You dont have javascript enabled! Please enable it! Từ vựng - ngữ nghĩa học tiếng Anh EN11 EHOU - VNCOUNT

Từ vựng – ngữ nghĩa học tiếng Anh EN11 EHOU

Môn học Từ vựng – Ngữ nghĩa học tiếng Anh EN11 tại EHOU sẽ mở ra một thế giới sâu sắc và phong phú về cách ngôn ngữ lưu trữ và truyền tải ý nghĩa. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những quy luật chi phối sự hình thành, phát triển và mối quan hệ giữa các từ trong tiếng Anh, cũng như cách nghĩa của từ được xây dựng và diễn giải trong các ngữ cảnh khác nhau.

Trong suốt khóa học, bạn sẽ được trang bị những kiến thức nền tảng về cấu trúc của từ (word structure), các loại hình thái (morphemes) và quá trình tạo từ (word formation). Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu các mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ, như đồng nghĩa (synonymy), trái nghĩa (antonymy), đa nghĩa (polysemy), và quan hệ bao hàm (hyponymy/hypernymy). Việc hiểu rõ những mối quan hệ này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng một cách hệ thống và sử dụng từ ngữ chính xác hơn.

Một phần quan trọng của môn học sẽ tập trung vào ngữ nghĩa học (semantics), nơi chúng ta sẽ khám phá các lý thuyết về nghĩa, cách nghĩa của từ và câu được hình thành, và vai trò của ngữ cảnh trong việc xác định ý nghĩa. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về các hiện tượng ngữ nghĩa như ẩn dụ (metaphor) và hoán dụ (metonymy), những yếu tố quan trọng giúp ngôn ngữ trở nên sinh động và biểu cảm hơn.

Ngoài ra, môn học còn đề cập đến sự thay đổi nghĩa của từ theo thời gian (semantic change) và sự khác biệt về nghĩa giữa các phương ngữ (dialectal variation). Việc hiểu được những khía cạnh này sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về sự linh hoạt và đa dạng của ngôn ngữ.

Với sự hướng dẫn tận tâm của giảng viên và sự nỗ lực khám phá của bạn, môn học Từ vựng – Ngữ nghĩa học tiếng Anh EN11 không chỉ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng mà còn phát triển khả năng phân tích và hiểu sâu sắc về cách ngôn ngữ hoạt động. Đây sẽ là một nền tảng vững chắc cho việc học tập và sử dụng tiếng Anh hiệu quả hơn trong tương lai. Chúc bạn có một hành trình học tập đầy thú vị và bổ ích!

Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua

1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.

2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)

3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.

4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU

5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)

6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí

7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.

Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EN11 – EHOU

Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.

Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

MemberPro

Môn EN11 EHOU

40.00060.000

Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra

Mua xong xem đáp án Tại đây

Mã sản phẩm: EN11
Danh mục:
Thẻ:

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA HỌC _EN11_02 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 16.04.2025 – THI TRẮC NGHIỆM

Ðúng✅=> Ghi chú  là đáp án

Câu 1: ……….. liên quan đến các bộ phận trên cơ thể con người, quần áo hoặc dụng cụ mà con người sử dụng. Tuy nhiên, nghĩa của các từ được chuyển đổi có thể khác với nghĩa của các từ không được chuyển đổi. Ví dụ: váy biểu thị trang phục của phụ nữ treo ở thắt lưng

a. Chuyển đổi được sử dụng một số lượng lớn các từ

b. Chuyển đổi sử dụng một số lượng lớn các từ

c. Chuyển đổi sử dụng một số lượng lớn các từ

Ðúng✅=> d. Chuyển đổi sử dụng một số lượng lớn các từ

Câu 2: …………………………… là ý nghĩa riêng của đơn vị ngôn ngữ nhất định trong tất cả các hình thức và sự phân phối của nó.

a. ý nghĩa từ vựng học

b. ý nghĩa từ vựng

c. ý nghĩa từ vựng

Ðúng✅=> d. ý nghĩa từ vựng

Câu 3: …………………………….. từ điển tập trung vào thiết kế , biên soạn, sử dụng và đánh giá các từ điển chuyên ngành, tức là các từ điển dành cho một tập hợp (tương đối hạn chế) các yếu tố ngôn ngữ và thực tế của một hoặc nhiều lĩnh vực chủ đề chuyên môn, ví dụ: .

a. Chuyên môn

b. Chuyên ngành

Ðúng✅=> c. Chuyên ngành

d. Đặc biệt

Câu 4: ………………………………. related to parts of human body, clothing or instruments people use. However, the meaning of the converted words may vary from the meaning of the non-converted words. For example, a skirt denotes a woman’s garment that hangs from the waist

a. Conversion employ a vast number of words

b. Conversion employing a vast number of words

Ðúng✅=> c. Conversion employs a vast number of words

d. Conversion is employed a vast number of words

Câu 5: ……………………………………… lexicography focuses on the design, compilation, use and evaluation of specialized dictionaries, i.e. dictionaries that are devoted to a (relatively restricted) set of linguistic and factual elements of one or more specialist subject fields, e.g. .

a. Special

b. Specialization

Ðúng✅=> c. Specialized

d. Specializing

Câu 6: …………………………………………. . .may tạo thành danh từ số nhiều (người Đức); trường hợp sở hữu cách (của hiệu trưởng); ngôi thứ 3 số ít (nói); thì quá khứ (đã làm việc); các hình thức hợp đồng (chúng tôi); so sánh nhất và so sánh nhất (lớn hơn, lớn nhất) hoặc phân từ (nói).

a. Hậu tố biến cách

b. Hậu tố biến tố

c. Hậu tố biến tố

d. Hậu tố phản tố

Câu 7: …………………………………………. ..may form noun plurals (the Germans); genitive case (headmaster’s); 3rd person singular (speaks); past tense (worked); contracted forms (we´re); comparatives and superlatives (bigger; the biggest) or participles (speaking).

a. Inflection suffixes

b. Inflectional suffixes

c. Inflectionally suffixes

d. Inflective suffixes

Câu 8: ……………………………………………., some prefixes express the difference between a transitive and an intransitive verb: stay v and outstay (smb) v t. With a few exceptions prefixes modify the stem for time (pre-t post-), place (in-, ad-), negation (un-, dis-) and remain semantically rather independent of the stem

a. Precede a verb stem

b. Precedence a verb stem

c. Preceding a verb stem

d. To precede a verb stem

Câu 9: ……………………………………………………….. .., một số tiền tố thể hiện sự khác biệt giữa ngoại động từ và nội động từ: Stay v và outstay (smb) v t. Với một vài trường hợp ngoại lệ, tiền tố sửa đổi gốc về thời gian (pre-t post-), vị trí (in-, ad-), phủ định (un-, dis-) và vẫn độc lập về mặt ngữ nghĩa với gốc

a. Đứng trước gốc động từ

b. Đứng trước gốc động từ

c. Đứng trước gốc động từ

d. Ưu tiên gốc động từ

Câu 10: ……………………………………exist in language and are reproduced in speech as ready-made units, whereas free word groups or combinations are created in speech every time we need them.

a. Set expressions

b. Set phrases

c. Set sayings

d. Set terms

Câu 11: ……………………………tồn tại trong ngôn ngữ và được tái hiện trong lời nói như các đơn vị làm sẵn, trong khi các nhóm hoặc tổ hợp từ miễn phí được tạo ra trong lời nói mỗi khi chúng ta cần.

a. Đặt biểu thức

b. Đặt cau

Câu 12: …………………………..distinguishes between the three closely connected components with meaning, that is 1) the sound-form of the linguistic sign, 2) the concept underlying this sound form and 3) the referent, i.e. the part or aspect of reality to which the linguistic sign refers

a. Referent Approach

b. Referential Approach

c. Referred Approach

d. Referring Approach

Câu 13: ……………….phân biệt giữa ba thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về mặt ý nghĩa, đó là 1) dạng âm thanh của ký hiệu ngôn ngữ, 2) khái niệm ẩn dưới hình thức âm thanh này và 3) vật được ám chỉ, tức là phần hoặc khía cạnh của thực tế mà ký hiệu ngôn ngữ đề cập đến

a. Phương pháp được giới thiệu

b. Phương pháp giới thiệu

c. Phương pháp tham khảo

d. Phương pháp tham khảo

Câu 14: A compound is a unit of vocabulary which ………………………………….

…more than one lexical stem. The resulting compound functions as a single item with specific meaning and grammar

a. Consists by

b. Consists in

c. Consists of

d. Consists with

Câu 15: A form is said to be free if it may stand alone without changing its meaning; if not, it is a bound form, so called because …………………………

a.  It is always bound by something else.

b.  It is always bound for something else.

c.  It is always bound to something else.

d.  It is always bound with something else.

Câu 16: A metaphor is a figure of speech that refers to something as being the same as another thing for rhetorical effect. It may provide …………………………….. …………….hidden similarities between two ideas. Where a compares two items, a metaphor directly equates them, and does not use “like” or “as” as does a simile.

a. Clarifying or identify

b. Clarity or identification

c. Clarity or identify

d. Clarity or identifying

Câu 17: A morpheme is also an association of a given meaning with………………

……………………………….. But unlike a word it is not autonomous. Morphemes occur in speech only as constituent parts of words, not independently, although a word may consist of a single morpheme

a.  A given sound model

b.  A given sound pattern

c.  A given sound track

d.  A giving sound pattern

Câu 18: A prefix is a derivational morpheme standing before the root and. ………………………………………, cf. to hearten – to dishearten. It is only with verbs and statives that a prefix may serve to distinguish one part of speech from another, like in earth n–unearth v, sleep n – asleep

a. Modification meaning

b. Modificative meaning

c. Modifier

d. Modifying meaning

meaning

Câu 19: A specific group of rhyme-motivated compounds are ablaut motivated compounds. Ablaut is a term defining …………………………

……………………of two elements, e.g. zigzag; or tick-tock. Ablaut-motivated compounds are used to imitate child-like speech or to stress interjections

a. Vowel change or alternating

b. Vowel change or alternation

c. Vowel changed or alternation

d. Vowel changing or alternation

Câu 20: A suffix is a ……………………..

………………………………………….. following the stem and forming a new derivative in a different part of speech or a different word class, cf. – en, – y, – less in hearten, hearty, heartless

a. Derivation morpheme

b. Derivational morpheme

c. Derivative morpheme

d. Derived morpheme

Câu 21: A word is a minimum free form. A morpheme is said to be either bound or free. This statement should be taken with caution. It means that ………………………………………………………………………….forming words without adding other morphemes: that is, they are homonymous to free forms

a.  Some morphemes are capable about

b.  Some morphemes are capable for

c.  Some morphemes are capable for

d.  Some morphemes are capable of

Câu 22: According to the role they play in constructing words, morphemes are subdivided into roots and affixes. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. into prefixes, suffixes and infixes

a.  The last are further subdivided, according to their position

b.  The later are further subdivided, according to their position

c.  The latest are further subdivided, according to their position

d.  The latter are further subdivided, according to their position

Câu 23: All major works on semantic theory have so far been based on referential concepts of meaning. The best known referential model of meaning is ……………………………

a. The first-called “basic triangle”

b. The so-called “basic triangle”

c. The then-called “basic triangle”

d. The too-called “basic triangle”

Câu 24: Ẩn dụ là một hình thức tu từ dùng để chỉ một vật gì đó giống với một vật khác để có tác dụng tu từ. Nó có thể cung cấp……………………………………………………….. ….những điểm tương đồng tiềm ẩn giữa hai ý tưởng. Khi so sánh hai mục, một phép ẩn dụ trực tiếp đánh đồng chúng và không sử dụng “like” hoặc “as” như so sánh.

a. Làm rõ hoặc xác định

b. Rõ ràng hoặc xác định

c. Sự rõ ràng hoặc nhận dạng

d. Sự rõ ràng hoặc xác định

Câu 25: Ẩn dụ: tu từ dựa trên sự giống nhau (so sánh ẩn giữa đối tượng/khái niệm ……………………………… ………… được biểu thị bằng từ và đối tượng/khái niệm được đề cập.).

Ẩn dụ mang lại sự tươi mới và sinh động cho lời nói.

a. Khái quát hóa

b. Nói chung

c. Tổng quan

d. tổng quát

Câu 26: An English word does not necessarily contain formatives indicating to what part of speech it belongs. This holds true ………………………………………………………i.e. nouns, verbs, adjectives. Not all roots are free forms, but productive roots, i.e. roots capable of producing new words, usually are

a. Even with respect about inflexible parts of speech,

b. Even with respect for inflexible parts of speech,

c. Even with respect of inflexible parts of speech,

d. Even with respect to inflexible parts of speech,

Câu 27: An infix is ……………………………..

……………………………….placed with in the word, like – n – in stand.  The type is not productive

a. A affix

b. An affix

c. An affixation

d. An affixational

Câu 28: Antonyms are words of the same part of speech, but opposite in meaning.

Many words, especially those denoting concrete objects (chair, tree, tiger) have no antonyms. Usually adjectives denoting qualities, verbs ……………………….. actions or state and abstract nouns have antonyms

a. Denotation

b. Denotational

c. Denotative

d. Denoting

Câu 29: Blending is also a new, trendy and …………………………………………which “blends”, i.e. joins fragments of two or more words to create a new form. The meaning is being retained.  Enough of the lexeme is usually retained so that the elements are recognisable.

a. Eye-catch

b. Eye-catched process

process

c. Eye-caught

process

d. Eye-catching process

Câu 30: Các ……………………………. …………… ..go, go, going, going, gone mang những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau về thì, người, số, nhưng ở mỗi dạng chúng đều có một thành phần ngữ nghĩa giống nhau biểu thị ‘quá trình chuyển động’.

a. cách tạo từ

b. dạng từ (D)

c. hình thành từ

d. sự hình thành từ

Câu 31: Các đoạn cắt, sự pha trộn và từ viết tắt là các lớp con của cái gọi là “từ ghép” ………..

…………các đoạn của hai từ trở lên

a. Bao gồm trên

b. Bao gồm trong đó

c. Bao gồm với

d. Trong đó bao gồm (D)

Câu 32: Các hợp chất có vần điệu thường bao gồm hai yếu tố. Yếu tố thúc đẩy chính là vần điệu, ví dụ như sức mạnh của hoa; hoặc chảy máu chất xám. Sự hình thành ………………………………các hợp chất là một quá trình rất hiệu quả được sử dụng quá mức trong quảng cáo hoặc phong cách báo chí và do đó trong lời nói hàng ngày.

a. Vần điệu thúc đẩy

b. Vần điệu

c. Vần-động lực

d. Vần-động lực

Câu 33: Cách tiếp cận hiện đại đối với ………… giả định rằng hình thức bên trong của từ thể hiện một cấu trúc được gọi là cấu trúc ngữ nghĩa của từ

a. Ngữ nghĩa học dựa trên

b. Ngữ nghĩa học dựa trên

c. Ngữ nghĩa học dựa trên

d. Ngữ nghĩa học dựa trên

Câu 34: Clipping is ……………………………….in English language which “economises” words. Clipping “clips”, i.e. shortens lexemes whilst preserves the original meaning. Basically, any part of the word may be clipped:

a. A related new trend

b. A relation new trend

c. A relative new trend

d. A relatively new trend

Câu 35: Clipping là …………………………… trong tiếng Anh có từ “tiết kiệm”. Cắt bớt các “clip”, tức là rút ngắn các từ vựng mà vẫn giữ nguyên nghĩa gốc. Về cơ bản, bất kỳ phần nào của từ đều có thể bị cắt bớt:

a. Một mối quan hệ xu hướng mới

b. Một xu hướng mới liên quan

c. Một xu hướng tương đối mới

d. Một xu hướng tương đối mới

Câu 36: Clippings, blendings and acronyms are subclasses of so called “portmanteau words” …………………

……………………… fragments of two or more words

a. Which consist in

b. Which consist of

c. Which consist on

d. Which consist with

Câu 37: Có rất nhiều loại từ điển tiếng Anh khác nhau. Trước hết chúng có thể được chia đại khái thành hai nhóm – bách khoa toàn thư và ngôn ngữ học. Hai nhóm …………………………………………. khác nhau về cơ bản trong việc lựa chọn đồ dùng được bao gồm và trong loại thông tin được cung cấp về chúng.

a. Người giới thiệu

b. Sách tham khảo

c. Sách tham khảo

d. tài liệu tham khảo

Câu 38: Có thể dễ dàng……………………………

………….rằng ý nghĩa từ vựng của từ “boy” và ý nghĩa từ vựng của từ “boy” của hình vị cậu bé gốc – nói những từ như thời niên thiếu, cậu bé và những từ khác đều rất giống nhau

a. Quan sát được

b. Quan sát

c. Quan sát

d. Quan sát

Câu 39: Criteria of synonymity is interchangeability. ……………………..

…………………… that neither the traditional definition of synonyms nor the new version provide for any objective criterion of similarity of meaning.

a. It should be pointed about

b. It should be pointed at

c. It should be pointed out

d. It should be pointed with

Câu 40: Cụm từ là nghiên cứu về các biểu thức tập hợp được gọi là đơn vị cụm từ. Những “biểu thức tập hợp này là ……………………………… …………thành ngữ và được tái tạo trong lời nói dưới dạng các đơn vị làm sẵn.

a. Đầy đủ hoặc một phần

b. Hoàn thành hoặc một phần

c. Hoàn toàn hoặc một phần

d. Toàn bộ hoặc một phần

Câu 41: Derivational suffixes ……………….

…………………………….. of the original word: they may change the word class, specify the word or generalise it. Most scholars recognise suffixes forming nouns, verbs, adjectives and adverbs

a. Effection

modify the meaning

b. Effective modify the meaning

c. Effectively modify the meaning

d. Effectiveness modify the meaning

Câu 42: Descripitive lexicology studies the words at a synchronic aspect. It is concerned with the vocabulary of a language as they exist at the …………………………….. time

a.  Present

b.  Presentation

c.  Presented

d.  Presenting

Câu 43: Dictionaries of alphabetic languages list words in alphabetical order. With non-alphabetic languages, it may be different. The order in a dictionary with ideographic entries such as Chinese character is often troublesome and ……………………………………… because each character has different readings.

a. Controversial

b. Controversiality

c. Controversialy

d. Controversy

Câu 44: Do đó, việc hiện thực hóa ngữ nghĩa của một từ tiếng Anh rất cụ thể. ………………………………..

………………………………..bởi sự phổ biến rộng rãi sự xuất hiện của từ đồng âm giữa các hình vị gốc và các phụ tố

a. Sự phụ thuộc của nó vào phân phối được tăng cường hơn nữa

b. Sự phụ thuộc của nó vào phân phối được tăng cường hơn nữa

c. Sự phụ thuộc của nó vào phân phối được tăng cường hơn nữa

d. Sự phụ thuộc của nó vào phân phối được tăng cường hơn nữa

Câu 45: Động cơ biểu thị mối quan hệ giữa………….

……………………………………………………….. ……..

và một mặt là mô hình cấu trúc của từ và mặt khác là nghĩa của nó. Động lực có thể có ba loại: hình thái, ngữ âm và ngữ nghĩa. a. Thành phần âm vị hoặc hình thái

a. Thành phần âm vị hoặc hình thái

b. Thành phần âm vị hoặc hình thái

c. Thành phần ngữ âm hoặc hình thái

Câu 46: General lexicography …………………

………………………., use and evaluation of general dictionaries, i.e. dictionaries that provide a description of the language in general use. Such a dictionary is usually called a general dictionary or LGP dictionary (Language for General Purpose).

a. Focuses about the design, compilation

b. Focuses at the design, compilation

c. Focuses on the design, compilation

d. Focuses onto the design, compilation

Câu 47: General Lexicology is part of General Linguistics; it is concerned with the study of vocabulary ……………………… the specific features of any particular language

a.  Irrespective for

b.  Irrespective from

c.  Irrespective of

d.  Irrespective with

Câu 48: Grammar, which is inseparably bound up with Lexicology, is the study of the grammatical …………………… of language

a.  Causes

b.  Reasons

c.  Results

d.  Structure

Câu 49: Hậu tố dẫn xuất………………

………………. của từ gốc: có thể thay đổi lớp từ, chỉ định từ hoặc khái quát hóa nó. Hầu hết các học giả nhận ra các hậu tố tạo thành danh từ, động từ, tính từ và trạng từ

a. Hiệu lực

sửa đổi ý nghĩa

b. Hiệu quả sửa đổi ý nghĩa

c. Hiệu quả sửa đổi ý nghĩa

d. Sửa đổi ý nghĩa một cách hiệu quả

Câu 50: Hậu tố là………….

……………………………………………………….. theo gốc từ và hình thành một từ phái sinh mới trong một phần khác của lời nói hoặc một loại từ khác, cf. – en, – y, – kém nhiệt tình, nhiệt tình, vô tâm

a. Hình vị dẫn xuất

b. Hình vị đạo hàm

c. Hình vị đạo hàm

d. Hình vị phái sinh

Câu 51: Hình vị cũng là sự kết hợp của một ý nghĩa nhất định với………….

……………………………….. Nhưng không giống như một từ, nó không có tính tự chủ. Hình vị xuất hiện trong lời nói chỉ với tư cách là bộ phận cấu thành của từ, không độc lập, mặc dù một từ có thể bao gồm một hình vị duy nhất.

a. Một bản âm thanh nhất định

b. Một mẫu âm thanh đưa ra

c. Một mẫu âm thanh nhất định

d. Một mô hình âm thanh nhất định

Câu 52: Historical or diachronic lexicology deals with ……………………………. of the vocabulary and the changes it has undergone. Ex. In descriptive lexicology the words « to take « ,«to adopt « are considered to be English not to be different from such native words as « child »,» foot «,» stone « etc.  But in historical lexicology they are treated as borrowed words.

a.  Develop

b.  Developing

c.  The developed

d.  The development

Câu 53: If we realize that suffixes render the most general semantic component of the word’s lexical meaning…………………………………………………………………………………….., the reason why suffixes are as a rule semantically fused with the stem stands explained

a. By mark the general class of phenomena to which the referent of the word belongs

b. By marked the general class of phenomena to which the referent of the word belongs

c. By marker the general class of phenomena to which the referent of the word belongs

d. By marking the general class of phenomena to which the referent of the word belongs

Câu 54: In an encyclopaedia the entry influenza discloses the causes, symptoms, characteristics and varieties of this disease, various treatments of and remedies for it, ways of infection, etc.  Though, ………………………………., it is with linguistic dictionaries that lexicology is closely connected and in our further consideration

a. Strict speak

b. Strict speaking

c. Strictly speak

d. Strictly speaking

Câu 55: It may be easily ……………………….

………………………………that the lexical meaning of the word “ boy ” and the lexical meaning of the root-morpheme boy — in such words as boyhood, boyish and others are very much the same

a.  Observation

b.  Observe

c.  Observed

d.  Observing

Câu 56: It will at once be noticed that the root in English is very often homonymous with the word.  This fact is of fundamental importance as ………………………………………………………………………………………………………arising from its general grammatical system on the one hand, and from its phonemic system on the other

a. It is one of the most specifiable features of the English language.

b. It is one of the most specific features of the English language

c. It is one of the most specification features of the English language

d. It is one of the most specified features of the English language

Câu 57: Không giống như gốc, phụ tố luôn là dạng liên kết………………………………………….

……………………………, sẽ được ghi nhớ, không bị giới hạn vào vị trí tương ứng của chúng, hậu tố được “cố định sau” và tiền tố “cố định trước” thân từ. Nó cũng liên quan đến chức năng và ý nghĩa của chúng

a. Sự khác biệt giữa hậu tố và tiền tố

b. Sự khác biệt giữa hậu tố và tiền tố

c. Sự khác biệt giữa hậu tố và tiền tố

d. Sự khác biệt giữa hậu tố và tiền tố

Câu 58: Lexicography, the science, of dictionary-compiling, is closely connected with lexicology, both dealing with the same problems — the form, meaning, usage and origin of vocabulary units — and making ………………….of each other’s achievements.

a. Use

b. Useful

c. Usefulness

d. Useless

Câu 59: Lexicology also ……………………….. all kinds of semantic relations (synonyms, antonyms etc) and semantic grouping (semantic fields)

a.  Deal

b.  Does

c.  Learns

d.  Studies

Câu 60: Lexicology is ……………………………. ………………………………derivational affixes, the other group being the domain of grammarians. The derivational affixes in fact, as well as the whole problem of word-formation, form a boundary area between lexicology and grammar and are therefore studied in both

a. Primarily concerned by

b. Primarily concerned of

c. Primarily concerned to

d. Primarily concerned with

Câu 61: Lexicology is …………………. with words, variable word-groups, phraseological units, and with morphemes which make up words

a.  Concerned

b.  Dealt

c.  Getting on

d.  Relation

Câu 62: Lexicology is a branch of linguistics which studies the ……………………………. of a language

a.  Grammar

b.  Parts of speech

c.  Semantics

d.  Vocabulary

Câu 63: Lexicology is a branch of linguistics, the …………………… of language.

a.  Calculation

b.  Research

c.  Science

d.  Technology

Câu 64: Many English words consist of a single root-morpheme, so when we say that most morphemes possess …………………………………………… we imply mainly the root-morphemes in such words

a.  Lexical meaning .

b.  Lexical meaningful

c.  Lexical meanness

d.  Lexical means

Câu 65: Metaphor : a figure of speech based on similarity (hidden comparison between the object/ notion ……………………………………… denoted by the word and the object/notion in question.).

Metaphor gives freshness and vivacity to speech.

a. General

b. Generalized

c. Generalizing

d. Generally

Câu 66: Một hình thức được cho là tự do nếu nó có thể đứng một mình mà không thay đổi ý nghĩa; nếu không thì đó là dạng ràng buộc, gọi như vậy vì…………………………..

a. Nó luôn bị ràng buộc bởi cái gì đó khác.

b. Nó luôn luôn bị ràng buộc bởi một cái gì đó khác.

c. Nó luôn luôn bị ràng buộc với cái gì đó khác.

d. Nó luôn luôn bị ràng buộc với cái gì đó khác.

Câu 67: Một nhóm cụ thể của các hợp chất có động cơ vần là các hợp chất có động cơ hoàn toàn. Ablaut là một thuật ngữ định nghĩa ……………………………

…………của hai yếu tố, ví dụ ngoằn ngoèo; hoặc tích tắc. Các từ ghép có động cơ thúc đẩy được sử dụng để bắt chước lời nói giống như trẻ con hoặc để nhấn mạnh sự xen kẽ

a. Nguyên âm thay đổi hoặc luân phiên

b. Nguyên âm thay đổi hoặc xen kẽ

c. Nguyên âm thay đổi hoặc xen kẽ

d. Thay đổi nguyên âm hoặc xen kẽ

Câu 68: Một số từ tiếng Anh có thể thay đổi lớp từ…………………………….

………………. hình thức của chúng. Vì vậy, chúng có thể hoạt động như danh từ (ví dụ: a Mother) hoặc động từ (to mother someone) mà không cần bất kỳ phụ tố hoặc biến tố nào. Sự thay đổi của một lớp từ mà không có bất kỳ nghĩa phái sinh nào được gọi là chuyển đổi

a. Không có bất kỳ thay đổi hình thức của họ.

b. Mà không bị thay đổi hình thức của họ.

c. Mà không thay đổi hình thức của họ.

d. Mà không thay đổi hình thức của họ.

Câu 69: Một trung tố là……………………………

………….đặt với trong từ, như – n – in đứng. Loại không hiệu quả

a. Một phụ kiện

b. Một phụ kiện

c. Một phụ tố (D)

d. Một sự gắn kết

Câu 70: Một từ là một hình thức miễn phí tối thiểu. Một hình vị được cho là bị ràng buộc hoặc tự do. Tuyên bố này nên được thực hiện một cách thận trọng. Nó có nghĩa là ……………………………………….. ……………………………tạo thành từ mà không thêm các hình vị khác: nghĩa là chúng là đồng âm với các hình thức tự do

a. Một số hình thái có khả năng về

b. Một số hình thái có khả năng

c. Một số hình thái có khả năng

d. Một số hình vị có khả năng

Câu 71: Một từ tiếng Anh không nhất thiết phải chứa các cấu trúc biểu thị nó thuộc về phần nào của lời nói. Điều này đúng……………………………………………………………………… ………… tức là danh từ, động từ, tính từ. Không phải tất cả các gốc đều là dạng tự do, nhưng các gốc hữu ích, tức là các gốc có khả năng tạo ra từ mới, thường là

a. Ngay cả đối với những phần không linh hoạt của lời nói, (D)

b. Ngay cả đối với những phần không linh hoạt của lời nói,

c. Ngay cả với sự tôn trọng đối với những phần không linh hoạt của lời nói,

d. Ngay cả với sự tôn trọng về những phần không linh hoạt của lời nói,

Câu 72: Motivation denotes the relationship between …………………..

………………………………………………….

and structural pattern of the word on the one hand, and its meaning on the other. Motivation can be of three types: morphological, phonetical and sematic.

a. The phoneme or morphemic composition

b. The phonemic or morpheme composition

c. The phonemic or morphemic composition

d. The phonetic or morphemic composition

Câu 73: Nếu chúng ta nhận ra rằng các hậu tố biểu hiện thành phần ngữ nghĩa tổng quát nhất trong ý nghĩa từ vựng của từ……………………… ……………………………………………………….. ……, lý do tại sao hậu tố thường được kết hợp về mặt ngữ nghĩa với gốc từ được giải thích

a. Bằng cách đánh dấu loại chung của hiện tượng mà từ đó thuộc về

b. Bằng cách đánh dấu loại hiện tượng chung mà từ đó đề cập đến (D)

c. Bằng cách đánh dấu lớp chung của các hiện tượng mà từ đó thuộc về

d. Bằng cách đánh dấu lớp hiện tượng chung mà từ đó thuộc về

Câu 74: Ngữ pháp, gắn bó chặt chẽ với Từ vựng học, là nghiên cứu về ngữ pháp của ngôn ngữ

a. Cấu trúc

b. Kết quả

c. Lý do

d. nguyên nhân

Câu 75: Người ta sẽ nhận thấy ngay rằng gốc trong tiếng Anh thường rất đồng âm với từ d. Thực tế này có tầm quan trọng cơ bản vì………………………………………….. ……………………………………………………….. …………một mặt xuất phát từ hệ thống ngữ pháp chung và mặt khác từ hệ thống âm vị của nó

a. Đây là một trong những đặc điểm cụ thể nhất của tiếng Anh

b. Đây là một trong những đặc điểm dễ nhận biết nhất của ngôn ngữ tiếng Anh.

c. Đây là một trong những tính năng đặc tả nhất của ngôn ngữ tiếng Anh

d. Đó là một trong những nét đặc trưng nhất của tiếng Anh

Câu 76: Nguồn gốc – là phương tiện hình thái chính của một ý tưởng nhất định trong một ngôn ngữ nhất định ở một giai đoạn phát triển nhất định của nó. Một gốc cũng có thể được coi là yếu tố cấu thành cuối cùng còn lại …………………………… …. tất cả các phụ tố chức năng và phái sinh và không thừa nhận bất kỳ phân tích nào thêm

a. Sau khi di chuyển

b. Sau khi loại bỏ cho

c. Sau khi loại bỏ

d. Sau khi loại bỏ

Câu 77: Nhánh từ vựng học chuyên nghiên cứu về ý nghĩa được gọi là ngữ nghĩa học. Ý nghĩa là sự hiện thực hóa một khái niệm hoặc một chuyển động…. hệ thống ngôn ngữ xác định.

a. Bằng

b. Đối với phương tiện

c. Thông qua các phương tiện

d. Trong phương tiện

Câu 78: Nhiều từ tiếng Anh bao gồm một hình vị gốc duy nhất, vì vậy khi chúng ta nói rằng hầu hết các hình vị đều có …………………. ….chúng tôi chủ yếu ám chỉ các hình vị gốc trong những từ như vậy

a. Phương tiện từ vựng

b. ý nghĩa từ vựng

c. Ý nghĩa từ vựng

d. Ý nghĩa từ vựng.

Câu 79: Pha trộn cũng là một xu hướng mới, hợp thời trang và…………………………… ……mà “pha trộn”, tức là nối các đoạn của hai hoặc nhiều từ để tạo thành một dạng mới. Ý nghĩa đang được giữ lại. Đủ từ vựng thường được giữ lại để các phần tử có thể được nhận dạng.

a. Bắt gặp

b. Quá trình bắt mắt

quá trình

c. Bắt mắt

quá trình

d. Quá trình bắt mắt

Câu 80: Phần chủ quan của ý nghĩa là nghĩa rộng của từ. ……………………………… mang tính chủ quan, chúng mô tả đặc điểm người nói, thái độ, vai trò xã hội của anh ta. Có bốn loại ý nghĩa:

a. Chú thích

b. Về mặt hàm ý

c. Ý nghĩa

d. Ý nghĩa

Câu 81: Phraseological fusions are word-groups with a completely changed meaning but, in contrast to the unities, they are demotivated, that is, their meaning cannot be ……………………….. ………………the meanings of the constituent parts; the metaphor, on which the shift of m.eaning was based, has lost its clarity and is obscure.

a. Đeduced away

b. Deduced by

c. Deduced from

d. Deduced with

Câu 82: Phraseological unities are word-groups with a completely changed meaning, that is, the meaning of the unit does not correspond to the meanings of its constituent parts. They are ………………………………..or, putting it another way, the meaning of the whole unit can be deduced from the meanings of the constituent parts.

a. Motivated units

b. Motivating units

c. Motivation units

d. Motivative units

Câu 83: Phraseology is the study of set expressions called phraseological units. These “set expressions are ………………………………………………….idiomatic and reproduced in speech as ready- made units.

a. Complete or partially

b. Completely or partial

c. Completely or partially

d. Completeness or partially

Câu 84: Rhyme-motivated compounds are usually composed of two elements. The major motivating factor is the rhyme, e.g. flower-power; or brain-drain. Formation of ……………….. ………………compounds is a very productive process excessively used in advertising or journalese style and, consequently in everyday speech.

a. Rhyme-motivate

b. Rhyme-motivated

c. Rhyme-motivating

d. Rhyme-motivation

Câu 85: Roots-are main morphemic vehicles of a given idea in a given language at a given stage of its development. A root may be also regarded as the ultimate constituent element which remains ………………………………….. all functional and derivational affixes and does not admit any further analysis

a.  After the move of

b.  After the removal for

c.  After the removal of

d.  After the removing of

Câu 86: Some English words can change their word class …………………………..

………………………… their form. Thus, they can function as nouns (e.g. a Mother) or as verbs (to mother somebody) without any affixes or inflections. Such change of a word class without any derivative means is called conversion

a. Without any change their form.

b. Without being changed their form.

c. Without being changing their form.

d. Without changing their form.

Câu 87: Sự kết hợp cụm từ là những nhóm từ có nghĩa hoàn toàn thay đổi, nhưng ngược lại với sự thống nhất, chúng bị mất động lực, tức là nghĩa của chúng không thể ………………. ………….ý nghĩa của các bộ phận cấu thành; phép ẩn dụ, dựa trên sự thay đổi ý nghĩa, đã mất đi sự rõ ràng và mơ hồ.

a. Giảm đi

b. suy ra bởi

c. Suy ra từ

d. Suy ra với

Câu 88: Sự thống nhất về mặt cụm từ là những nhóm từ có nghĩa hoàn toàn thay đổi, nghĩa là nghĩa của đơn vị không tương ứng với nghĩa của các bộ phận cấu thành nó. Chúng là …………………………………………., nói cách khác, ý nghĩa của toàn bộ đơn vị có thể được suy ra từ ý nghĩa của các bộ phận cấu thành.

a. Đơn vị động lực

b. Đơn vị động lực

c. Đơn vị động lực

d. Đơn vị động viên

Câu 89: Tất cả các công trình chính về lý thuyết ngữ nghĩa cho đến nay đều dựa trên các khái niệm tham chiếu về ý nghĩa. Mô hình ý nghĩa tham chiếu được biết đến nhiều nhất là ……………………………

a. Cái gọi là “tam giác cơ bản” đầu tiên

b. Cái gọi là “tam giác cơ bản”

c. Còn được gọi là “tam giác cơ bản”

d. Khi đó được gọi là “tam giác cơ bản”

Câu 90: The ……………………………. ……………..go, goes, went, going, gone possess different grammatical meanings of tense, person, number, but in each form they have one and the same semantic component denoting ‘the process of movement’.

a. word-formating

b. word-formations

c. word-formings

d. word-forms

Câu 91: The …………………………………is the meaning proper to the given linguistic unit in all its forms and distributions.

a. lexical meaning

b. lexically meaning

c. lexicological meaning

d. lexicology meaning

Câu 92: The branch of lexicology devoted to the study of meaning is called semasiology. Meaning is a realization of a notion or a motion………………..definite language system.

a. By means of

b. For means of

c. In means of

d. Through means of

Câu 93: The definition of the meaning is especially difficult …………………… …………………………….the process by which language and human consciousness serve to reflect the reality and adopt it to human needs

a. Due at the complexity of

b. Due for the complexity of

c. Due onto the complexity of

d. Due to the complexity of

Câu 94: The modern approach to ……………. the assumption that the inner form of the word presents a structure which is called the semantic structure of the word

a. Semasiology is based at

b. Semasiology is based on

c. Semasiology is based onto

d. Semasiology is based with

Câu 95: The semantic realization of an English word is therefore very specific. ………………………………..

………………………………………..by the widespread occurrence of homonymy both among root morphemes and affixes

a. Its dependence onto distribution is further enhanced

b. Its dependence for distribution is further enhanced

c. Its dependence on distribution is further enhanced

d. Its dependence upon distribution is further enhanced

Câu 96: The subjective part of meaning is the connotation of the word. ……………………… ……………… are subjective, they characterize the speaker, his attitude, his social role.

There are four types of connotation:

a. Connotate

b. Connotations

c. Connotative

d. Connotatively

Câu 97: The term morpheme is derived from Gr morphe ‘form’+ eme. Linguists to ……………………………………………or the minimum distinctive feature have adopted the Greek suffix – eme. (Cf. phoneme, sememe). The morpheme is the smallest meaningful unit of form

a.  Denotation the smallest unit

b.  Denotative the smallest unit

c.  Denote the smallest unit

d.  Denoting the smallest unit

Câu 98: Theo vai trò của chúng trong việc xây dựng từ, hình vị được chia thành gốc và phụ tố. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. . thành tiền tố, hậu tố và trung tố

a. Cái sau được chia nhỏ hơn nữa, theo vị trí của chúng

b. Cuối cùng được chia nhỏ hơn nữa, theo vị trí của họ

c. Mới nhất được chia nhỏ hơn nữa, theo vị trí của họ

d. Những cái sau được chia nhỏ hơn nữa, tùy theo vị trí của chúng

Câu 99: There are many different types of English dictionaries. First of all they may all be roughly divided into two groups — encyclopaedic and linguistic.  The two groups of …………………………………differ essentially in the choice of items included and in the sort of information given about them.

a. Reference books

b. Referent

c. Referential

d. Referring books

Câu 100: Thuật ngữ hình vị có nguồn gốc từ Gr morphe ‘form’+ eme. Các nhà ngôn ngữ học………………………………………………………… …hoặc đặc điểm phân biệt tối thiểu đã sử dụng hậu tố Hy Lạp – eme. (Xem âm vị, sememe). Hình vị là đơn vị hình thức có ý nghĩa nhỏ nhất

a. Ký hiệu đơn vị nhỏ nhất

b. Ký hiệu đơn vị nhỏ nhất

c. Ký hiệu đơn vị nhỏ nhất

d. Ký hiệu đơn vị nhỏ nhất

Câu 101: Thuật ngữ học, khoa học về biên soạn từ điển, có mối liên hệ chặt chẽ với từ vựng học, cả hai đều giải quyết những vấn đề giống nhau – hình thức, ý nghĩa, cách sử dụng và nguồn gốc của các đơn vị từ vựng – và tạo ra …………. …………về thành tích của nhau.

a. hữu ích

b. Hữu ích

c. Sử dụng

d. Vô ích

Câu 102: Tiền tố là một hình vị phái sinh đứng trước gốc từ và. …………………………………………., xem. làm nản lòng – làm nản lòng. Chỉ với động từ và trạng thái thì tiền tố mới có thể dùng để phân biệt phần này của lời nói với phần khác, như trong Earth n–unearth v, sleep n –sleep

a. bổ nghĩa

b. Sửa đổi ý nghĩa

c. Ý nghĩa bổ sung

d. Ý nghĩa sửa đổi

nghĩa

Câu 103: Tiêu chí của tính đồng nghĩa là khả năng thay thế cho nhau. ………….

…………rằng cả định nghĩa truyền thống về từ đồng nghĩa lẫn phiên bản mới đều không cung cấp bất kỳ tiêu chí khách quan nào về sự tương đồng về nghĩa. a. Nó nên được chỉ ra về

a. Cần chỉ ra

b. Nó nên được chỉ vào

c. Nó nên được chỉ với

Câu 104: Trong một bộ bách khoa toàn thư, bệnh cúm xâm nhập tiết lộ nguyên nhân, triệu chứng, đặc điểm và giống của căn bệnh này, các phương pháp điều trị và biện pháp khắc phục khác nhau, cách lây nhiễm, v.v. Tuy nhiên, …… …………………., với các từ điển ngôn ngữ học, từ vựng học được kết nối chặt chẽ và trong sự xem xét sâu hơn của chúng tôi

a. Nói đúng ra

b. Nói nghiêm khắc

c. Nói nghiêm khắc

d. Nói nghiêm túc

Câu 105: Từ điển các ngôn ngữ chữ cái liệt kê các từ theo thứ tự bảng chữ cái. Với các ngôn ngữ không có chữ cái, nó có thể khác. Thứ tự trong từ điển với các mục tượng hình như chữ Hán thường rắc rối và …………………………… ……….. vì mỗi ký tự có cách đọc khác nhau.

a. Gây tranh cãi

b. Gây tranh cãi

c. Tranh cãi

d. Tranh cãi

Câu 106: Từ điển học là một nhánh của ngôn ngữ học, ……….. của ngôn ngữ.

a. Công nghệ

b. Khoa học

c. Nghiên cứu

d. Phép tính

Câu 107: Từ điển học lịch sử hoặc lịch đại liên quan đến ……….. của từ vựng và những thay đổi mà nó đã trải qua. Bán tại. Trong từ điển học mô tả, các từ « lấy « , « nhận nuôi « được coi là tiếng Anh không khác với các từ bản địa như « trẻ em », chân «, đá «, v.v. Nhưng trong từ điển học lịch sử, chúng được coi là mượn từ.

a. Đang phát triển

b. Phát triển

c. Sự phát triển

d. Sự phát triển

Câu 108: Từ điển học tổng quát………..

………………., việc sử dụng và đánh giá các từ điển thông dụng, tức là các từ điển cung cấp mô tả về ngôn ngữ được sử dụng thông thường. Từ điển như vậy thường được gọi là từ điển tổng quát hoặc từ điển LGP (Ngôn ngữ cho mục đích chung).

a. Chú trọng khâu thiết kế, biên soạn

b. Tập trung vào khâu thiết kế, biên soạn

c. Tập trung vào thiết kế, biên soạn

d. Tập trung vào việc thiết kế, biên soạn

Câu 109: Từ ghép là một đơn vị từ vựng………………………………………………………..

…nhiều hơn một gốc từ vựng. Từ ghép thu được có chức năng như một mục duy nhất có ý nghĩa và ngữ pháp cụ thể

a. Bao gồm bởi

b. Bao gồm trong

c. Bao gồm với

d. Gồm

Câu 110: Từ trái nghĩa là những từ có cùng một phần lời nói nhưng trái ngược nhau về nghĩa. Nhiều từ, đặc biệt là những từ chỉ đồ vật cụ thể (ghế, cây, hổ) không có từ trái nghĩa. Thông thường các tính từ biểu thị tính chất, động từ………..hành động hoặc trạng thái và danh từ trừu tượng đều có từ trái nghĩa

a. biểu thị

b. biểu thị

c. Ký hiệu

d. Ký hiệu

Câu 111: Từ vựng học cũng ………………….. tất cả các loại quan hệ ngữ nghĩa (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, v.v.) và phân nhóm ngữ nghĩa (các trường ngữ nghĩa)

a. học

b. Làm

c. Nghiên cứu

d. Thỏa thuận

Câu 112: Từ vựng học đại cương là một phần của Ngôn ngữ học đại cương; nó liên quan đến việc nghiên cứu từ vựng ………… các đặc điểm cụ thể của bất kỳ ngôn ngữ cụ thể nào

a. Không phân biệt từ

b. Không phân biệt với

c. Không phân biệt

d. Không phân biệt

Câu 113: Từ vựng học là ……………………………………………………….. …….các phụ tố phái sinh, nhóm còn lại là lĩnh vực của các nhà ngữ pháp. Trên thực tế, các phụ tố phái sinh cũng như toàn bộ vấn đề hình thành từ, tạo thành một ranh giới giữa từ vựng học và ngữ pháp và do đó được nghiên cứu ở cả hai lĩnh vực.

a. Chủ yếu liên quan đến (D)

b. Chủ yếu liên quan tới

c. Chủ yếu quan tâm đến

d. Được quan tâm chủ yếu bởi

Câu 114: Từ vựng học là ……….. với các từ, các nhóm từ có thể thay đổi, các đơn vị cụm từ và với các hình vị tạo nên từ

a. Bắt đầu

b. Mối quan hệ

c. Quan tâm

d. Xử lý

Câu 115: Từ vựng học là một nhánh của ngôn ngữ học nghiên cứu về ……….. của một ngôn ngữ

a. Các phần của bài phát biểu

b. Ngữ nghĩa

c. Ngữ pháp

d. Từ Vựng

Câu 116: Từ vựng học mô tả nghiên cứu các từ ở khía cạnh đồng đại. Nó liên quan đến từ vựng của một ngôn ngữ khi chúng tồn tại vào thời điểm ………..

a. Bài thuyết trình

b. Hiện tại

c. Trình bày

d. Trình bày

Câu 117: Unlike roots, affixes are always bound forms……………………………..

………………………………….., it will be remembered, is not confined to their respective position, suffixes being «fixed after» and prefixes «fixed before» the stem. It also concerns their function and meaning

a. The difference between suffixals and prefixes

b. The difference between suffixation and prefixes

c. The difference between suffixes and prefixation

d. The difference between suffixes and prefixes

Câu 118: Việc xác định ý nghĩa đặc biệt khó khăn……………………………………………………….. … quá trình mà qua đó ngôn ngữ và ý thức con người phục vụ để phản ánh hiện thực và áp dụng nó cho nhu cầu của con người

a. Do sự phức tạp của

b. Do tính phức tạp của

c. Do tính phức tạp của

d. Do tính phức tạp của

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng
Lên đầu trang