Nội dung học phần Soạn thảo văn bản hành chính – EG48 – EHOU cung cấp những kiến thức cơ bản về văn bản hành chính thông dụng và kĩ năng soạn thảo văn bản hành chính thông dụng trong những tình huống cụ thể
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp án trắc nghiệm Soạn thảo văn bản hành chính – EG48 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 30 Ngày
100.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 180 Ngày
500.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 180 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 1000 Ngày
1.000.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 1000 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
01. Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
– (Đ)✅: Số: ./UBND-PNV
– (S): Số:../CV-UBND
– (S): Số:../UBND-CV
– (S): Số:….UB-CV
02. Văn bản hành chính là văn bản:
Chọn một câu trả lời:
– (Đ)✅: Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
– (S): Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội
– (S): Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp
– (S): Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước
03. Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
Chọn một câu trả lời:
– (Đ)✅: Tính hợp pháp và tính hợp lý
– (S): Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp pháp)
– (S): Phù hợp quy định của tổ chức
– (S): Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
04. Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của:
Chọn một câu trả lời:
– (S): Tổ chức
– (S): Pháp luật
– (S): Đảng Cộng sản Việt Nam
– (Đ)✅: Pháp luật, Văn phòng TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM
05. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
Chọn một câu trả lời:
– (S): Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
– (Đ)✅: Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
– (S): Dựa vào tên loại văn bản hành chính
– (S): Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
06. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
– (S): Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện
– (S): Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác
– (S): Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
– (Đ)✅: Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
07. Văn bản hành chính là văn bản:
Chọn một câu trả lời:
– (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức xã hội
– (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà nước
– (Đ)✅: Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
– (S): Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của doanh nghiệp
08. Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau:
Chọn một câu trả lời:
– (Đ)✅: GIÁM ĐỐC
– (S): TM.HĐQT
GIÁM ĐỐC
– (S): TM. CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
– (S): KT.CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
09. Văn bản hành chính là văn bản:
Chọn một câu trả lời:
– (S): Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước
– (Đ)✅: Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện
– (S): Không mang tính chất bắt buộc thực hiện
– (S): Không mang tính chất quyền lực nhà nước
10. Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày là:
Chọn một câu trả lời:
– (Đ)✅: CÔNG AN TỈNH B
CÔNG AN HUYỆN A
– (S): ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN A
CÔNG AN HUYỆN
– (S): HUYỆN A
CÔNG AN HUYỆN
– (S): TỈNH B
CÔNG AN HUYỆN
11. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Có nội dung phù hợp thực tiễn
⇒ Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
⇒ Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
⇒ Phù hợp quy định của tổ chức
12. Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
⇒ Có nội dung phù hợp thực tiễn
⇒ Phù hợp quy định của tổ chức
⇒ Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành
13. Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
⇒ Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
⇒ Ý kiến phát biểu của các thành viên trong hội nghị
⇒ Mô tả quá trình xảy ra sự việc
14. Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
⇒ Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản vụ việc
⇒ Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện
⇒ Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản
15. Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Lý do lập biên bản
⇒ Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự
⇒ Mục đích lập biên bản
⇒ Thành phần tham dự
16. Biên bản vụ việc là loại biên bản:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
⇒ Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
⇒ Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
⇒ Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
17. Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đúng quy định của thông tư 01/2011/TT-BNV
⇒ Đúng quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành
⇒ Đảm bảo tính thẩm mĩ
⇒ Đúng quy định của pháp luật
18. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
⇒ Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ việc
⇒ Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc
⇒ Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị
19. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
⇒ Phải được trình bày trong mọi loại biên bản
⇒ Không được trình bày trong mọi loại biên bản
⇒ Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị
20. Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Phản ánh tình hình thực tế
⇒ Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Phản ánh tình hình thực tế
21. Biên bản là văn bản hành chính có vai trò:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tà tài liệu để phản ánh tình hình thực tế
⇒ Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo chặt chẽ về thủ tục
⇒ Là cơ sở giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo sự chặt chẽ
⇒ Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giao dịch công tác
22. Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
⇒ Tính phổ thông, dễ hiểu
⇒ Tính lịch sự
⇒ Tính nghiêm túc, trang trọng
23. Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Có bốn chữ ký
⇒ Có ba chữ ký
⇒ Có một chữ ký
⇒ Có hai chữ ký trở lên
24. Biên bản có vai trò:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về thủ tục
⇒ Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ
⇒ Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý
⇒ Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc
25. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
⇒ Trình bày dự kiến công việc
⇒ Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể
⇒ Phản ánh sự kiện thực tế
26. Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Phản ánh tình hình thực tế
⇒ Giao dịch công tác
⇒ Ghi nhận diễn biến của hội nghị
⇒ Phản ánh sự kiện thực tế
27. Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
⇒ Mô tả quá trình xảy ra sự việc
⇒ Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
⇒ Lời khai của các bên
28. Biên bản hội nghị là loại biên bản:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
⇒ Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
⇒ Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
⇒ Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
29. Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tính kịp thời
⇒ Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan
⇒ Tính trung thực
⇒ Tính chính xác, khách quan
30. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Lý do lập biên bản
⇒ Mục đích lập biên bản
⇒ Thành phần tham dự
⇒ Thời gian, địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự
31. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc
⇒ Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
⇒ Giao dịch, trao đổi ý kiến
⇒ Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
32. Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
⇒ Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan có dẫn, có sự đề nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác
⇒ Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
⇒ Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
33. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Công văn do cấp trên ban hành
⇒ Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:
⇒ Công văn do cấp dưới ban hành
⇒ Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành
34. Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị
⇒ Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới
⇒ Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp dưới
⇒ Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới
35. Bản chất của công văn là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
⇒ Bức thư công
⇒ Phản ánh thực tế công việc
36. Công văn do cấp trên ban hành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở
⇒ Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép
⇒ Công văn chấp thuận, cho phép
⇒ Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc
37. Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ EVN – BNS
⇒ CV – EVN
⇒ BNS – EVN
⇒ CV – BNS
38. Ký hiệu của công văn bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn
⇒ Chữ viết tắt tên văn bản
⇒ Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
⇒ Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
39. Bản chất của tờ trình là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Bức thư công
⇒ Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Phản ánh thực tế công việc
40. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
⇒ Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
⇒ Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
⇒ Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
41. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
⇒ Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
⇒ Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
⇒ Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
42. Tờ trình bao gồm các loại:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tờ trình đề án, tờ trình công việc
⇒ Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
⇒ Tờ trình dự án, tờ trình công việc
⇒ Tờ trình quy chế, tờ trình công việc
43. Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Phản ánh tình hình thực tế
⇒ Truyền tải thông tin trong quản lý
⇒ Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức
44. Tờ trình là văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Truyền tải thông tin trong hoạt động quản lý
⇒ Phản ánh tình hình thực tế
⇒ Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
45. Công văn do cấp dưới ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc
⇒ Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch
⇒ Công văn tiếp thu, phê bình
⇒ Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình
46. Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ UBND – VP
⇒ CV – UBND
⇒ CV – VP
⇒ VP – UBND
47. Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
⇒ Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
⇒ Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải nghiêm túc, trang trọng
⇒ Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, chính xác
48. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ VP – STP
⇒ CV – VP
⇒ CV – STP
⇒ STP – VP
49. Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Thời gian, địa điểm diễn ra công việc
⇒ Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
⇒ Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
⇒ Lý do, mục đích ban hành quy chế
50. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tính khách quan
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
⇒ Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý
51. Một trong những nội dung chính của quy định là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
⇒ Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
⇒ Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
⇒ Các quy định về chế tài
52. Bản chất của quy chế, quy định là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Bức thư công
⇒ Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định
53. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tính khách quan
⇒ Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
54. Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
⇒ Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
⇒ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc
⇒ Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
55. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
⇒ Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
⇒ Quy chế thường kỳ và báo cáo bất thường
⇒ Quy chế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
56. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
⇒ Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
⇒ Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
⇒ Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
57. Một trong những nội dung chính của quy định là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
⇒ Các quy định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản
⇒ Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
⇒ Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
58. Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị
⇒ Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lý đúng đắn.
⇒ Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
⇒ Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc thực hiện công việc
59. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
⇒ Đảm bảo tính khách quan
⇒ Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc
60. Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Thời gian, địa điểm diễn ra công việc
⇒ Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
⇒ Lý do, mục đích ban hành quy chế
⇒ Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
61. Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
⇒ Đặc điểm, tình hình
⇒ Đánh giá chung
⇒ Tình hình chung
62. Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày
Chọn một câu trả lời:
⇒ toàn bộ sự việc bất thường xảy ra
⇒ Đánh giá chung
⇒ Đặc điểm, tình hình
⇒ Đề xuất, kiến nghị cấp trên giải quyết
⇒ Đánh giá tình hình
63. Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chỉ được sử dụng kết cấu chương, mục
⇒ Không được lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu (báo cáo thống kê)
⇒ Chỉ được sử dụng kết cấu phần, mục
⇒ Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu
64. Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
⇒ Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
⇒ Báo cáo tháng, quý, năm
⇒ Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
65. Bản chất của báo cáo là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Bức thư công
⇒ Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
⇒ Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
66. Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tính chính xác, trung thực
⇒ Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
⇒ Đảm bảo tính kịp thời
⇒ Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác, trung thực; Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
67. Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của báo cáo tổng hợp cần:
Chọn một câu trả lời:
⇒ “Bôi đen” sự kiện
⇒ Khách quan
⇒ Tô hồng sự kiện
⇒ Trung thực
68. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
⇒ Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên
⇒ Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
69. Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
⇒ Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
⇒ Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
⇒ Báo cáo tháng, quý, năm
70. Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Kết quả đạt được của công việc
⇒ Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
⇒ Hạn chế, tồn tại của công việc
⇒ Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
71. Báo cáo là văn bản được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
⇒ Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
⇒ Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
72. Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
⇒ Báo cáo tháng, quý, năm
⇒ Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
⇒ Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
73. Kế hoạch có những vai trò sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
⇒ Chủ động trong công việc, hợp lý
⇒ Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
⇒ Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được.
74. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
⇒ Đảm bảo tính khách quan
75. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm đến mức tối đa chi phí
⇒ Đảm bảo tính khách quan
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
76. Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
⇒ Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
⇒ Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
⇒ Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
77. Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phân loại thành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Kế hoạch công tác trung, dài hạn
⇒ Kế hoạch công tác ngắn hạn
⇒ Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn hạn; Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
⇒ Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
78. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
⇒ Đảm bảo tính khách quan
⇒ Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục
79. Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng
⇒ Những khuyết điểm đã mắc phải
⇒ Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải; Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng
⇒ Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được
80. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả và đề xuất
⇒ Phân tích chi tiết nội dung
⇒ Dài nhưng trọng tâm
⇒ Ngắn gọn, rõ ràng
81. Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch công tác được phân loại thành:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Kế hoạch công tác ngắn hạn
⇒ Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo dục…
⇒ Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm
⇒ Kế hoạch công tác trung hạn
82. Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người soạn thảo cần trình bày:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
⇒ Mục đích, yêu cầu
⇒ Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
⇒ Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
83. Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người soạn thảo cần trình bày:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc; Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
⇒ Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
⇒ Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
⇒ Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
84. Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.
⇒ Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
⇒ Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị
⇒ Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị; Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn; Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
85. Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có thể sử dụng kết cấu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Chương, điều
⇒ Phần, chương, mục
⇒ Điều, mục
⇒ Mục hoặc không tùy thuộc vào độ quan trọng, nghiêm trọng của vấn đề cần báo cáo
86. Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo cáo, người soạn thảo cần:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được
⇒ Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị
⇒ Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được; Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
⇒ Những vấn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
87. Phần mục tiêu trong kế hoạch công tác phải đáp ứng được tiêu chí:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó
⇒ Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có.
⇒ Đơn giản, cụ thể, Đo lường được; Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó ; Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có
⇒ Đơn giản, cụ thể, Đo lường được
88. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Đảm bảo tính nghiêm túc
⇒ Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
⇒ Đảm bảo tính khách quan
⇒ Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chức
89. Bản chất của kế hoạch công tác là:
Chọn một câu trả lời:
⇒ Ghi nhận sự kiện thực tế
⇒ Bức thư công
⇒ Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định
⇒ Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
13 bình luận trong “Soạn thảo văn bản hành chính – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG48 – EHOU”
Phân tích sự khác biệt giữa đơn trình và tờ trình. Anh chị hãy soạn hoàn chỉnh một trong 2 loại văn bản này
Phân tích sự khác biệt giữa đơn trình và tờ trình. anh chị hãy soạn thảo hoàn chỉnh 1 trong 2 loại văn bản này
Nêu những yêu cầu đối với báo cáo và giải thích rõ lí do. Anh (Chị) hãy soạn đề cương
cho báo cáo tổng kết cuối năm của 1 đơn vị cấp phòng.
Phân tích sự khác biệt giữa công văn và tờ trình. Để tờ trình có tính thuyết phục, theo
Anh (Chị), cần chú ý những gì khi soạn văn bản?*
Phân tích sự khác biệt giữa đơn và tờ trình. Anh (chị) hãy soạn hoàn chỉnh một trong 2 loại văn bản này
Soạn thảo phần mở đầu của công văn người soạn thảo trình bày về
Phân tích sự khác biệt giữa công văn và tờ trình. Để tờ trình có tính thuyết phục, theo Anh (Chị), cần chú ý những gì khi soạn thảo văn bản?
Phân tích sự khác biệt giữa đơn trình và tờ trình. anh chị hãy soạn thảo hoàn chỉnh 1 trong 2 loại văn bản này
phân tích sự khác biệt giữa công văn và tờ trình. để tờ trình có tính thuyết phục, cần chú ý những gì khi soạn văn bản
78. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Chọn một câu trả lời:
– (S): Đảm bảo tính nghiêm túc
– (S): Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
– (S): Đảm bảo tính khách quan
– (Đ): Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục
Kế hoạch công tác là văn bản được ban hành để:
Chọn một câu trả lời:
a. Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
b. Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định Câu trả lời đúng
c. Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
d. Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
Phân tích các trường hợp sử dụng của Công văn môn Soạn thảo văn bản hành chính thông thường?
Soạn văn bản gửi lên Ban giám hiệu đề đạt nguyện vọng này