Đường lối cách mạng của ĐCSVN – Đáp Án Trắc Nghiệm EG02 – EHOU

Đường lối cách mạng của ĐCSVN -EG02-EHOU

Môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam EG02-EHOU trang bị những hiểu biết cơ bản về sự ra đời của Đảng, về quan điểm, đường lối của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới.

Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua

1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.

2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)

3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.

4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU

5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)

6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí

7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.

Đáp án trắc nghiệm Đường Lối Cách Mạng Của ĐCSVN – EG02 – EHOU

Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.

Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

  • Law Pro 30 Ngày

    Giá bán: 100.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng
  • Law Pro 180 Ngày

    Giá bán: 500.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 180 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng
  • Law Pro 1000 Ngày

    Giá bán: 1.000.000

    Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 1000 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

    Thêm vào giỏ hàng

1. Quan hệ kinh tế nào chủ yếu trong thời kỳ bao cấp là :

– (S): Quan hệ cung – cầu và giá cả thị trường

– (Đ)✅: Cấp phát- giao nộp

– (S): Quy luật cạnh tranh

– (S): Quy luật giá trị 

2. Tháng 5/1988, Bộ Chính trị ra nghị quyết số 13 chủ trương: Kiên quyết chủ động chuyển cuộc đấu tranh từ tình trạng ……………. Sang đấu tranh và …………… trong cùng tồn tại hoà bình ( ền vào dấu……)

– (Đ)✅: Đối đầu – hợp tác

– (S): Đối đầu- không khoan nhượng 

– (S): Hoà bình – chiến đấu 

– (S): Hoà bình – hợp tác 

3. “Con đường công nghiệp hoá ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước …”. Đây là quan điểm của đại hội nào?

– (Đ)✅: Đại hội IX và X

– (S): Đại hội VII 

– (S): Đại hội VIII 

4. “Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu…” Đại hội nào đã đưa ra nhận định trên?

– (S): Đại hội VI

– (S): Đại hội VII

– (S): Đại hội VIII 

– (Đ)✅: Đại hội V

5. “Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu”. Đại hội nào đã xác định điều đó?.

– (S): Đại hội VII

– (S): Đại hội IV

– (Đ)✅: Đại hội V

– (S): Đại hội VI 

6. Ba nguyên tắc của nền văn hoá mới là:

– (S): Cổ truyền, hiện đại, khoa học

– (Đ)✅: Dân tộc, khoa học, đại chúng 

– (S): Hội nhập, hiện đại, phát triển 

– (S): Kế thừa, bảo tồn, phát triển 

7. Bán Đề cương văn hoá Việt Nam do Ban thường vụ Trung ương Đảng thông qua năm 1943 do ai trực tiếp dự thảo?

– (Đ)✅: Trường Chinh 

– (S): Hà Huy Tập 

– (S): Nguyễn Ái Quốc 

– (S): Tân Phú 

8. Bản sắc dân tộc thể hiện

– (Đ)✅: Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội

– (S): Trong đời sống tín ngưỡng tôn giáo của xã hội

– (S): Trong đời sống văn hoá, tinh thần của xã hội

– (S): Trong đời sống vật chất của xã hội 

9. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết định chấp nhận Đông Dương cộng sản liên đoàn là bộ phận của ĐCSVN vào ngày:

– (S): 20-2-1930.

– (S): 22-2-1930.

– (Đ)✅: 24-2-1930.

– (S): 24-3-1930 

10. Bao cấp qua chế độ tem phiếu là :

– (Đ)✅: Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên, theo định mức qua hình thức tem phiếu 

– (S): nhà nước quy định 1 phần các chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho mọi người qua hình thức tem phiếu 

– (S): nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng chỉ dành riêng cán bộ qua hình thức tem phiếu 

– (S): nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho dành riêng công nhân viên, theo định mức qua hình thức tem phiếu 

11. Bao cấp qua giá là:

⇒ Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần So với giá thị trường

⇒ Các doanh nghiệp tự quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa ngang bằng với giá trị thực của chúng nhiều lần so với giá thị trường 

⇒ Các doanh nghiệp tự quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với giá thị trường 

⇒ Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa ngang bằng giá trị thực của chúng nhiều lần So với giá thị trường 

12. Biện pháp xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta là:

⇒ Đổi mới toàn diện hệ thống chính trị phát huy vai trò làm chủ của giai cấp công nhân

⇒ Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế 

⇒ Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của quốc hội

⇒ Sửa đổi hiến pháp, xây dựng lại hệ thống pháp luật 

13. Cả nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm:

⇒ 1975.

⇒ 1930.

⇒ 1945.

⇒ 1954. 

14. Câu nói “Bạo động tắc tử” là của ai:

⇒ Hoàng Hoa Thám

⇒ Nguyễn Thái Học 

⇒ Phan Chu Trinh 

⇒ Phan Bội Châu 

15. Chế độ bao cấp được biểu hiện dưới các hình thức nào: 

⇒ Bao cấp qua chế độ tem phiếu

⇒ Bao cấp qua giá

⇒ Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách 

⇒ Tất cả phương án đều đúng

16. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam thành lập ở:

⇒ Nhà số 5D phố Trần Hưng Đạo – Hà Nội ? 

⇒ Nhà số 5D, phố Khâm Thiên – Hà Nội?

⇒ Nhà số 5D, phố Hàm Long – Hà Nội? 

⇒ Nhà số 5D, phố Phạm Ngũ Lão – Hà Nội? 

17. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám -1945:

⇒ Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết 

⇒ Dân tộc giải phóng

⇒ Đoàn kết dân tộc và thế giới

⇒ Thành lập chính quyền cách mạng 

18. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là.

⇒ Đế quốc Mỹ và tay sai 

⇒ Phát xít Nhật 

⇒ Thực dân Pháp

⇒ Thực dân Pháp và Phát xít Nhật. 

19. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng được công bố vào ngày tháng năm nào.

⇒ Ngày 22/12/1946. 

⇒ Ngày 20/12/1946. 

⇒ Ngày 22/12/1947 

⇒ Ngày 24/12/1946. 

20. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam:

⇒ Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến 

⇒ Dân chủ và dân tộc.

⇒ Dân tộc và dân chủ mới 

⇒ Thuộc địa nửa phong kiến 

21. Chính sách của Pháp đối với Đông Dương trong chiến tranh thế giới II làm cho:

⇒ Nền kinh tế Đông Dương ngày càng phát triển 

⇒ Nhân dân Đông Dương đỡ khổ hơn 

⇒ Pháp và nhân dân Đông Dương hình thành liên kết “Phòng thủ chung Đông Dương” 

⇒ Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Đông Dương và thực dân Pháp nổi lên gay gắt. 

22. Chính sách thuộc địa của Pháp ở Việt Nam và cả Đông Dương là: 

⇒ Phát triển nền văn hoá

⇒ Tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển

⇒ Kìm hãm và nô dịch về văn hóa

⇒ Tự do nhân quyền. 

23. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào ?

⇒ Đêm ngày 18-9-1946 

⇒ Ngày 20-12-1946

⇒ Đêm ngày 19-12-1946

⇒ Ngày 21-12-1946 

24. Chủ trì Hội nghị TW Đảng lần thứ 6 (11/1939)

⇒ Nguyễn Văn Cừ 

⇒ Lê Duẩn

⇒ Lê Hồng Phong

⇒ Nguyễn Ái Quốc 

25. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được hoàn chỉnh qua các hội nghị: 

⇒ Hội nghị Trung ương 6 (11/1939),Hội nghị Trung ương 7 (11/1940) và Hội nghị Trung ương 8 (5/1941). 

⇒ Hội nghị Trung ương 6 (11/1939),

⇒ Hội nghị Trung ương 7 (11/1940) 

⇒ Hội nghị Trung ương 8 (5/1941). 

26. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội

⇒ Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội

⇒ Phát triển hệ thống Y tế công bằng và hiệu quả. 

⇒ Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ và cải thiện giống nòi. 

⇒ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật 

27. Chủ trương thực hiện công nghiệp hoá theo hướng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng được Đảng ta đề ra từ Đại hội nào?

⇒ Đại hội IV

⇒ Đại hội V

⇒ Đại hội III 

⇒ Đại hội VI. 

28. Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các quân Tưởng sau cách mạng tháng Tám 1945 ( từ 8/1945 tới 6/3/1946)

⇒ Việt – Pháp hòa bình

⇒ Đánh cả Pháp và Tưởng

⇒ Đánh Tưởng hòa Pháp

⇒ Kiên quyết không nhân nhượng Tưởng 

29. Chủ trương: khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo là:

⇒ Tạo cơ hội, điều kiện cho mọi người tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển.

⇒ Tạo động lực làm giàu trong đông đảo dân cư bằng tài năng, sáng tạo của bản thân, trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức cho phép 

⇒ Xây dựng và thực hiện có kết quả cao chương trình xóa đói giảm nghèo; đề phòng tái đói, tái nghèo, nâng cao dần chuẩn đói nghèo khi mức sống tăng lên 

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

30. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là:

⇒ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra 

⇒ Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

⇒ Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ 

⇒ Quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân làm chủ 

31. Cơ sở chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản là:

⇒ Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng hoàn đã giao nhiệm làm chủ đất nước

⇒ Liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản

⇒ Nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước

⇒ Thực hiện song song hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền đất nước 

32. Cơ sở kinh tế của hệ thống chuyên chính vô sản là nền kinh tế:

⇒ Kinh tế khép kín, sản xuất nhỏ. 

⇒ Kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp 

⇒ Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

⇒ Sản xuất nhỏ, phân tán, tự cấp tự túc 

33. Cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là: 

⇒ Liên minh giai cấp giữa giai cấp công dân với giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức 

⇒ Liên minh giai cấp giữa nông dân với tầng lớp tri thức và giai cấp tư sản.

⇒ Liên minh giai cấp giữa công nhân và giai cấp tư sản. 

⇒ Liên minh giai cấp giữa tầng lớp tri thức và nhân dân lao động 

34. Công nghiệp hóa 1960- 1985 được thực hiện thông qua cơ chế:

⇒ Kinh tế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu bao cấp 

⇒ Kinh tế thị trường

⇒ Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước 

⇒ Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 

35. Công nghiệp hóa thời kỳ 1960- 1985 chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của……..

⇒ Các nước tư bản

⇒ Các tổ chức phi chính phủ

⇒ Các nước xã hội chủ nghĩa 

⇒ Ngân hàng thế giới (WB) 

36. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá chủ yếu dựa vào…….

⇒ Việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.

⇒ Các nước Đông Nam Á

⇒ Các nước XHCN 

⇒ Nền kinh tế của các nước phát triển 

37. Cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên ở nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào.

⇒ Ngày 09/01/1946.

⇒ Ngày 2/9/1946

⇒ Ngày 06/01/1946.

⇒ Ngày 23/12/1945. 

38. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX chủ nghĩa tư bản đã:

⇒ Trở thành chủ nghĩa đế quốc

⇒ Không thay đổi bản chất

⇒ Không xâm chiếm thuộc địa

⇒ Trở thành CNTB tự do cạnh tranh 

39. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) đã xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

⇒ Tư sản dân quyền cách mạng 

⇒ Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng

⇒ Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

⇒ Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội tư bản 

40. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua (1)… tư bản từ một xã hội vốn là (2)… nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp.

⇒ Chủ nghĩa – một nước

⇒ Chế độ – thuộc địa 

⇒ Chủ nghĩa – thực dân

⇒ Giai đoạn – thuộc địa 

41. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỷ XX:

⇒ Chủ yếu xuất thân từ nông dân, ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc.

⇒ Bị áp bức bóc lột, có truyền thống yêu nước.

⇒ Có những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế. 

⇒ Tất cả các phương án. 

42. Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hoá tập trung là :

⇒ Quan hệ hàng hoá tiền tệ bị coi nhẹ 

⇒ Các doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong sản xuất, kinh doanh

⇒ Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh mà phụ thuộc vào nhà nước

⇒ Vận thành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước 

43. Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hoá tập trung là:

⇒ Nhà nước không can thiệp vào quá trình quản lý, kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp

⇒ Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh 

⇒ Vận hành theo cơ chế thị trường

⇒ Vận thành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước 

44. Đặc điểm của nền kinh tế thị trường là:

⇒ Nền kinh tế bị động, thiếu tính năng động, nhạy bén của các thành phần kinh tế 

⇒ Nền kinh tế khép kín, chịu sự chi phối, điều hành của Nhà nước ai. Nền kinh tế năng động, nhạy bén 

⇒ Nền kinh tế có tính mở cao, vận hành theo quy luật vốn có của kinh tế thị trường

45. Đặc điểm tình hình nước ta sau năm 1954:

⇒ Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

⇒ Đất nước hoàn toàn thống nhất

⇒ Hiệp định Pari được ký kết. 

⇒ Việt Nam đi lên xây dựng CNXH 

46. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã thông qua đường lối cách mạng ở miền Bắc:

⇒ Đưa miền Bắc đi lên xây dựng CNXH

⇒ Miền Bắc đã hoàn thành cách mạng XHCN

⇒ Miền Bắc thực hiện cách mạng DTDCND

⇒ Miền Bắc tiếp tục xây dựng CNXH. 

47. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) họp trong bối cảnh lịch sử:

⇒ Cả 2 miền cùng thực hiện chiến lược cách mạng DTDCND

⇒ Đất nước hoàn toàn thống nhất 

⇒ Mỗi miền có một chế độ chính trị xã hội khác nhau 

⇒ Sau khi ký hiệp định Giơnevơ, đất nước ta tạm bị chia cắt làm 2 miền. 

48. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII (6/1991) đã đề ra chủ trương: “Việt Nam …………………… với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” (hãy điền vào dấu….)

⇒ Muốn hợp tác 

⇒ Muốn là bạn

⇒ Sẵn sàng hợp tác

⇒ Sẵn sàng là bạn 

49. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII (6/1991) đã thông qua:

⇒ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 

⇒ Cương lĩnh phát triển đất nước trong thời kỳ hoà bình.

⇒ Cương lĩnh phát triển kinh tế đất nước trong thời kỳ hoà bình

⇒ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ tiến lên chủ nghĩa xã hội 

50. Đại hội đảng lần thứ III đã xác định nhiệm vụ của Cách mạng XHCN ở miền Bắc

⇒ Xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng miền nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH. 

⇒ Củng cố mối quan hệ Việt – Lào, tranh thủ sự ủng hộ của Lào mở đường mòn Hồ Chí Minh chi viện cho miền Nam 

⇒ Tăng cường vận động viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em, chi viện cho miền Nam 

⇒ Thắt chặt mối qua hệ kinh tế với Trung Quốc và các nước ASEAN 

51. Đại hội Đảng lần VIII đã đề ra nội dung :

⇒ Công nghiệp hoá gắn liền với hiện đại hoá

⇒ Công nghiệp hóa gắn liền với nông nghiệp nông thôn

⇒ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước 

⇒ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn liền với phát triển kinh tế tri thức 

52. Đại hội nào của Đảng đã phát triển phương châm “Việt Nam muốn là bạn với các nước trong cộng đồng thế giới…” thành “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy ….” 

⇒ Đại hội VII

⇒ Đại hội VIII

⇒ Đại hội IX

⇒ Đại hội X 

53. Đại hội nào xác định nhiệm vụ chiến lược: một là tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, hai là giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai?

⇒ Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).

⇒ Đại hội lần thứ IV của Đảng (12/1976).

⇒ Đại hội lần thứ V của Đảng (3/1982). 

⇒ Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960). 

54. Đại hội nào xác định: công tác đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá nước ta

⇒ Đại hội IV (năm 1976) 

⇒ Đại hội VI (năm 1986)

⇒ Đại hội V (1982)

⇒ Đại hội VII (năm 1991) 

55. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian nào?

⇒ 3/1951

⇒ 1/1955

⇒ 2/1952

⇒ 3/1953 

56. Đại hội V xác định mối quan hệ Việt Nam – Lào – Campuchia có ý nghĩa……….. đối với vận mệnh của cả 3 dân tộc

⇒ sống còn 

⇒ cần thiết 

⇒ quan trong 

⇒ tích cực 

57. Đại hội VI của Đảng (năm 1986) đã đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với.

⇒ Các nước ngoài hệ thống Xã hội chủ nghĩa

⇒ Các nước trong hệ thống Xã hội chủ nghĩa 

⇒ Mỹ

⇒ Trung Quốc 

58. Đại hội VI và hội nghị Trung ương 2 khóa VIII (tháng 12/1996) khẳng định: Khoa học công nghệ là nội dung then chốt trong….

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa đất nước

⇒ Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đưa Việt Nam hội nhập với thế giới 

⇒ Mọi hoạt động của tất cả các ngành, các cấp là nhân tố chủ yếu tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng – an ninh 

59. Đại hội VIII của Đảng chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo quan điểm:

⇒ Phát triển nhiều loại hình kinh tế để phát huy mọi nguồn lực trong dân

⇒ Xây dựng đời sống văn hóa mới ở nông thôn 

⇒ Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực xóa đói giảm nghèo

⇒ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế giáo dục từ trung ương đến địa phương 

60. Đảng chủ trương đánh bại “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ bằng con đường:

⇒ Chuyển hướng tiến công, lấy nông thôn làm hướng chính, đẩy lùi chương trình “bình định” của địch và tăng cường các lực lượng vũ trang tại chỗ. 

⇒ Chuyển hướng tiến công, lấy nông thôn làm hướng chính

⇒ Đẩy lùi chương trình “bình định” của địch.

⇒ Tăng cường các lực lượng vũ trang tại chỗ. 

61. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của:

⇒ Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân 

⇒ Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân 

⇒ Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến

⇒ Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước 

62. Đảng ta đã nâng các vấn đề xã hội lên tầm Chính sách xã hội tại Đại hội nào?

⇒ Đại hội IX

⇒ Đại hội VII

⇒ Đại hội VI

⇒ Đại hội VIII 

63. Để thực hiện chủ trương “phát triển hệ thống y tế công bằng hiệu quả trong giải quyết các vấn đề xã hội chúng ta cần

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở

⇒ Phát triển các dịch vụ y tế công nghệ cao, các dịch vụ y tế ngoài công lập

⇒ Quan tâm chăm sóc y tế tốt hơn tới đối tượng chính sách 

64. Để xây dựng đội ngũ trí thức Đảng ta đã khẳng định:

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Nâng cao đời sống vật chất của đội ngũ trí thức, thực hiện xã hội hóa học tập

⇒ Giáo dục đào tạo, cùng với khoa học Công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu

⇒ Xây dựng hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật phục vụ giáo dục 

65. Điểm khác của Luận cương chính trị 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị 2/1930 là về:

⇒ Mối quan hệ cách mạng Đông Dương với cách mạng vô sản thế giới 

⇒ Về lực lượng cách mạng 

⇒ Vai trò lãnh đạo của Đảng

⇒ Về lực lượng nông dân chuyên chính 

66. Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của:

⇒ Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam 

⇒ Dân tộc Việt Nam

⇒ Giai cấp công nhân Việt Nam.

⇒ Nhân dân Việt Nam. 

67. Đỉnh cao cao trào cách mạng 1930 -1931:

⇒ Công nhân giành được yêu cầu giảm giờ làm

⇒ Nông dân giành được ruộng đất.

⇒ Thành lập được các chính quyền xô viết ở Nghệ Tĩnh.

⇒ Tất cả các phương án đều đúng

68. Đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939 là:

⇒ Một bộ phận phản động thuộc địa và tay sai

⇒ Đế quốc và phong kiến

⇒ Địa chủ phong kiến 

69. Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân nào?

⇒ Tâm tâm xã 

⇒ Tân Việt cách mạng Đảng

⇒ Việt Nam Quang phục hồi 

⇒ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên 

70. Dưới ảnh hưởng của hình thức bao cấp qua chế độ cấp phát vốn của ngân sách đã nảy sinh Cơ chế:

⇒ Xin – Cho 

⇒ Cấp – Phát

⇒ Mua – Bán

⇒ Vay – mượn 

71. Dưới chế độ thống trị của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa:

⇒ Giai cấp công nhân với giai cấp Tư Sản

⇒ Giai cấp nông dân với giai cấp Tư Sản 

⇒ Toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp

⇒ Tư sản dân tộc và tư sản chính quốc

72. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?

⇒ Đại hội lần thứ III (1960). 

⇒ Đại hội lần thứ II (1951) 

⇒ Đại hội lần thứ IV (1976) 

⇒ Đại hội lần thứ V (1982) 

73. Đường lối kháng chiến do Đảng ta đề ra trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

⇒ Là một cuộc chiến tranh chính quy, hiện đại

⇒ Là một cuộc chiến tranh du kích nhằm tiêu hao sinh lực địch.

⇒ Là một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm sớm kết thúc chiến tranh. 

⇒ Là một cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh.

74. Đường lối xây dựng, phát triển văn hoá giai đoạn 1955-1986 bị chi phối bởi tư duy chính trị:

⇒ “Nắm vững chuyên chính vô sản” mà thực chất là nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, đấu tranh 2 phe, đấu tranh ý thức hệ 

⇒ Khẳng định và biểu dương những giá trị chân chính, bồi dưỡng cái chân, cái thiện, cái mỹ theo quan điểm tiến bộ, phê phán những cái lỗi thời, thấp kém

⇒ Làm cho thế giới quan Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ đạo trong đời sống tinh thần xã hội 

⇒ Tạo ra đời sống tinh thần cao đẹp, phong phú và đa dạng, có nội dung nhân đạo, dân chủ, tiến bộ 

75. Giai đoạn 1955- 1975 và 1975- 1989 hệ thống chính trị Việt Nam là hệ thống chính trị:

⇒ Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân.

⇒ Hệ thống chính trị pháp quyền xã hội chủ nghĩa

⇒ Hệ thống chính trị xã hội xã hội chủ nghĩa 

⇒ Hệ thống chính trị chuyên chính vô sản.

76. Giai đoạn nào hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản trong phạm vi nửa nước.

⇒ 1945- 1954

⇒ 1975- 1989 

⇒ 1955- 1975

⇒ 1986- nay 

77. Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là:

⇒ Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp,đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động 

⇒ Đế quốc và phong kiến Việt Nam.

⇒ Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp.

⇒ Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động. 

78. Hạn chế trong đường lối công nghiệp hóa thời kỳ 1961-1965:.

⇒ Chưa hướng vào mục tiêu trung tâm phục vụ sản xuất nông nghiệp và hàng tiêu dùng,Quan niệm về Công nghiệp hoá còn giản đơn, giáo điều và Đầu tư quá nhiều vào xây dựng cơ bản trong điều kiện có chiến tranh phá hoại.

⇒ Chưa hưởng vào mục tiêu trung tâm phục vụ sản xuất nông nghiệp và hàng tiêu dùng.

⇒ Đầu tư quá nhiều vào xây dựng cơ bản trong điều kiện có chiến tranh phá hoại

⇒ Quan niệm về công nghiệp hoá còn giản đơn, giáo điều 

79. Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay bao gồm: 

⇒ Quốc hội, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội

⇒ Các đoàn thể chính trị- xã hội, toà án, Đảng cộng sản Việt Nam 

⇒ Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội.

⇒ Đảng cộng sản Việt Nam, Quốc hội và các đoàn thể chính trị – xã hội 

80. Hiệp định giơ-ne-vơ quy định tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam bắc nước ta vào tháng, năm nào ?

⇒ 5/1956

⇒ 4/1956

⇒ 5/1954

⇒ 5/1955 

81. Hình thức của nhà nước mà nước ta xây dựng sau cách mạng tháng Tám năm 1945.

⇒ Nhà nước công – nông – binh.

⇒ Nhà nước tư bản chủ nghĩa 

⇒ Nhà nước Dân chủ cộng hoà.

⇒ Nhà nước Xã hội chủ nghĩa 

82. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng Sản thành một Đáng chung nhất tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc chủ trì đã nhất trí lấy tên Đáng là: 

⇒ Đảng Cộng sản Việt Nam 

⇒ An Nam cộng sản liên đoàn

⇒ Đảng Cộng sản Đông Dương

⇒ Đông Dương Cộng sản Đảng 

83. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) đã thông qua:

⇒ Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn ái Quốc soạn thảo

⇒ Thông qua bản đề cương văn hoá

⇒ Thông qua luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú Soạn thảo

Thông qua văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất? 

84. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác các khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “cách mạng ruộng đất”

⇒ Hội nghị họp tháng 10-1930 

⇒ Hội nghị họp tháng 11-1939

⇒ Hội nghị họp tháng 7-1936

⇒ Hội nghị họp tháng 5-1941 

85. Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải phóng Sài Gòn trước tháng 5-1975?

⇒ Hội nghị Bộ Chính trị (10-1974)

⇒ Hội nghị Trung ương 21 (khoá III -7/1973)

⇒ Hội nghị Bộ Chính trị (3-1975)

⇒ Hội nghị Trung ương 23 (khoá III – 12/1974) 

86. Hội nghị Trung ương Đảng 10/1930 quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành:

⇒ Đảng cộng sản Đông Dương

⇒ An nam cộng sản Đảng

⇒ Đảng lao động Việt Nam

⇒ Đông Dương cộng sản liên đoàn 

87. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ hai (7/1936) xác định kẻ thù nguy hại nhất trước mắt của nhân dân Đông Dương. 

⇒ Phần đông thuộc địa và bè lũ tư sản của chúng.

⇒ Chủ nghĩa đế quốc nói chung.

⇒ Chủ nghĩa phát xít

⇒ Thực dân Pháp xâm lược 

88. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ tám (5/1941) xác định nhiệm vụ chính của cách mạng Đông Dương:

⇒ Dân tộc giải phóng 

⇒ Dân chủ. 

⇒ Phản đế – điền địa.

⇒ Tất cả các phương án. 

89. Khái niệm “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”- khái niệm kép, lần đầu tiên được đưa ra tại:

⇒ Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.

⇒ Hội nghị Trung ương 7,( khóa VII, (7 – 1994)

⇒ Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng. 

⇒ Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng. 

90. Khẩu hiệu nào làm cơ sở tư tưởng cho hệ thống chính trị giai đoạn 1945- 1954:

⇒ Không có gì quý hơn độc lập tự do

⇒ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh

⇒ Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết 

⇒ Tất cả vì miền Nam ruột thịt 

91. Khi thành lập vào ngày 3/2/1930 Đảng ta mang tên gì?

⇒ Đảng Cộng sản Đông Dương

⇒ Đảng lao động Việt Nam 

⇒ Đảng cộng sản Việt Nam 

⇒ Đảng lao động xã hội Việt Nam 

92. Khuyết tật của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp là:

⇒ Thủ tiêu cạnh tranh và kìm hãm tiến bộ khoa học công nghệ triệt tiêu động lực kinh tế đối với người lao động và không kích thích tính năng động, sáng tạo của các đơn vị sản xuất kinh doanh 

⇒ Không kích thích tính năng động, sáng tạo của các đơn vị sản xuất kinh doanh, 

⇒ Thủ tiêu cạnh tranh và kìm hãm tiến bộ khoa học công nghệ.

⇒ Triệt tiêu động lực kinh tế đối với người lao động. 

93. Lịch sử đánh giá cao trào cách mạng 1930-1931 là:

⇒ Cuộc tổng diễn tập đầu tiên của Đảng và nhân dân ta chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

⇒ Cuộc đấu tranh gây tổn thất lớn cho liên minh công nông

⇒ Luồng gió mới trong phong trào cách mạng Việt Nam 

⇒ Tạo ra sự chia rẽ nội bộ Đang gay gắt 

94. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cọi vấn đề thổ địa cách mạng là cái cốt của: 

⇒ Cả 3 phương án đều đúng

⇒ Cách mạng văn hoá

⇒ Cách mạng XHCN 

⇒ Cách mạng tư sản dân quyền 

95. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng đã xác định Phương pháp cách mạng cần thiết phải:

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vẽ trang lấy đấu tranh chính trị làm then chốt 

⇒ Vẽ trang bạo động để giành chính quyền 

⇒ Thực hiện đấu tranh chính trị

96. Mặt trận tổ quốc Việt Nam là:

⇒ Liên minh chính trị các đoàn thể nhân dân và cá nhân tiêu biểu của các giai cấp và tầng lớp xã hội, các dân tộc, tôn giáo 

⇒ Là một tổ chức của dân, do dân và vì dân.

⇒ Một tổ chức thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam

⇒ Một tổ chức trong bộ máy nhà nước có nhiệm vụ đề ra đường lối phát triển đất nước 

97. Mâu thuẫn chủ yếu và bao trùm của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX:

⇒ Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. 

⇒ Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.

⇒ Mâu thuẫn giữa nông dân và công nhân với thực dân Pháp xâm lược.

⇒ Toàn thể nông dân với địa chủ phong kiến 

98. Mô hình kinh tế thị trường tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

⇒ Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa 

⇒ Nền kinh tế hàng hoá có 2 thành phần là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 

⇒ Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần

⇒ Nền kinh tế hàng hoá tập trung, quan liêu, bao cấp. 

99. Một trong những quan điểm của Đảng ta về kinh tế thị trường từ Đại hội Đảng VI tới Đại hội Đảng lần VIII là:

⇒ Là đối lập với chủ nghĩa xã hội 

⇒ Là thành tựu chủ chủ nghĩa xã hội

⇒ Là thành tựu của chủ nghĩa tư bản 

⇒ Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH. 

100. Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được Đảng ta xác định:

⇒ Giải phóng lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.

⇒ Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh;

⇒ Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và Giải phóng lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. 

⇒ Xây dựng tiềm năng cho phát triển nhà nước XHCN. 

101. Mục tiêu sâu xa của CNH, HĐH nước ta là:

⇒ Trở thành một nước “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.

⇒ Đến năm 2020, nước ta về cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

⇒ Trở thành một nước có nền kinh tế tri thức phát triển

⇒ Trở thành một nước hội nhập sâu, rộng vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. 

102. Năm 1858 thực dân Pháp đã du nhập vào Việt Nam

– (S) Phương thức sản xuất phong kiến

⇒ Phương thức sản xuất thực dân 

– (S) Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa 

⇒ Phương thức sản xuất TBCN không hoàn chỉnh 

103. Nền tảng và động lực của CNH, HĐH ở nước ta thời kỳ đổi mới là:

⇒ Nguồn nhân lực.

⇒ Hội nhập kinh tế quốc tế.

⇒ Khoa học và Công nghệ. 

⇒ Kinh tế thị trường định hướng XHCN

104. Nét đặc trưng nổi bật của văn hóa Việt Nam là 

⇒ Sự hòa quyện bình đẳng, sự phát triển độc lập của văn hóa các dân tộc anh em cùng sống trên lãnh thổ Việt Nam 

⇒ Cả 3 phương án đều đúng

⇒ Có sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam

⇒ Lấy Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tinh thần 

105. Ngày 17/1/1960 ở Bến Tre, cuộc khởi nghĩa bắt đầu bùng nổ tại Mỏ Cày đã bắt đầu cho phong trào:

⇒ Phong trào Đồng Khởi..

⇒ Phong trào đả đảo chính quyền Ngô Đình Diệm.

⇒ Phong trào khởi nghĩa Nam Kỳ. 

⇒ Phong trào phá kho thóc của Nhật. 

106. Nghị quyết hội nghị Trung ương 4 khoa X (2/2007) đã đề ra chủ trương gì?

⇒ Chủ trương hợp tác kinh tế với các nước

⇒ Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững

⇒ Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền khác

⇒ Chủ trương xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ 

107. Nghị quyết hội nghị Trung ương 4 khoa X (2/2007) đã đề ra chủ trương là:

⇒ Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp

⇒ Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước

⇒ Giải quyết các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập 

⇒ Cả 3 phương án đều đúng

108. Nghị quyết TW 8 khoá V được đề ra vào năm nào:

⇒ 1985

⇒ 1986

⇒ 1987

⇒ 1988 

109. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam được xây dựng theo đặc điểm nào:

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Do một Đảng duy nhất lãnh đạo có sự giám sát của nhân dân 

⇒ Nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực của nhà nước thuộc về nhân dân

⇒ Nhà nước được hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và Pháp luật 

110. Những điểm mới về công nghiệp hoá đại hội IX, X đã đề ra bao gồm nội dung:

⇒ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn

⇒ Đẩy mạnh CNH,HĐH 

⇒ Đưa ra đường lối CNH

⇒ Trở thành một nước hội nhập sâu, rộng vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. 

111. Nội dung Chủ trương đối ngoại với các nước của đại hội IV (1976) đề ra:

⇒ Bảo vệ mối quan hệ Việt – Lào – Campuchia 

⇒ Bảo vệ mối quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á 

⇒ Bình thường hóa quan hệ với Mỹ và các nước trong khối ASEAN 

⇒ Đẩy mạnh hợp tác kinh tế các nước TBCN

112. Nội dung chủ trương xây dựng hệ thống chính trị là

⇒ Khẳng định Con đường cách mạng Việt Nam là con đường tiến lên CNXH

⇒ Xây dựng quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động 

⇒ Xây dựng quyền làm chủ của giai cấp công nhân.

⇒ Xây dựng sự lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực chính trị 

113. Nội dung chủ trương xây dựng hệ thống chính trị là:

⇒ Xác định mối quan hệ Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý 

⇒ Khẳng định Con đường cách mạng Việt Nam là con đường tiến lên CNXH

⇒ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực chính trị

⇒ Xây dựng quyền làm chủ của giai cấp công nhân 

114. Phương châm chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953, 1954 là gì?

⇒ Đánh mạnh ở vùng đồng bằng, đô thị 

⇒ Đánh nhanh, giải quyết nhanh.

⇒ Đánh chắc, tiến chắc. 

⇒ Tích cực, chủ động, Cơ động, linh hoạt. 

115. Phương thức tiến hành CNH được Đại hội lần thứ VI (1986) của xác định là:

⇒ Phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, Coi trọng tính khả thi và tính hiệu quả của các chương trình CNH, Quá | trình CNH phải được tiến hành từng bước, phù hợp với trình độ LLSX trong thời kỳ quá độ lên CNXH và CNXH được tiến hành trong nền kinh tế nhiều thành phần và nhiều hình thức sở hữu, gắn với nền kinh tế mở. 

⇒ CNH được tiến hành trong nền kinh tế nhiều thành phần và nhiều hình thức sở hữu, gắn với nền kinh tế mở. 

⇒ Phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, Coi trong tính khả thi và tính hiệu quả của các chương trình CNXH.

⇒ Quá trình CNH phải được tiến hành từng bước, phù hợp với trình độ LLSX trong thời kỳ quá độ lên CNXH. 

116. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị được bắt đầu từ:

⇒ Nhận thức mới về chính sách đối ngoại

⇒ Nhận thức mới về đổi mới văn hoá

⇒ Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị 

⇒ Nhận thức mới về giáo dục- đào tạo 

117. Quan điểm “kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội” trong giải quyết các vấn đề xã hội là:

⇒ Cả 3 phương án đều đúng

⇒ Phát triển kinh tế đi liền với bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học

⇒ Mục tiêu phát triển kinh tế phải tính đến các tác động và hậu quả xã hội có thể xảy ra để chủ động xử 

⇒ Phát triển song song kinh tế và xã hội tạo môi trường xã hội phát triển, 

118. Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển văn hoá là:

⇒ Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế – xã hội.

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Nền văn hóa Việt Nam là một bộ phận của văn hóa thế giới gắn liền với sự phát triển của văn hóa thể giới 

⇒ Xây dựng văn hóa phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng 

119. Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển văn hoá là: 

⇒ Văn hoá là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng

⇒ cả 3 phương án đều đúng

⇒ Nền văn hóa Việt Nam là một bộ phận của văn hóa thế giới gắn liền với sự phát triển của văn hóa thế giới 

⇒ Xây dựng văn hóa phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng 

120. Quan điểm của Đảng về kinh tế thị trường từ sau Đại hội VI là: 

⇒ Kinh tế thị trường đối lập với CNXH

⇒ Kinh tế thị trường không tồn tại trong thời kỳ xây dựng CNXH

⇒ Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của Chủ nghĩa tư bản

⇒ Kinh tế thị trường là cái nên có của Chủ nghĩa tư bản 

121. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới là

⇒ Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính sách phát triển

⇒ Cả 3 phương án đều đúng

⇒ Đẩy mạnh giáo dục, từng bước giảm dần các tệ nạn xã hội

⇒ Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội 

122. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới là

⇒ Cả 3 phương án đều đúng 

⇒ Đẩy mạnh giáo dục, từng bước giảm dần các tệ nạn xã hội

⇒ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật. 

⇒ Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

123. Quan điểm xây dựng hệ thống chính trị của Đảng ta trong thời kỳ đổi mới:

⇒ Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị

⇒ Đổi mới chính trị là then chốt, là điều kiện để phát triển kinh tế

⇒ Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế

⇒ Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm từng bước đổi kinh tế 

124. Quan điểm xây dựng Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trong hệ thống chính trị của Đảng ta trong thời kỳ đổi mới:

⇒ Đổi mới hoạt động của Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội, khắc phục tình trạng hành chính hóa, nhà nước hóa, phô trương, hình thức, nâng cao chất lượng hoạt động

⇒ Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế. 

⇒ Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm từng bước đổi kinh tế

⇒ Tăng cường vai trò lãnh đạo của các tổ chức kinh tế và các đoàn thể coi đổi mới chính trị là then chốt, là điều kiện để phát triển kinh tế. 

125. Quan niệm “nền văn hoá Việt Nam có đặc trưng: tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc” được đề ra vào thời gian nào. 

⇒ Đại hội III

⇒ Đại hội V.

⇒ Đại hội VII

⇒ Đại hội VI 

126. Quân ta tiến vào giải phóng Thủ đô Hà Nội vào ngày tháng năm nào.

⇒ Ngày 07/10/1954 

⇒ Ngày 10/10/1955

⇒ Ngày 10/10/1954 

⇒ Ngày 15/10/1954

127. Sau năm 1945, Đảng ta đã hoạch định đường lối đối ngoại với mục tiêu:

⇒ Đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn, vĩnh viễn.

⇒ Đưa nước nhà bước vào thời kỳ xây dựng hòa bình, độc lập, thống nhất.

⇒ Đưa nước nhà phát triển cường thịnh

⇒ Đưa nước nhà phát triển ngang tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới 

128. Sau năm 1945, Đảng ta đã hoạch định nguyên tắc đối ngoại của nền ngoại giao Việt Nam là:

⇒ Lấy nguyên tắc của các nước xã hội chủ nghĩa làm nền tảng 

⇒ Lấy nguyên tắc của các nước ASEAN làm nền tảng 

⇒ Lấy nguyên tắc của các nước Tư bản chủ nghĩa làm nền tảng

⇒ Lấy nguyên tắc của Hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng 

129. So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có điểm mới là:

⇒ Chủ trương hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước

⇒ Chủ trương hợp tác kinh tế với các nước không phân biệt chế độ chính trị – xã hội khác nhau 

⇒ Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền khác 

⇒ Chủ trương xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ 

130. So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có điểm mới là:

⇒ Chủ trương thử nghiệm để tiến tới thực hiện đầu tư ra nước ngoài 

⇒ Chủ trương hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị – xã hội khác nhau 

⇒ Chủ trương hợp tác kinh tế với các nước Sai, Chủ trương xây dựng nền ngoại giao độc lập, tự chủ 

131. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:

⇒ Có sự điều tiết của nhà nước XHCN 

⇒ Kinh tế tư nhân là chủ yếu

⇒ Nền kinh tế nhiều thành phần 

⇒ Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước 

132. Tháng 10/2007, Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã bầu Việt Nam đảm nhận vai trò gì trong nhiệm kỳ 2008-2009:

⇒ Chủ tịch Hội đồng bảo an 

⇒ Giám sát viên Hội đồng bảo an 

⇒ Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo An

⇒ Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an 

133. Theo quan điểm của Đại hội X, hiện nay Việt Nam tồn tại mấy thành phần kinh tế:

⇒ 5 

⇒ 3

⇒ 4

⇒ 6 

134. Thời kỳ 1960- 1985, chúng ta đã nhận thức và tiến hành công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển …….

⇒ Công nghiệp nặng 

⇒ Công nghiệp nhẹ

⇒ Hàng tiêu dùng và xuất khẩu 

⇒ Nông nghiệp

135. Thuật ngữ: “nhà nước pháp quyền XHCN ” lần đầu tiên được đề cập tại:

⇒ Hội nghị TW2 khóa 8 (1996)

⇒ Hội nghị TW2 khoá 7 (1991)

⇒ Hội nghị TW3 khoá 7 (1991) 

⇒ Hội nghị TW3 khóa 8 (1996) 

136. Tìm câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi. Cơ chế thị trường là gì?

⇒ Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật của nền kinh tế thị trường 

⇒ Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật kinh tế 

⇒ Cơ chế điều tiết nền kinh tế tự phát

⇒ Cơ chế thị trường do “bàn tay vô hình” chi phối 

137. Tính chất của nền văn hóa mới Việt Nam là:

⇒ Cổ truyền, hiện đại, khoa học

⇒ Dân tộc, khoa học, đại chúng

⇒ Hội nhập, hiện đại, phát triển

⇒ Kế thừa, bảo tồn, phát triển 

138. Tính chất của thời đại thay đổi từ:

⇒ Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (7/11/1917) 

⇒ Chiến tranh thế giới lần nhất (1914- 1918)

⇒ Đảng cộng sản Pháp ra đời 12/1920

⇒ Quốc tế cộng sản được thành lập 3/1919 

139. Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính ở nước ta đã có nhiều đổi mới góp phần xây dựng và từng bước hoàn thiện về dân chủ XHCN, bảo đảm:

⇒ Cả 3 phương án đều đúng

⇒ Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng

⇒ Quyền lực thuộc về nhân dân.

⇒ Xây dựng hoàn thiện nền kinh tế thị trường 

140. Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nào được coi là tín hiệu của cơ chế thị trường?

⇒ Cung – cầu hàng hóa

⇒ Giá cả thị trường 

⇒ Sức mua của tiền

⇒ Thông tin thị trường 

141. Trong giai đoạn 1975 – 1986 hệ thống chính trị được xây dựng theo đường lối đại hội IV, V đã mang lại những thành tựu to lớn: 

⇒ Bước đầu xây dựng được nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

⇒ Coi làm chủ tập thể là bản chất của hệ thống chính trị 

⇒ Thực hiện xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước

⇒ Xây dựng được Liên minh giai cấp giữa công nhân và giai cấp nông dân. 

142. Trong giai đoạn trước đổi mới. Mối quan hệ đảng, Nhà nước và nhân dân ở từng cấp đơn vị:

⇒ Chưa được xác định rõ

⇒ Là mối quan hệ ràng buộc hữu cơ

⇒ Phân định rõ từng cấp từng đơn vị 

⇒ Xác định vai trò làm chủ của tập thể

143. Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo, là công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế:

⇒ Tập thể 

⇒ Nhà nước

⇒ Tư bản có vốn đầu tư nước ngoài

⇒ Tư nhân 

144. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam có những giai cấp nào: 

⇒ Địa chủ phong kiến, công nhân và nông dân.

⇒ Địa chủ phong kiến và nông dân.

⇒ Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản.

⇒ Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân. 

145. Việt Nam được kết nạp là thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO vào thời gian:

⇒ 11/1/2004

⇒ 11/1/2005

⇒ 11/1/2006 

⇒ 11/1/2007

146. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào thời gian:

⇒ 28/7/1995

⇒ 12/6/1991

⇒ 12/6/1997

⇒ 28/7/1993 

147. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) vào thời gian:

⇒ Năm 1975

⇒ Năm 1977

⇒ Năm 1976 

⇒ Năm 1978 

148. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên của Ngân hàng Thế giới (WB) vào thời gian :

⇒ Năm 1975

⇒ Năm 1977 

⇒ Năm 1976

⇒ Năm 1978 

149. Yêu cầu bức thiết nhất của nông dân Việt Nam dưới chế độ thực dân phong kiến:

⇒ Độc lập dân tộc.

⇒ Độc lập dân tộc và quyền bình đẳng nam, nữ. 

⇒ Được giảm tô, giảm tức.

⇒ Ruộng đất. 

Đáp án tự luận Đường Lối Cách Mạng Của ĐCSVN – EG02 – EHOU

5/5 - (1 bình chọn)
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5/5 - (1 bình chọn)
chọn đánh giá của bạn
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
5.0

1 Bình Luận “Đường lối cách mạng của ĐCSVN – Đáp Án Trắc Nghiệm EG02 – EHOU”

Hãy để lại câu hỏi của bạn bên dưới, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart
Gọi Ngay
Scroll to Top

Chào Bạn

Bạn cần hỗ trợ để 100/100 chứ?
error: Thông báo: Nội dung có bản quyền !!