Môn học Định giá tài sản EG34 tại EHOU sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về các phương pháp và nguyên tắc định giá các loại hình tài sản khác nhau. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển, việc định giá tài sản một cách chính xác và khách quan là vô cùng quan trọng đối với nhiều mục đích như mua bán, đầu tư, thế chấp, cổ phần hóa, hay giải quyết tranh chấp.
Trong suốt môn học, bạn sẽ được tìm hiểu về các khái niệm cơ bản trong định giá tài sản, vai trò và ý nghĩa của công tác định giá đối với các bên liên quan. Chúng ta sẽ đi sâu vào ba phương pháp định giá phổ biến:
- Phương pháp tiếp cận từ thu nhập (Income Approach): Dựa trên khả năng sinh lời trong tương lai của tài sản, bao gồm các kỹ thuật như chiết khấu dòng tiền (Discounted Cash Flow – DCF), vốn hóa thu nhập (Capitalization of Income). Bạn sẽ học cách dự báo dòng tiền và xác định tỷ suất chiết khấu phù hợp.
- Phương pháp tiếp cận từ thị trường (Market Approach): Dựa trên việc so sánh tài sản cần định giá với các tài sản tương tự đã giao dịch trên thị trường. Bạn sẽ được hướng dẫn cách thu thập thông tin, điều chỉnh các yếu tố khác biệt và áp dụng phương pháp so sánh.
- Phương pháp tiếp cận từ chi phí (Cost Approach): Dựa trên chi phí để tái tạo hoặc thay thế tài sản. Bạn sẽ tìm hiểu cách tính toán chi phí tái tạo mới, chi phí thay thế mới và khấu hao lũy kế.
Môn học cũng sẽ đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị tài sản như vị trí, tình trạng pháp lý, quy hoạch, xu hướng thị trường, và các yếu tố kinh tế vĩ mô. Bạn sẽ được hướng dẫn cách thu thập thông tin, phân tích dữ liệu thị trường và áp dụng các phương pháp định giá vào từng loại tài sản cụ thể như bất động sản, máy móc thiết bị, doanh nghiệp, tài sản vô hình (thương hiệu, bằng sáng chế).
Bên cạnh lý thuyết, môn học sẽ cung cấp các bài tập thực hành và case study để bạn có thể áp dụng kiến thức vào các tình huống định giá thực tế. Việc sử dụng các công cụ hỗ trợ và các phần mềm chuyên dụng (nếu có) cũng sẽ được giới thiệu.
Với sự hướng dẫn tận tâm của giảng viên và sự chủ động nghiên cứu, thực hành của bạn, môn học Định giá tài sản EG34 sẽ trang bị cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành một chuyên gia định giá tài sản có năng lực, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường và các tổ chức. Chúc bạn có một hành trình học tập hiệu quả và gặt hái được nhiều thành công!
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG34 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member Pro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn, tải tài liệu về in ra với chi phí rẻ nhất và còn nhiều hỗ trợ cao cấp cho Member Pro .
Hoặc cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Môn EG34 EHOU
Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra
Mua xong xem đáp án Tại đây
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN EG34 – 03 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 25.04.2025 – THI TRẮC NGHIỆM
Ðúng✅=> Ghi chú là đáp án
Câu 1: “Nguyên tắc đóng góp” được hiểu là:
a. Giá trị của mỗi bộ phận chiếm trong tổng trị giá của toàn bộ tài sản.
b. Giá trị của tài sản bằng giá trị của toàn bộ các bộ phận cộng lại.
Ðúng✅=> c. Sự mất đi hay giảm sút của một bộ phận làm cho giá trị của tài sản tăng lên hay giảm đi bao nhiêu
d. Tỷ lệ giá trị của mỗi bộ phận trong toàn bộ giá trị tài sản.
Câu 2: Bản chất của định giá tài sản là:
a. Ước tính giá cả của tài sản
Ðúng✅=> b. Ước tính giá trị của tài sản
c. Xác định giá trị phi thị trường của tài sản
d. Xác định giá trị thị trường của tài sản
Câu 3: Báo cáo định giá cần nêu:
a. Mô tả về đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế – xã hội của tài sản cần định giá cũng như các số liệu minh họa và kèm các phân tích.
b. Mục đích định giá, thời điểm ước tính giá trị, giá trị được ước tính thông qua các phương pháp được sử dụng.
Ðúng✅=> c. Tất cả các phương án
d. Những điều kiện ràng buộc và hạn chế trong quá trình định giá.
Câu 4: Báo cáo định giá cần phải nêu:
a. Những lập luận về mức giá cuối cùng
b. Những vấn đề phức tạp, không rõ ràng trong quá trình định giá
c. Những giả thiết và hạn chế trong định giá trị tài sản
Ðúng✅=> d. Tất cả các phương án
Câu 5: Báo cáo kết quả định giá phải thể hiện những … theo thực tế, mang tính mô tả và dựa trên … cụ thể để thuyết minh về mức giá của tài sản định giá. Những thông tin này phải được trình bày theo một trình tự …
a. …bằng chứng…thông tin…logic
b. …hạn chế của công tác định giá…văn bản…logic, hợp lý
Ðúng✅=> c. …thông tin…bằng chứng…logic, hợp lý
d. …thông tin…văn bản…bất kỳ ựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính.
Câu 6: Báo cáo kết quả thẩm định giá là văn bản do:
a. Đại diện bên thứ ba lập
b. Khách hàng lập
c. Nhà định giá lập
d. Không có đáp án nào đúng
Câu 7: Bất động sản có tính khan hiếm là do:
a. BĐS có tính khác biệt và cố định về vị trí
b. Tất cả các phương án
c. Diện tích tự nhiên có giới hạn
d. Quan hệ cung cầu BĐS thường mất cân đối
Câu 8: Bất động sản là các tài sản không di dời được, bao gồm:
a. Đất đai, các tài sản gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
b. Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó.
c. Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
d. Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai; các tài sản khác gắn liền với đất đai
Câu 9: BĐS cần định giá là khu nhà xưởng. Diện tích 4.000m2, sử dụng tối ưu là xây dựng các nhà liền kề để bán, diện tích 60m2/căn, diện tích sàn xây dựng 210m2/căn. Tỷ lệ sử dụng đất theo quy định: 75%. Tổng chi phí phát triển BĐS là 38.268 trđ. Giá bán 1 căn nhà: 1,5 tỷ (gía thanh toán). Vậy giá 1m2 đất ước tính là:
a. 9,183 trđ
b. 9,83 trđ
c. Không xác định được
d. 15,43 trđ
Câu 10: Câu 11: nào sau đây mô tả TỐT NHẤT của công tác thẩm định giá?a. Giá bán được người mua và người bán chấp nhận
b. Tài sản phải được công khai
c. Sự đánh giá giá trị không thiên vị
d. Tất cả các phương án đều được xem xét
Câu 12: Cơ sở của nguyên tắc cung cầu là: Giá trị thị trường của tài sản tỷ lệ thuận với yếu tố … và tỷ lệ nghịch với yếu tố …
a. … thị trường…giá cả
b. …cung…cầu
c. …giá cả…thị trường
d. …cầu…cung
Câu 13: Chi phí tái tạo:
a. Không có phương án nào đúng
b. Là chi phí hiện hành phát sinh của việc chế tạo ra một máy móc thay thế giống hệt như máy móc mục tiêu cần thẩm định
c. Là chi phí hiện hành phát sinh của việc sử dụng một máy móc thay thế giống hệt như máy móc mục tiêu cần thẩm định
d. Là chi phí hiện hành phát sinh của việc sản xuất ra một máy móc có giá trị sử dụng tương đương với máy móc mục tiêu cần thẩm định
Câu 14: Chi phí:
a. Không phải là một thực tế, mà là mức giá phù hợp với khả năng cao nhất được chấp nhận để mua bán đối với tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ tại mỗi thời điểm nhất định
b. Là một thực tế lịch sử khi một hàng hóa hay dịch vụ được hoàn tất
c. Là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định.
d. Là một thực tế lịch sử, phản ánh quan hệ trao đổi, mua bán hàng hóa.
Câu 15: Chủ sở hữu tài sản:
a. Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
b. Có thể là cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác
c. Là pháp nhân
d. Chỉ là cá nhân
Câu 16: Chứng thư định giá được lập thành:
a. 1 bản
b. 2 bản
c. 3 bản
d. 4 bản
Câu 17: Doanh nghiệp có đặc trưng nào dưới đây?
a. Nhà đâu tư sở hữu doanh nghiệp không vì mục tiêu lợi nhuận
b. Là một thực thể bất động.
c. Không phải là đối tượng của các giao dịch mua bán, hợp nhất….
d. Quy mô và cơ cấu tài sản của các doanh nghiệp khác nhau.
Câu 18: Doanh nghiệp là:
a. Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định và được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh
b. Tổ chức trung gian tài chính
c. Pháp nhân hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
d. Tổ chức xã hội
Câu 19: Đặc điểm của động sản:
a. Có tính khan hiếm
b. Gắn với một không gian, vị trí nhất định
c. Có thể di dời được
d. Tất cả các phương án
Câu 20: Đặc trưng cơ bản của việc thẩm định giá:
a. Là công việc đo lường giá trị của tài sản.
b. Là công việc ước tính giá trị của tài sản.
c. Là công việc xác định giá trị của tài sản.
d. Là công việc xem xét công dụng của tài sản.
Câu 21: Để thiết lập mục tiêu thẩm định giá, thẩm định giá viên cần:
a. Xác định giá trị thị trường và giá trị phi thị trường của tài sản.
b. Xác định và nhận thức đúng mục đích định giá của khách hàng
c. Xác định thời điểm định giá
d. Xem xét đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của tài sản
Câu 22: Để vận dụng được nguyên tắc thay thế trong định giá tài sản, thẩm định viên cần phải lưu ý:
a. Phải nắm được số tiền trao đổi, mua bán các loại tài sản tương tự vào thời điểm thẩm định giá
b. Phải nắm được thông tin về thông tin, giá cả hay chi phí sản xuất của các loại tài sản tương tự trong quá khứ
c. Phải nắm được thông tin về thông tin, giá cả hay chi phí sản xuất của các loại tài sản khác nhau
d. Phải nắm được thông tin về thông tin, giá cả hay chi phí sản xuất của các loại tài sản tương tự vào thời điểm thẩm định giá
Câu 23: Điều kiện hình thành thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
a. Có một nhóm người mua và người bán
b. Có thể mua và bán vào một khoảng thời gian cụ thể
c. Tất cả các phương án
d. Hàng hóa và thông tin được lưu thông tự do
Câu 24: Định giá tài sản có vai trò:
a. Góp phần phân bổ tối ưu các nguồn lực
b. Làm minh bạch thị trường và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
c. Tất cả các phương án
d. Tư vấn ra quyết định
Câu 26: Định giá và thẩm định giá:
a. Là loại công việc do các nhà chuyên môn được đào tạo, có kinh nghiệm, có kiến thức và có tính trung thực cao trong nghề nghiệp thực hiện
b. Là hai công việc hoàn toàn khác nhau
c. Đều là việc ước tính giá trị tài sản; và do các nhà chuyên môn được đào tạo, có kinh nghiệm, có kiến thức và có tính trung thực cao trong nghề nghiệp thực hiện
d. Đều là việc ước tính giá trị tài sản
Câu 27: Đối tượng định giá tài sản bao gồm:
a. Bất động sản, động sản
b. Doanh nghiệp, quyền tài sản
c. Động sản, quyền tài sản
d. Động sản, bất động sản, doanh nghiệp và quyền sở hữu tài sản
Câu 28: Động sản là những tài sản:
a. Không phải là bất động sản.
b. Di dời được
c. Chuyển động được
d. Có tính chất chuyển động
Câu 29: Giá cả:
a. Không có đáp án nào đúng
b. Phản ánh phí tổn cho việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ
c. Phản ánh quan hệ trao đổi, mua bán hàng hóa
d. Là mức giá phù hợp với khả năng cao nhất được chấp nhận để mua bán đối với tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ tại mỗi thời điểm nhất định
Câu 30: Câu 31: Giá CIF nhập khẩu của một thiết bị là (thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị 0%) 100.000 USD. Chi phí vận chuyển 10 trđ đồng, chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 90 trđ, chi phí máy, thiết bị 120 trđ, chi phí nhân công40 trđ, chi phí quản lý phân xưởng 40trđ, chi phí quản lý xí nghiệp 30 trđ, tỷ suất lợi nhuận /giá thành 15%, chi phí lắp đặt 21 trđ. Tỷ giá VND/USD là 21.000. Tỷ lệ hao mòn của thiết bị là 30%. Giá trị của thiết bị trên:
a. 3.565,4 trđ
b. 2.451 trđ
c. 2.815,5 trđ
d. 1.970,85 trđ
Câu 32: Giá trị phi trị trường là số tiền ước tính của một tài sản dựa trên việc đánh giá ……của tài sản nhiều hơn là dựa vào khả năng có thể mua bán tài sản trên thị trường:
a. Công dụng kinh tế
b. Giá trị
c. Tính bí mật
d. Tính công khai
Câu 33: Giá trị tài sản đang sử dụng thường được áp dụng cho:
a. Tài sản có tính đơn chiếc, hoặc do những điều kiện cung cầu của thị trường làm cho chúng ít có người mua
b. Những tài sản có tính chất chuyên dùng
c. Tất cả các phương án
Câu 34: Giá trị tài sản đang sử dụng:
a. Là một loại giá trị thị trường
b. Là số tiền có thể có từ việc bán tài sản đó trên thị trường
c. Không có đáp án nào đùng
d. Là một loại giá trị phi thị trường
Câu 35: Giá trị tài sản:
a. Là một thuật ngữ được dùng để chỉ một số tiền được yêu cầu, được đưa ra hoặc được trả cho một tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ vào một thời điểm nhất định
b. Không có đáp án nào đúng
c. Là số tiền cần có để tạo ra hoặc sản xuất ra hàng hóa hoặc dịch vụ
d. Là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định
Câu 36: Giá trị thực tế của doanh nghiệp gồm:
a. Tổng giá trị tài sản cố định
b. Tổng giá trị của tài sản vô hình
c. Tổng giá trị của tài sản lưu động
d. Tổng giá trị thực tế của toàn bộ tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh
Câu 37: Hạn chế của phương pháp lợi nhuận?
a. Lợi nhuận ước tính có thể không phản ánh được mức độ thu nhập thực của TS
b. Không xác định được thu nhập thực hàng năm của tài sản
c. Tất cả các phương án
d. Chỉ áp dụng được đối với những TS mà hoạt động của nó không tạo ra lợi nhuận.
Câu 38: Hạn chế của phương pháp so sánh:
:
a. Thiếu cơ sở dự báo các khoản thu nhập tương lai
b. Không có tính chính xác
c. Kết quả định giá có độ nhạy lớn trước mỗi sự thay đổi của các tham số tính toán
d. Kết quả phụ thuộc nhiều vào chất lượng thông tin
Câu 39: Hạn chế của phương pháp thặng dư là:
a. Ước tính về chi phí và giá bán không tuân theo các điều kiện của thị trường
b. Không thể xác định chi phí phát triển bất động sản
c. Ước tính về chi phí và giá bán có thể thay đổi tùy theo các điều kiện của thị trường
d. Tất cả các phương án
Câu 40: Hồ sơ định giá là:
a. Tài liệu có liên quan đến công việc định giá tài sản do người định giá lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ trong quá trình thực hiện công việc định giá
b. Văn bản do nhà định giá lập để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về quá trình định giá
c. Thông tin về việc ước tính giá trị thị trường của tài sản
d. Văn bản do khách hàng lập để phản hồi về quá trình thẩm định giá
Câu 41: Khi khảo sát hiện trường đối với BĐS:
a. Nếu những thông tin về quyền sở hữu đối với bất động sản không được lưu giữ hay không có tại cơ quan đăng ký thì nhà thẩm định giá có thể bỏ qua
b. Cần kiểm tra, xác minh các yếu tố thuộc về nội tại và yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài bất động sản .
c. Cần kiểm tra vị trí và diện tích thực tế của bất động sản, không cần so sánh với vị trí và diện tích xác lập trên bản đồ địa chính
.
d. Đối với công trình xây dựng dở dang, người định giá không cần khảo sát thực địa, chỉ cần xem xét báo cáo của chủ đầu từ, nhà thầu xây dựng công trình cần định giá
Câu 42: Khi nhận biết tài sản:
a. Chỉ cần xem xét đặc điểm pháp lý của tài sản
b. Cần xem xét cả đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của tài sản
c. Chỉ cần xem xét đặc điểm kinh tế của tài sản
d. Chỉ cần xem xét đặc điểm kỹ thuật của tài sản
Câu 43: Một bất động sản là ngôi nhà 3 tầng, diện tích 36m2, diện tích sàn xây dựng 90m2, có giấy tờ hợp pháp được bán cách đây 4 tháng với giá 860 trđ. Đơn giá xây dựng nhà mới có kết cấu tương tự là 2 trđ/m2. Chất lượng còn lại của ngôi nhà được xác định là 60%. Giá trị 1 m2 đất ước tính là:
a. Không xác định được
b. 20 trđ
c. 20,89 trđ
d. 23,89 trđ
Câu 44: Một dây chuyền sản xuất có đời sống kinh tế của dây chuyền là 4 năm, thu nhập hàng năm của dây chuyền là 150 trđ và giá trị thanh lý sau 4 năm là 100 trđ. (lãi suất tiền vay là 1%/tháng). Giá trị của dây chuyền trên:
a. 874,25 trđ
b. 650,25 trđ
c. 259,58 trđ
d. 519,15 trđ
Câu 45: Một mảnh đất có thể dùng trồng rau hoặc cho thuê, hoặc xây khách sạn có giá trị thu nhập lần lượt là 90 trđ, 120 trđ và 180 trđ mỗi năm. Như vậy mảnh đất này được sử dụng như thế nào là tốt nhất và hiệu quả nhất:
a. Không xác định được
b. Cho thuê
c. Xây khách sạn
d. Trồng rau
Câu 46: Một ngôi nhà nếu không có garage được bán với giá 3 tỷ đồng, nhưng nếu có garage thì có thể bán được với giá 3,3 tỷ đồng. Chi phí xây dựng garage là 100 trđ. Khi đó giá trị của garage được thừa nhận là:
a. 3,3 tỷ đồng
b. 100 trđ
c. Không có cơ sở để kết luận
d. 300 trđ
Câu 47: Một tài sản đầu tư dự kiến đem lại thu nhập hàng năm là 300 trđ, thời gian đầu tư là vô hạn, tỷ suất vốn hóa 15%. Giá trị tài sản trên là:
a. 2.000 trđ
b. 3.000 trđ
c. Không xác định được
d. 3.500 trđ
Câu 48: Một trong những đặc điểm của bất động sản là:
a. Có tính ảnh hưởng lẫn nhau
b. Có thể thay thế cho nhau
c. Tính phổ biến
d. Tính đồng nhất
Câu 49: Mục đích của hồ sơ định giá dùng để:
a. Lưu trữ những bằng chứng thu thập được trong quá trình thực hiện định giá và làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến của người định giá về mức giá tài sản cần định giá.
b. Tất cả các phương án
c. Trợ giúp cho các bước thực hiện công việc định giá, cho kiểm tra, soát xét, đánh giá chất lượng công việc định giá và xử lý những tranh chấp, khiếu kiện có thể phát sinh trong hoặc sau quá trình định giá giữa khách hàng (hoặc bên thứ ba) với doanh nghiệp, tổ chức định giá.
Câu 50: Mục đích định giá tài sản:
a. Phản ánh nhu cầu sử dụng tài sản cho một công việc nhất định
b. Quyết định đến mục đích sử dụng tài sản vào việc gì
c. Phản ánh những đòi hỏi về mặt lợi ích mà tài sản cần phải tạo ra cho chủ thể trong mỗi công việc hay giao dịch đã được xác định.
d. Tất cả các phương án
Câu 51: Nội dung của một bộ hồ sơ định giá phụ thuộc vào:
a. Hợp đồng định giá tài sản ký kết giữa doanh nghiệp định giá và khách hàng có nhu cầu định giá tài sản
b. Những phân tích, đánh giá của người định giá về những vấn đề liên quan đến hoạt động định giá.
c. Tên và số hiệu hồ sơ
d. Mục đích định giá và loại tài sản cần định giá
Câu 52: Nội dung của một bộ hồ sơ định giá phụ thuộc vào:
a. Tên và số hiệu hồ sơ
b. Những phân tích, đánh giá của người định giá về những vấn đề liên quan đến hoạt động định giá.
c. Mục đích định giá và loại tài sản cần định giá
d. Hợp đồng định giá tài sản ký kết giữa doanh nghiệp định giá và khách hàng có nhu cầu định giá tài sản
Câu 53: Nội dung nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích tương lai (LITL) là giá trị của một tài sản được quyết định bởi những lợi ích ……tài sản mang lại cho nhà đầu tư.
a. Lâu dài
b. Quá khứ
c. Trước mắt
d. Tương lai
Câu 54: Nguyên tắc áp dụng trong phương pháp thu nhập:
a. Nguyên tắc cung cầu, nguyên tắc đóng góp
b. Nguyên tắc cung cầu, nguyên tắc đóng góp, nguyên tắc thay thế
c. Nguyên tắc dự tính các khoản lợi ích tương lai, nguyên tắc đóng góp, nguyên tắc thay thế
d. Nguyên tắc tốt nhất và hiệu quả nhất, nguyên tắc cung cầu, nguyên tắc dự tính các khoản lợi ích tương lai
Câu 55: Nguyên tắc dự kiến lợi ích trong tương lai được áp dụng nhằm thẩm định giá trong trường hợp nào sau đây:
a. Thẩm định giá nhà chung cư
b. Thẩm định giá cây xăng
c. Thẩm định giá lô đất trống
d. Thẩm định giá nhà vườn
Câu 56: Nhận định nào dưới đâu không đúng về thị trường cạnh tranh?
a. Ở thị trường cạnh tranh, các nhà sản xuất thường sử dụng hình thức cạnh tranh phi giá cả.
b. Thị trường cạnh tranh có vô số người bán và người mua
c. Trong thị trường cạnh tranh mỗi người chỉ có khả năng ảnh hưởng một cách hạn chế tới giá cả sản phẩm của mình
d. Thị trường cạnh tranh tồn tại nhiều nhà cung ứng những sản phẩm có khả năng thay thế cho nhau
Câu 57: Nhận định nào dưới đây không đúng?
a. Hoạt động đầu tư kinh doanh BĐS đòi hỏi phải có lượng vốn lớn và dài hạn
b. Khi định giá bất động sản cần chú ý đến tính khác biệt của các bất động sản
c. Khi định giá bất động sản cần phải tính đến khả năng ảnh hưởng nếu có các công trình bất động sản khác ra đời
d. Khi định giá bất động sản chỉ cần tính đến yếu tố tuổi thọ kinh tế
Câu 58: Nhận định nào sau đây không đúng:
a. Người định giá cần nêu rõ trong báo cáo định giá phương pháp định giá nào được sử dụng làm căn cứ chủ yếu, phương pháp nào được sử dụng để kiểm tra chéo, từ đó đi đến kết luận cuối cùng về giá trị định giá.
b. Người định giá cần thu thập đầy đủ các nguồn tài liệu, việc xếp hạng các nguồn tài liệu là công việc của khách hàng
c. Đối với bất động sản, người định giá phải biết chắc chắn về vấn đề có liên quan tới quyền sở hữu đối với bất động sản, tất cả những vấn đề này cần được kiểm tra tại cơ quan chức năng
d. Để thực hiện định giá, nhà định giá phải nêu rõ nguồn thông tin trong báo cáo thẩm định giá và phải được kiểm chứng để đảm bảo độ chính xác của thông tin
Câu 59: Phương pháp chi phí là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở:
a. Các dòng thu nhập ròng trong tương lai của tài sản
b. Bằng chứng đã được thừa nhận về giá trị của tài sản tương đương có thể so sánh được trên thị trường
c. Giá trị vốn hiện có của tài sản
d. Chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá
Câu 60: Phương pháp lợi nhuận có mấy bước tiến hành?
a. 2 bước
.
b. 3 bước
c. 5 bước
d. 4 bước
Câu 61: Phương pháp so sánh không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
a. Các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường
b. Tài sản phục vụ mục đích bảo hiểm, tính toán mức tiền hỗ trợ, bồi thường của Nhà nước
c. Tài sản phục vụ mục đích liên doanh, mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, hạch toán, kế toán.
d. Tài sản được tiêu chuẩn hoá về mặt thiết kế kỹ thuật, được sản xuất hàng loạt
Câu 62: Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp ước tính … của tài sản (máy móc, thiết bị) dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các … dùng để so sánh với các tài sản cần định giá đã giao dịch thành công trên thị trường …
a. …giá trị phi thị trường…tài sản đặc biệt…vào thời điểm nhất định
b. …giá trị thị trường…tài sản phổ biến…trong quá khứ
c. …giá trị thị trường…nhóm tài sản bất kỳ…vào thời điểm nhất định
d. …giá trị thị trường…tài sản tương tự…vào thời điểm cần định giá
Câu 63: Phương pháp thặng dư dựa trên giả thiết nào sau đây:
a. Người mua có thể trả cho bất động sản phần đúng bằng tổng chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển.
b. Người mua có thể trả cho bất động sản phần thặng dư sau khi dùng tổng doanh thu phát triển trừ đi tổng chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển.
c. Người mua có thể trả nhiều tiền cho những bất động sản có khả năng tạo ra doanh thu cao trong tương lai
d. Người mua có thể trả cho bất động sản phần đúng bằng tổng doanh thu phát triển
Câu 64: Phương pháp thặng dư là một dạng đặc biệt của phương pháp đầu tư, nó đòi hỏi phải quán triệt mấy nguyên tắc định giá tài sản?
a. 5
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 65: Phương pháp thặng dư là phương pháp:
a. Ước tính giá trị BĐS dựa vào chi phí hình thành nên bất động sản
b. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa trên giá trị các bộ phận hình thành nên máy móc thiết bị đó
c. Ước tính giá trị BĐS dựa trên phần đóng góp của nó vào dự án phát triển BĐS theo hướng tốt nhất và hiệu quả nhất
d. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa vào thu nhập do máy móc thiết bị đem lại
Câu 66: Phương pháp thặng dư là phương pháp:
a. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa vào thu nhập do máy móc thiết bị đem lại
b. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa trên giá trị các bộ phận hình thành nên máy móc thiết bị đó
c. Ước tính giá trị BĐS dựa vào chi phí hình thành nên bất động sản
d. Ước tính giá trị BĐS dựa trên phần đóng góp của nó vào dự án phát triển BĐS theo hướng tốt nhất và hiệu quả nhất
Câu 67: Phương pháp thu nhập được áp dụng trong trường hợp:
a. Thẩm định viên dự báo được thu nhập từ tài sản trong tương lai
b. Tất cả các phương án
c. Thẩm định viên xác định được tỷ suất chiết khấu thích hợp
Câu 68: Phương pháp thu nhập là phương pháp:
a. Ước tính giá trị thị trường của tài sản dựa trên chuyển đổi các khoản thu nhập ròng trong tương lai về hiện tại của các tài sản tương tự
b. . Ước tính giá trị thị trường của tài sản trên cơ sở chuyển đổi các khoản thu nhập ròng trong tương lai về hiện tại
c. Ước tính giá trị thị trường của tài sản trên cơ sở chuyển đổi các khoản thu nhập ròng từ hiện tại về tương lai
d. Ước tính giá trị thị trường của tài sản trên cơ sở chuyển đổi các khoản thu nhập ròng từ hiện tại về tương lai của các tài sản tương tự
Câu 69: Phương pháp vốn hóa trực tiếp:
a. Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư hàng năm thay đổi và số năm đầu tư là hữu hạn
b. Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư hàng năm thay đổi và số năm đầu tư là vô hạn
c. Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư qua các năm không thay đổi và số năm đầu tư là vô hạn
d. Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư qua các năm không thay đổi và số năm đầu tư là hữu hạn
Câu 70: Quy trình định giá tài sản gồm:
a. 3 bước
b. 6 bước
c. 7 bước
d. 4 bước
Câu 71: Quy trình định giá tài sản:
a. Không có phương án nào đúng
b. Là một quá trình có tính hệ thống và logic, thể hiện trình tự hành động, cũng như các nội dung công việc của người định giá
c. Là quá trình thực hiện theo ý đồ chủ quan của thẩm định giá viên
d. Là tập hợp các nội dung công việc định giá tài sản
Câu 72: Quyền chiếm hữu là:
a. Quyền được nắm giữ, quản lý tài sản
b. Quyền trao đổi, biếu, tặng tài sản
c. Tất cả các phương án
d. Quyền khai thác những công dụng hữu ích của tài sản
Câu 73: Quyền định đoạt là:
a. Không có đáp án nào đúng
b. Quyền được hưởng những lợi ích mà tài sản có thể đem lại
c. Quyền được nắm giữ và quản lý tài sản
d. Quyền được chuyển giao sự sở hữu tài sản, trao đổi, biếu tặng… hoặc không thực hiện quyền đó
Câu 74: Quyền sở hữu tài sản là:
a. Sự quy định của xã hội về quyền khai thác lợi ích của tài sản
b. Sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể chiếm giữ của cải vật chất trong xã hội
c. Sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể những khả năng khai thác lợi ích từ tài sản
d. Sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể những khả năng khai thác các quan hệ sở hữu trong xã hội
Câu 75: Quyền sử dụng là:
a. Quyền được quản lý tài sản
b. Quyền được nắm giữ tài sản
c. Tất cả các phương án
d. Quyền khai thác những công dụng hữu ích của tài sản
Câu 76: So sánh chi phí tạo và chi phí thay thế?
a. Không xác định
b. Bằng nhau
c. Lớn hơn
d. Nhỏ hơn
Câu 77: Tài sản tương tự là những tài sản:
a. Có các thông số kinh tế, kỹ thuật cơ bản tương đồng nhưng chất lượng khác nhau.
b. Có cùng chức năng, mục đích sử dụng nhưng không thể thay thế cho nhau khi sử dụng.
c. Có đặc điểm vật chất giống nhau nhưng khác nhau về mục đích sử dụng.
d. Có các thông số kinh tế, kỹ thuật cơ bản tương đồng, có thể thay thế cho nhau trong sử dụng.
Câu 78: Tài sản thẩm định là một máy xúc lật nhãn hiệu LIUGONG ZL40B chất lượng còn lại 80%. Máy bơm so sánh 1 có chất lượng còn lại 85%. Chất lượng còn lại 80% được đánh giá là 100%, trên 80% được đánh giá là 105%, dưới 80% được đánh giá là 93%. Tỷ lệ điều chỉnh theo chất lượng còn lại của máy bơm so sánh 1 là:
a. – 4,76%
b. – 5%
c. + 4,76%
d. +5%
Câu 79: Tại sao thẩm định giá là công việc ước tính?
a. Tất cả các phương án
b. Vì giá trị tài sản không phải là một thực tế tồn tại
c. Vì thiếu những căn cứ vững chắc và rõ ràng
d. Vì thẩm định giá vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật
Câu 80: Thẩm định giá các BĐS mà việc so sánh với những BĐS tương tự gặp khó khăn do giá trị của BĐS chủ yếu phụ thuộc vào khả năng sinh lời của BĐS như: rạp chiếu phim, nhà hát, khách sạn, nhà hàng, trạm xăng…thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
a. Chi phí
b. So sánh
c. Lợi nhuận
d. Thặng dư
Câu 81: Thẩm định giá là:
a. Việc đánh giá giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam
b. Việc đánh giá lại giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo thông lệ quốc tế
c. Việc đánh giá giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo thông lệ quốc tế
d. Việc đánh giá hay đánh giá lại giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thông lệ Quốc tế
Câu 82: Theo “Nguyên tắc thay thế”: Trong trường hợp hai hay nhiều tài sản có thể thay thế lẫn nhau trong quá trình sử dụng, thì giá bán có khả năng thực hiện lớn nhất của những tài sản đó chịu ảnh hưởng bởi:
a. Mức độ tạo ra thu nhập của tài sản
b. Sự cạnh tranh giữa chi phí sản xuất các tài sản.
c. Sự cạnh tranh giữa giá chào bán các tài sản
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 83: Theo hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam: Giá trị thị trường của một tài sản là ..(1).. sẽ được mua bán trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá và được xác định giữa một bên là người mua ..(2)..và một bên là người bán ..(3)..; trong một giao dịch mua bán khách quan và độc lập, trong điều kiện thương mại ..(4)..
a. (1) số tiền ước tính; (2) tự nguyện mua; (3) tự nguyện bán; (4) bình thường
b. (1) giá trị; (2) sẵn sàng mua; (3) sẵn sàng bán; (4) đặc biệt
c. (1) mức giá ước tính; (2) sẵn sàng mua; (3) sẵn sàng bán; (4) bình thường
d. (1) mức giá ước tính; (2) tự nguyện mua; (3) tự nguyện bán; (4) bình thường
Câu 84: Theo lý thuyết Marketing, thị trường bao gồm:
a. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường khách hàng, thị trường độc quyền
.
b. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường sản phẩm, thị trường độc quyền
c. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường khách hàng, thị trường khu vực
d. Thị trường sản phẩm, thị trường khách hàng, thị trường khu vực.
Câu 85: Theo nội dung nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất, giá trị tài sản chỉ được thừa nhận trong điều kiện:
a. Đưa lại nhiều lợi ích khác nhau
b. Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất
c. Tất cả các phương án
d. Sử dụng vào nhiều mục đích
Câu 86: Theo nguyên tắc thay thế, giá trị của tài sản có thể được đánh giá thông qua … của tài sản tương đương.
a. Công dụng
b. Chi phí
c. Lợi ích
d. Mức giá
Câu 87: Theo phương pháp chi phí:
a. Giá trị bất động sản là chênh lệch giữa chi phí xây dựng công trình mới trên đất và giá trị hao mòn lũy kế
b. Khi ước tính giá trị bất động sản không cần ước tính giá trị lô đất trống
c. Khi xác định giá trị công trình xây dựng trên đất không cần ước tính giá trị hao mòn
d. Giá trị bất động sản bao gồm giá trị lô đất trống và giá trị công trình xây dựng
Câu 88: Theo phương pháp so sánh:
a. Cần phải xây dựng các mô hình tính toán để làm cơ sở so sánh
b. Không cần ước tính sự tham gia đóng góp của các yếu tố hay bộ phận của các tài sản đối với tổng số giá thị trường của nó.
c. Tất cả các phương án
d. Tìm các bằng chứng đã được thừa nhận về giá trị của tài sản tương đương có thể so sánh được trên thị trường
Câu 89: Theo phương pháp thặng dư, giá trị bất động sản cần định giá là:
a. Chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển của dự án được chuyển đổi về thời điểm cần thẩm định giá
b. Chi phí để xây dựng mới công trình xây dựng trên đất
c. Tổng doanh thu phát triển của dự án được chuyển đổi về thời điểm cần thẩm định giá
d. Chênh lệch giữa tổng doanh thu phát triển và chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển của dự án được chuyển đổi về thời điểm cần thẩm định giá
Câu 90: Theo tiêu chuẩn IVSC: Thị trường trong đó hàng hóa, dịch vụ được trao đổi, kinh doanh giữa người mua và người bán tiến hành các hoạt động như thế nào?
a. Tự giác
b. Tự do
c. Tự nguyện
d. Tự nhiên
Câu 91: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đặc điểm:
a. Chỉ có người mua quyết định đến sự thay đổi giá cả thị trường
b. Giá cả thị trường không phụ thuộc vào quyết định của người bán và người mua
c. Người bán và người mua quyết định đến sự thay đổi giá cả thị trường
d. Giá cả thị trường không phụ thuộc vào quyết định của người mua
Câu 92: Thị trường độc quyền là thị trường:
a. Các nhà sản xuất thường sử dụng hình thức cạnh tranh phi giá cả
b. Chỉ tồn tại một nhà cung cấp tất cả các loại sản phẩm
c. Tồn tại một số lượng nhỏ các hãng cung ứng một loại sản phẩm nhất định
d. Chỉ tồn tại một nhà cung cấp duy nhất một loại sản phẩm
Câu 93: Trên thực tế có nhiều bất động sản được thiết kế xây dựng và sử dụng cho những mục đích riêng đặc biệt như: nhà thờ, bệnh viện, trường học. Trên thị trường hiếm xảy ra các hiện tượng mua bán các bất động sản này. Việc định giá các bất động sản này thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
a. Chi phí
b. So sánh
c. Thu nhập
d. Thặng dư
Câu 94: Trong điều kiện …thẩm định viên cần phải sử dụng giá trị phi thị trường làm cơ sở định giá tài sản:
a. Thị trường bình thường
b. Thị trường không điển hình hay không bình thường
c. Thị trường điển hình
Câu 95: Trong hoạt động mua bán, trao đổi tài sản, định giá tài sản nhằm mục đích:
a. Giúp cho người bán xác định giá bán và người mua quyết định giá mua; Xác định giá trị cho các hợp đồng bảo hiểm tài sản
b. Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác.
c. Xác định giá trị cho các hợp đồng bảo hiểm tài sản; Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác.
d. Giúp cho người bán xác định giá bán và người mua quyết định giá mua; Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác.
Câu 96: Trong hoạt động phát triển tài sản và đầu tư, định giá tài sản nhằm mục đích:
a. Để so sánh với cơ hội đầu tư vào các tài sản khác và quyết định khả năng đầu tư.
b. Để tìm ra giá trị tính thuế hàng năm đối với tài sản
c. Để xác định giá sàn phục vụ đấu thầu, đấu giá tài sản công.
d. Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác
Câu 97: Trong hoạt động quản lý nhà nước; định giá tài sản nhằm mục đích:
a. Để tòa án ra quyết định phân chia tài sản khi xử án.
b. Tất cả các phương án
c. Để tính thuế khi tài sản được bán hoặc để thừa kế và xác định giá trị bồi thường thu hồi tài sản.
d. Xác định giá sàn phục vụ đấu thầu, đấu giá tài sản công
Câu 98: Trong một cuộc đấu giá ôtô Toyota Camry2.4 đã sử dụng 2 năm, giá khởi điểm là 500 trđ, các nhà đầu tư đặt giá như sau:
– Ông A đặt mua giá 505 trđ
– Ông X, Y, Z đặt mua giá 510 trđ
– Ông B đặt mua giá 530 trđ
Kết thúc phiên đấu giá, ông B mua được ôtô với giá 530 trđ
Đâu là giá trị thị trường của chiếc ôtô trên?
a. 505 trđ
b. 510 trđ
c. 530 trđ
d. 500 trđ
Câu 99: Vận dụng nguyên tắc đóng góp trong định giá tài sản cần chú ý:
a. Khi đánh giá tổ hợp tài sản cần cộng giá trị của các tài sản riêng lẻ lại với nhau.
b. Khi đánh giá tổ hợp tài sản không được cộng giá trị của các tài sản riêng lẻ lại với nhau.
c. Khi đánh giá tổ hợp tài sản không cần chú ý đến giá trị của các tài sản riêng lẻ
d. Không có đáp án nào đúng
Câu 100: Việc sử dụng cao nhất và tốt nhất của một lô đất là việc sử dụng dẫn đến kết quả là:
a. Tổng chi phí đầu tư thấp nhất
b. Tỷ lệ thuê mướn cao nhất của lô đất
c. Doanh thu cao nhất của lô đất
d. Giá trị sử dụng cao nhất của lô đất
Câu 101: Việc xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá cần:
a. Căn cứ vào phương pháp định giá
b. Phù hợp với mục đích định giá
c. Phù hợp với mục đích định giá; Theo quy định của pháp luật
d. Theo quy định của pháp luật
Câu 102: Việc xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá cần:
a. Căn cứ vào phương pháp định giá
b. Theo quy định của pháp luật
c. Phù hợp với mục đích định giá
d. Phù hợp với mục đích định giá; Theo quy định của pháp luật
Câu 103: Việc xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá cần:
a. Phù hợp với mục đích định giá
b. Căn cứ vào phương pháp định giá
c. Theo quy định của pháp luật
d. Phù hợp với mục đích định giá; Theo quy định của pháp luật
Câu 104: Theo kinh tế học, thị trường bao gồm:
a. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường khách hàng, thị trường khu vực, thị trường độc quyền
b. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường sản phẩm, thị trường độc quyền, thị trường độc quyền nhóm
c. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh, thị trường khu vực và thị trường độc quyền
d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền và thị trường độc quyền nhóm