triều Hình luật triều Hậu Lê chỉ áp dụng cho đàn ông.
Câu 108: Trong các nhận định dưới dây, nhận định nào SAI?
a. Các quốc gia cổ đại phương Tây chỉ thiết lập hình thức chính thể cộng hòa.
b. Hình thức chính thể của các quốc gia cổ đại phương Tây đa dạng hơn phương Đông.
c. Nhà nước Ai Cập cổ đại thiết lập hình thức chính thể quân chủ chuyên chế.
d. Nhà nước thành bang Spac ở Hy Lạp cổ đại thiết lập hình thức chính thể cộng hòa quý tộc chủ nô.
Câu 109: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào SAI?
a. Trong nhà nước Thành bang Aten ở Hy Lạp cổ đại, Hội đồng 500 người do Hội nghị công dân bầu ra.
b. Trong nhà nước Thành bang Aten ở Hy Lạp cổ đại, Hội đồng nghị công dân bao gồm các nam công dân Aten từ 18 tuổi trở lên.
c. Trong nhà nước Thành bang Aten ở Hy Lạp cổ đại, Hội nghị công dân chỉ mang tính hình thức, mọi quyền lực nhà nước nằm trong tay Hội đồng 10 tướng lĩnh.
d. Trong nhà nước Thành bang Aten ở Hy Lạp cổ đại, Hội nghị công dân là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
Câu 110: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Các nhà nước ở phương Đông và phương Tây thời kì cổ đại chỉ thiết lập hình thức chính thể quân chủ chuyên chế.
b. Các nhà nước ở phương Đông và phương Tây thời kì cổ đại đều thiết lập hình thức chính thể cộng hòa.
c. Các nhà nước phương Đông cổ đại chủ yếu thiết lập hình thức chính thể quân chủ chuyên chế.
d. Các nhà nước phương Tây cổ đại chỉ thiết lập hình thức chính thể cộng hòa quý tộc chủ nô.
Câu 111: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào ĐÚNG?
a. Luật La Mã không được áp dụng trong các nhà nước phong kiến Tây Âu.
b. Luật lệ của Giáo hội Cơ Đốc cũng là một bộ phận quan trọng của pháp luật phong kiến Tây Âu.
c. Luật lệ của Giáo hội Cơ Đốc không được áp dụng dụng các nhà nước phong kiến Tây Âu
d. Trong các nhà nước phong kiến Tây Âu, chỉ pháp luật do nhà vua ban hành mới có hiệu lực.
Câu 112: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào SAI?
a. Nguyên tắc Liên kết dòng họ được vận dụng triệt để trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước triều Trần.
b. Nguyên tắc Tôn quân quyền được vận dụng mềm dẻo, linh hoạt trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước lưỡng đầu vua Lê – chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (1599 – 1786)
c. Nguyên tắc Tôn quân quyền được vận dụng triệt để trong cải cách bộ máy nhà nước của vua Lê Thánh Tông
d. Nguyên tắc Tôn quân quyền được vận dụng triệt để trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước lưỡng đầu vua Lê – chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (1599 – 1786)
Câu 113: Trong các nhận định sau, nhận định nào ĐÚNG?
a. Pháp luật tư sản thời kì cận đại đã xác nhận và bảo vệ quyền lực tối cao, bất khả xâm phạm của nhà vua
b. Pháp luật tư sản thời kì cận đại quy định xóa bỏ hoàn toàn hình phạt tử hình.
c. Pháp luật tư sản thời kì cận đại quy định: mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều là cử tri và có quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
d. Pháp luật tư sản thời kì cận đại quy định: quyền tư hữu thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Câu 114: Trong các nhận định sau, nhận định nào ĐÚNG?
a. Các nhà nước tư sản thời kì cận đại đều thiết lập hình thức chính thể cộng hòa.
b. Các nhà nước tư sản thời kì cận đại đều thiết lập hình thức chính thể quân chủ lập hiến.
c. Các nhà nước tư sản thời kì cận đại đều vận dụng triệt để nguyên tắc phân quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
d. Trong nhà nước Hoa Kì, Tổng thống vừa là nguyên thủ quốc gia vừa là người đứng đầu cơ quan hành pháp
Câu 115: Trong các nhận định sau, nhận định nào SAI?
a. Trong nhà nước phong kiến Trung Quốc, hoàng đế có rất nhiều đặc quyền: kị húy, được dùng màu vàng, mặc hoàng bào, ngồi ngai rồng…
b. Trong nhà nước phong kiến Trung Quốc, hoàng đế được thần thánh hóa là con của trời (Thiên tử) nên chỉ nắm thần quyền.
c. Trong nhà nước phong kiến Trung Quốc, hoàng đế là Thiên tử nắm cả vương quyền và thần quyền.
d. Trong nhà nước phong kiến Trung Quốc, hoàng đế là Thiên tử, chỉ duy nhất Thiên tử mới có quyền tế trời.
Câu 116: Trong cải cách bộ máy nhà nước của vua Lê Thánh Tông, nguyên tắc nào được vận dụng triệt để?
a. Nguyên tắc Liên kết dòng họ
b. Nguyên tắc phân quyền
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ
d. Nguyên tắc Tôn quân quyền
Câu 117: Trong cải cách bộ máy nhà nước ở Trung Quốc dưới triều Minh (1368 -1644), có nội dung nào sau đây?
a. Nghiêm cấm Hoạn quan tham gia vào việc triều chính.
b. Thành lập Quân cơ xứ là cơ quan giúp việc trực tiếp cho nhà vua.
c. Tổ chức chính quyền địa phương thành 2 cấp Quận – Huyện.
d. Xóa bỏ chế độ tể tướng
Câu 118: Trong cải cách bộ máy nhà nước ở Trung Quốc dưới triều Tần (221 TCN – 206 TCN), chính quyền địa phương được tổ chức theo hình thức nào?
a. Chế độ Đô hộ phủ
b. Chế độ phân phong thiết lập các nước chư hầu
c. Chế độ Quận – Huyện
d. Chính quyền địa phương tự trị, tự quản
Câu 119: Trong cải cách chính quyền địa phương của vua Lê Thánh Tông, có nội dung nào sau đây?
a. Chia cả nước thành 30 Tỉnh
b. Đặt chức Tổng Đốc đứng đầu mỗi Đạo.
c. Thiết lập Tam ty (Thừa ty, Đô ty, Hiến ty) ở chính quyền cấp Đạo
d. Thực hiện chế độ địa phương tản quyền ở miền Bắc và miền Nam.
Câu 120: Trong cải cách của vua Lê Thánh Tông, có nội dung nào sau đây?
a. Đặt chức vụ Tể tướng thay nhà vua quản lí bách quan, điều hành chính sự
b. Đặt Đô sát viện là cơ quan giám sát cao nhất của triều đình.
c. Đặt Nội các và Quân cơ xứ là các cơ quan trực tiếp giúp việc cho nhà vua.
d. Xóa bỏ chức vụ Tể tướng, đưa Lục bộ trở thành 6 cơ quan cao nhất ở triều đình do nhà vua trực tiếp quản lí, điều hành.
Câu 121: Trong cải cách ở chính quyền địa phương của vua Lê Thánh Tông có nội dung nào sau đây?
a. Đặt ra tiêu chuẩn bầu xã trưởng
b. Nghiêm cấm các làng xã sử dụng lệ làng
c. Nhà nước trực tiếp quản lý ruộng đất của làng và chia ruộng đất cho nhân dân trong làng theo nguyên tắc “bình quân ruộng đất”
d. Quy định xã trưởng do triều đình bổ nhiệm
Câu 122: Trong nhà nước phong kiến Tây Âu giai đoạn phân quyền cát cứ, quyền lực nhà vua như thế nào?
a. Nhà vua chỉ nắm quyền thu thuế và bắt lính trong phạm vi cả nước.
b. Nhà vua chỉ nắm quyền trong phần lãnh địa của mình, giống như các lãnh chúa khác. Nhà vua chỉ tượng trưng cho sự tồn tại và thống nhất của quốc gia.
c. Nhà vua nắm toàn bộ quyền lực nhà nước, cả vương quyền và thần quyền.
d. Vua nắm quyền sở hữu tối cao đối với đất đai trong cả nước, có quyền đặt ra và thu thuế, phát hành tiền trong cả nước.
Câu 123: Trong nhà nước phong kiến Việt Nam, nguyên tắc nào được vận dụng triệt để trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước dưới triều Trần?
a. Nguyên tắc Chính danh
b. Nguyên tắc Liên kết dòng họ
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ
d. Nguyên tắc Tôn quân quyền
Câu 124: Trong nhà nước phong kiến Việt Nam, những giai đoạn nào thiết lập thể chế nhà nước lưỡng đầu?
a. Cả ba giai đoạn (1), (2), (3)
b. Thời Hậu Ngô Vương (1)
c. Thời kì Lê Trung Hưng (3)
d. Triều Trần, Hồ, Mạc (2)
Câu 125: Trong nhà nước thành bang Aten ở Hy Lạp cổ đại, cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất?
a. Hội đồng 10 tướng lĩnh
b. Hội đồng 500 người
c. Hội nghị công dân
d. Tòa bồi thẩm
Câu 126: Trong thể chế nhà nước lưỡng đầu Vua Lê – Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, quyền lực giữa vua và chúa như thế nào?
a. Giữa vua Lê và chúa Trịnh có sự phân định về quyền lực trên tất cả các phương diện: lập pháp, hành pháp, tư pháp, tài chính, quân sự, ngoại giao, thần quyền.
b. Toàn bộ quyền lực nhà nước đều do chúa Trịnh nắm giữ, vua Lê không còn nắm bất kì quyền lực nhà nước nào.
c. Toàn bộ quyền lực nhà nước vẫn do vua Lê nắm giữ.
d. Vua Lê chỉ nắm thần quyền, chúa Trịnh nắm vương quyền.
Câu 127: Từ năm 1945 đến nay, nước ta đã ban hành các bản Hiến pháp nào?
a. Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992, 2013
b. Hiến pháp 1946, 1980, 2013
c. Hiến pháp 1946, 1992, 2013
d. Hiến pháp 1959, 1980, 2013
Câu 128: Yếu tố nào hạn chế quyền lực của nhà vua phong kiến Việt Nam?
a. Cả ba phương án (1), (2), (3)
b. Tập quán chính trị: đình nghị, pháp tiên vương (3)
c. Trách nhiệm kính thiên, ái dân (2)
d. Tự trị, tự quản làng xã (1)
Câu 129: Yếu tố nào thúc đẩy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời?
a. Cải cách xã hội
b. Đấu tranh giai cấp quyết liệt, không thể điều hòa
c. Trị thủy, thủy lợi và chiến tranh
d. Trị thủy, thủy lợi
Câu 130: Yếu tố thúc đẩy nhà nước ở phương Đông thời kì cổ đại ra đời sớm là gì?
a. Cải cách xã hội
b. Cuộc tấn công của những người Man tộc
c. Mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp
d. Trị thủy, thủy lợi và chiến tranh