Nội dung chương trình Luật Hình sự Việt Nam 1 – SL02 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên tiếp cận khái niệm tội phạm, hình phạt, các khái niệm khác liên quan đến tội phạm và hình phạt; phân biệt được các tội phạm có cấu thành tội phạm gần giống nhau; vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải quyết được các tình huống cụ thể.
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp án Trắc Nghiệm Luật Hình sự Việt Nam 1- SL02 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 30 Ngày
100.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 180 Ngày
500.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 180 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 1000 Ngày
1.000.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 1000 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
1. A bị B đánh nhưng A không Đánh B Mà lại đánh con của B bị thương tích nặng. Hành vi của A:
– (S): Là hành vi phòng vệ chính đáng
– (S): Là hành vi phòng vệ muộn
– (S): Là hành vi phòng vệ sớm
– (Đ)✅: Không phải là hành vi phòng vệ chính đáng
2. A bị B dùng dao đuổi đánh, để ngăn chặn việc B đuổi đánh mình, A đã dùng bật lửa đốt nhà của B. Hành vi của A:
– (S): Được coi là hành vi phòng vệ muộn
– (S): Được coi là hành vi phòng vệ sớm
– (Đ)✅: Không được coi là hành vi phòng vệ chính đáng
– (S): Được coi là hành vi phòng vệ chính đáng.
3. A đổ thuốc sâu vào nồi cháo B nấu. Tuy nhiên, khi B ăn, sau một giờ có triệu chứng co giật và nôn tháo. B được cấp cứu kịp thời và không chết. Trường hợp này, hành vi của A được xem là
– (S): Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
– (S): Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành
– (S): Tội phạm hoàn thành.
– (Đ)✅: Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành
4. A dùng dao nhọn đâm nhiều nhát vào người B khiến B chết, sau khi B tắt thở, A dừng lại và bỏ đi. Trường hợp của A thuộc:
– (S): Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
– (S): Sự kiện bất ngờ
– (Đ)✅: Tội phạm hoàn thành
– (S): Phòng vệ chính đáng
5. A phạm tội trộm cắp tài sản (Điều 138 BLHS) và bị tòa án xử phạt 30 tháng tù. Hỏi tội mà A đã phạm thuộc loại tội gì?
– (S): Tội đặc biệt nghiêm trọng.
– (Đ)✅: Tội ít nghiêm trọng
– (S): Tội rất nghiêm trọng
– (S): Tội nghiêm trọng.
6. A uống rượu say và muốn giao cấu với X, X đồng ý. Hành vi của A có phải chịu TNHS không?
– (S): Luôn phải chịu TNHS
– (S): Chỉ phải chịu TNHS khi X là người cùng chung huyết thống
– (S): Phải chịu TNHS
– (Đ)✅: Không phải chịu TNHS.
7. Anh A đặt con dao nhọn vào tay của chị B và đe dọa chị B đâm gây thương tích cho anh C Hành vi của ai là hành vi khách quan của tội phạm phải chịu trách nhiệm hình sự?
– (S): Chị B
– (S): Anh C
– (Đ)✅: Cả anh A và chị B
– (S): Anh A.
8. Anh A đặt con dao nhọn vào tay của chị B và dùng sức mạnh cầm tay chị B đâm gây thương tích cho anh C. Hoạt động có ý thức và có ý chí thuộc về ai?
– (S): Cả anh A và chị B
– (Đ)✅: Anh A
– (S): Anh C
– (S): Chị B
9. Bất kỳ tội phạm nào cũng phải có cấu thành tội phạm cơ bản:
– (S): sai
– (S): Chỉ nói đến cấu thành tội phạm cơ bản trong các tội có lỗi cố ý trực tiếp
– (S): Tùy từng tội phạm cụ thể
– (Đ)✅: đúng.
10. Biểu hiện nào không phải là biểu hiện của mặt khách quan của tội phạm?
– (S): Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
– (S): Phương thức thực hiện.
– (Đ)✅: Mục đích phạm tội
– (S): Hành vi nguy hiểm cho xã hội
11. Biểu hiện nào không phải là biểu hiện của mặt khách quan của tội phạm?
⇒ Hành vi nguy hiểm cho xã hội
⇒ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
⇒ Lỗi cố ý gián tiếp
⇒ Thời gian địa điểm.
12. Biểu hiện nào là biểu hiện của mặt khách quan của tội phạm?
⇒ Công cụ phương tiện phạm tội
⇒ Có động cơ
⇒ Có lỗi
⇒ Có mục đích
13. Biểu hiện nào là biểu hiện của mặt khách quan của tội phạm?
⇒ Phương thức thực hiện
⇒ Có mục đích
⇒ Có động cơ
⇒ Lỗi
=> Mặt khách quan của tội phạm có những dấu hiệu: hành vi nguy hiểm cho xã hội, hậu quả tác hại do hành vi đó gây ra, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm và hậu quả tác hại, thời gian, địa điểm, phương pháp, phương tiện và công cụ thực hiện tội phạm.
14. Bộ luật hình sự bao gồm:
⇒ Những quy định chung, trách nhiệm hình sự, các điều khoản thi hành
⇒ Những quy định chung, các tội phạm, các điều khoản thi hành.
⇒ Những quy định chung, trách nhiệm hình sự, hướng dẫn thi hành.
⇒ Những quy định chung, các hình phạt, các điều khoản thi hành.
=> Bộ luật hình sự là đạo luật hoàn chỉnh bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó.
15. Các giai đoạn thực hiện tội phạm được đặt ra đối với:
⇒ Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý
⇒ Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý do quá tự tin.
⇒ Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý.
⇒ Tất cả các tội phạm
16. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, tội phạm được phân thành mấy loại?
⇒ 2
⇒ 4
⇒ 3
⇒ 5
=> phân loại tội phạm ra thành 04 loại cụ thể (quy định tại Khoản 2 Điều 8 BLHS), lần lượt theo thứ tự từ ít nguy hại cho xã hội nhất đến mức nguy hại cao nhất đó là: Tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
17. Cấu thành tội phạm không phải là?
⇒ Căn cứ pháp lý để định khung
⇒ Căn cứ pháp lý để miễn chấp hành hình phạt
⇒ Căn cứ pháp lý để định tội
⇒ Cơ sở của TNHS
=> Cấu thành tội phạm là tổng thể các dấu hiệu pháp lý đặc trưng (khách quan và chủ quan) được quy định trong Luật Hình sự thể hiện một hành vi nguy hiểm cho xã hội cụ thể là tội phạm, tức là căn cứ vào các dấu hiệu đó một hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm.
18. Chọn đáp án đúng nhất cho nhận định sau: “Dấu hiệu hậu quả là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm.”.
⇒ Sai
⇒ Trong cấu thành tội phạm không có dấu hiệu hậu quả
⇒ Đúng
⇒ Tùy từng tội phạm cụ thể
19. Chọn đáp án đúng. Đối với hình phạt chính khi xét xử cùng 01 lần một người phạm nhiều tội, tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hình phạt trong trường hợp nào dưới đây:
⇒ Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân.
⇒ Nếu hình phạt nhẹ nhất trong số các hình phạt đã tuyên là chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân.
⇒ Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tử hình
⇒ Nếu hình phạt nhẹ nhất trong số các hình phạt đã tuyên là chung thân thì hình phạt chung là tử hình.
20. Chọn đáp án đúng. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định:
⇒ 05 năm đối với tội ít nghiêm trọng
⇒ 05 năm đối với tội nghiêm trọng
⇒ 10 năm đối với tội rất nghiêm trọng
⇒ 25 năm đối với tội đặc biệt nghiêm trọng
21. Chọn đáp án đúng:
⇒ Hiệu lực theo thời gian của luật hình sự là khoảng thời gian kể từ thời điểm soạn dự thảo đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bộ luật đó.
⇒ Hiệu lực theo thời gian của luật hình sự là khoảng thời gian kể từ thời điểm phát sinh đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của Bộ luật đó.
⇒ Hiệu lực theo thời gian của luật hình sự là khoảng thời gian kể từ thời điểm ban hành đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của Bộ luật đó.
⇒ Hiệu lực theo thời gian của luật hình sự là khoảng thời gian kể từ thời điểm phát sinh đến thời điểm áp dụng bộ luật đó.
22. Chủ thể chịu trách nhiệm hình sự bao gồm:
⇒ Cá nhân, cơ quan tổ chức
⇒ Cá nhân, pháp nhân và doanh nghiệp
⇒ Cá nhân, pháp nhân thương mại
⇒ Cá nhân, doanh nghiệp.
23. Chuẩn bị phạm tội là:
⇒ Tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng mặc dù không có gì ngăn cản
⇒ Hành vi phạm tội đã thỏa mãn hết các dấu hiệu được mô tả trong cấu thành tội phạm
⇒ Tìm kiếm, sửa soạn công cụ phương tiện phạm tội và các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện tội phạm.
⇒ Đã bắt đầu thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được tội phạm đến cùng.
24. Đâu là nhận định đúng:
⇒ Tội kéo dài là tội phạm mà hành vi khách quan được thực hiện trong một thời gian dài không gián đoạn
⇒ Tội phạm chỉ được thực hiện dưới dạng hành động
⇒ Hành động phạm tội luôn nguy hiểm hơn không hành động phạm tội
⇒ Hành vi khách quan trong cấu thành tội phạm bao gồm cả trong suy nghĩ của con người.
25. Đâu là nhận định đúng: “Hậu quả của tội phạm là:”
⇒ Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho người bị hại
⇒ Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho đối tượng tác động của tội phạm.
⇒ Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho khách thể
⇒ Mọi sự biến đổi của thế giới khách quan
=> Hậu quả phạm tội là thiệt hại cụ thể (vật chất, thể chất, tinh thần, chính trị) do hành vi phạm tội gây ra cho các quan hệ xã hội được luật hình sự xác lập và bảo vệ, đồng thời là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm vật chất, nó thể hiện qua sự biến đổi tình trạng bình thường của đối tượng tác động của tội phạm.
26. Đâu là nhận định đúng?
⇒ Trong Bộ luật hình sự có nhiều tội phạm có cấu thành giống nhau
⇒ Một dấu hiệu nào đó có thể có mặt trong cấu thành tội phạm này và cũng có thể có mặt trong cấu thành tội phạm khác.
⇒ Việc phân tích cấu thành tội phạm chỉ là việc của luật sư bào chữa.
⇒ Những người áp dụng pháp luật có thể thêm dấu hiệu vào cấu thành tội phạm hoặc bớt đi các dấu hiệu trong cấu thành tội phạm
27. Đâu là nhận định đúng?
⇒ Dấu hiệu động cơ phạm tội luôn không được xét đến trong cấu thành tội phạm
⇒ Dấu hiệu mục đích phạm tội luôn là dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội phạm.
⇒ Tùy từng trường hợp mà dấu hiệu động cơ phạm tội, dấu hiệu mục đích phạm tội có thể là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm
⇒ Dấu hiệu động cơ phạm tội luôn là dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội phạm.
28. Đâu là nhận định đúng?
⇒ Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
⇒ Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý.
⇒ Người từ đủ 14 tuổi trở nên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do vô ý.
⇒ Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng.
29. Đâu là nhận định đúng?
⇒ Người bị hạn chế về năng lực hành vi sử dụng do sử dụng chất kích thích thì không phải chịu trách nhiệm hình sự
⇒ Tiêu chuẩn y học quyết định tiêu chuẩn pháp lý nhưng để xác định trách nhiệm hình sự thì phải căn cứ vào tiêu chuẩn pháp lý.
⇒ Nếu một người có khả năng nhận thức nhưng mất khả năng điều khiển hành vi khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội thì không phải chịu trách nhiệm hình sự
⇒ Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không phải chịu trách nhiệm hình sự
30. Đâu là nhận định sai:
⇒ Dấu hiệu định tội có trong cấu thành tội phạm cơ bản.
⇒ Trong cấu thành tội phạm tăng nặng có dấu hiệu định tội
⇒ Trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ có dấu hiệu định tội
⇒ Dấu hiệu định tội không xuất hiện trong cấu thành tội phạm
31. Để đánh giá năng lực trách nhiệm hình sự của chủ thể của tội phạm cần dựa vào mấy yếu tố
⇒ 1
⇒ 2
⇒ 4
⇒ 3
32. Điểm mới về chủ thể của tội phạm theo quy định BLHS 2015 so với BLHS 1999 (sửa đổi bổ sung 2009) là:
⇒ Bổ sung chủ thể của tội phạm là pháp nhân
⇒ Bổ sung chủ thể tội phạm là tổ chức
⇒ Bổ sung chủ thể tội phạm là pháp nhân thương mại
⇒ Bổ sung chủ thể tội phạm là nhà nước
33. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác … phải chịu trách nhiệm hình sự”
⇒ Luôn
⇒ Tất cả các phương án đều sai
⇒ Vẫn
⇒ Không
34. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về … tội phạm, trừ những tội phạm mà bộ luật hình sự có quy định khác”
⇒ Về các tội rất nghiêm trọng
⇒ Mọi
⇒ Về các tội đặc biệt nghiêm trọng
⇒ Một số
35. Điền từ thích hợp vào dấu (…) Theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật hình sự quy định mà khi hết thời hạn đó người phạm tội … bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
⇒ Không
⇒ Vẫn
⇒ Tùy từng trường hợp
⇒ Có thể
36. Điều từ thích hợp vào chỗ trống: “Phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác, mà chống trả lại một cách … người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên”.
⇒ Cần thiết
⇒ Tương xứng
⇒ Vượt quá
⇒ Ngang bằng
37. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là quan hệ xã hội phát sinh giữa hai chủ thể là:
⇒ Nhà nước và nạn nhân
⇒ Nhà nước và người nhà nạn nhân
⇒ Nhà nước và người phạm tội
⇒ Người phạm tội và nạn nhân
38. Giai đoạn phạm tội chưa đạt là người phạm tội không thực hiện được tội phạm đến cùng do:
⇒ Nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn
⇒ Nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn và nguyên nhân chủ quan
⇒ Cả hai đáp án đều sai
⇒ Nguyên nhân chủ quan
39. Hành vi khách quan của tội phạm phải thỏa mãn đủ mấy điều kiện?
⇒ 3
⇒ 4
⇒ 2
⇒ 5
40. Hình phạt tử hình không áp dụng đối với các trường hợp nào dưới đây?
⇒ Người dưới 18 tuổi khi phạm tội
⇒ Người già
⇒ Người tàn tật
⇒ Phụ nữ đang nuôi con nhỏ
41. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức hình phạt tù mà điều luật quy định.
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá một phần hai mức hình phạt tù mà điều luật quy định.
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt thì mức hình phạt không quá mức hình phạt tù mà điều luật quy định
42. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
⇒ Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
⇒ Án treo là hình phạt áp dụng đối với hình phạt tù không quá 03 năm
⇒ Án treo là hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù
⇒ Án treo là hình phạt được miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
43. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm.
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 15 năm.
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 25 năm.
⇒ Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 10 năm.
44. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
⇒ Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt chung.
⇒ Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được cộng vào thời gian chấp hành hình phạt chung.
⇒ Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước không được tính vào thời gian chấp hành hình phạt chung
⇒ Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước không được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt chung.
45. Khi nào quan hệ giữa nhà nước và người phạm tội phát sinh?
⇒ Khi người phạm tội thực hiện tội phạm
⇒ Khi người phạm tội bị áp dụng hình phạt
⇒ Khi người phạm tội bị bắt
⇒ Khi người phạm tội bị xét xử.
46. Lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp giống nhau ở chỗ:?
⇒ Người phạm tội đều không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra
⇒ Người phạm tội đều thấy nhận thức được tính nguy hiểm trong hành vi của mình
⇒ Người phạm tội đều mong muốn cho hậu quả xảy ra
⇒ Người phạm tội do quá tự tin nên đã để mặc nên đã cho hậu quả xảy ra
47. Mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm là mối quan hệ gì?
⇒ Nguyên nhân và kết quả
⇒ Hiện tượng và bản chất
⇒ Hiện tượng và sự vật
⇒ Tất nhiên và ngẫu nhiên.
48. Một người bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù thì tội phạm mà họ thực hiện phải là
⇒ Tội phạm nghiêm trọng
⇒ Tội phạm ít nghiêm trọng
⇒ Tội phạm rất nghiêm trọng
⇒ Tùy từng trường hợp cụ thể
49. Một người có ý định giết người khác, đã dùng súng bắn 3 phát vào nạn nhân và tin là nạn nhân đã chết nên bỏ đi, nhưng sau đó nạn nhân được cứu chữa nên không chết. Tội phạm được thực hiện đến giai đoạn
⇒ Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành
⇒ Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành
⇒ Tội phạm hoàn thành
⇒ Chuẩn bị phạm tội
50. Một tội phạm chỉ được coi là thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam khi:
⇒ Chỉ cần tội phạm đó bắt đầu hoặc kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam
⇒ Tội phạm đó phải có tất cả các giai đoạn được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam
⇒ Tội phạm đó phải được bắt đầu trên lãnh thổ Việt Nam
⇒ Tội phạm đó phải được kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam.
51. Người bị xử phạt tù có thể hoãn chấp hành hình phạt tù trong trường hợp nào dưới đây.
⇒ Phụ nữ có thai
⇒ Người già yếu
⇒ Bị kết án về tội ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ thì được hoãn đến 01 năm
⇒ Ốm đau
52. Người thực hiện hành vi vượt quá giới hạn của phòng vệ chính đáng
⇒ Được giảm nhẹ TNHS
⇒ Được miễn TNHS
⇒ Không phải chịu TNHS
⇒ Bị tăng nặng TNHS
53. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội phải chấm dứt tội phạm:
⇒ Chậm rãi
⇒ Nhanh chóng
⇒ Tự nguyện và dứt khoát
⇒ Tự nguyện và dứt khoát và Chậm rãi.
54. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội:
⇒ Luôn được miễn TNHS
⇒ Được miễn TNHS về tội tự ý nửa chừng chấm dứt nhưng nếu hành vi trên thực tế đã đủ cấu thành một tội phạm độc lập khác thì phải chịu TNHS về tội phạm độc lập này
⇒ Được giảm nhẹ TNHS
⇒ Phải chịu TNHS về tội tự ý nửa chừng chấm dứt.
55. Nguồn nguy hiểm trong phòng vệ chính đáng là:
⇒ Hành vi tấn công của con người
⇒ Hành vi tấn công của động vật
⇒ Nguồn điện cao thế
⇒ Rủi ro trong sản xuất
56. Nguyên tắc nào được coi là nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt toàn bộ các hoạt động xây dựng và áp dụng pháp luật hình sự, thể hiện sự triệt để tuân thủ pháp luật từ phía nhà nước, các tổ chức và tất cả công dân trong xã hội?
⇒ Nhân đạo
⇒ Không có nguyên tắc nào
⇒ Pháp chế
⇒ Dân chủ
57. Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của luật hình sự:
⇒ Bảo vệ những quan hệ xã hội cơ bản nhất và quan trọng nhất trong đời sống
⇒ Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội
⇒ Đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.
⇒ Giáo dục mọi người nâng cao ý thức pháp luật, nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm
58. Những đặc điểm nào không thuộc về nhân thân của tội phạm?
⇒ Hoàn cảnh gia đình và đời sống kinh tế
⇒ Tiền án tiền sự
⇒ Nghề nghiệp
⇒ Thân nhân.
59. Phạm tội chưa đạt được quy định tại điều luật nào của BLHS.
⇒ Điều 15
⇒ Điều 93
⇒ Điều 21
⇒ Điều 17
60. Phân loại tội phạm trong BLHS Việt Nam năm 2015 (sửa đổi bổ sung 2017) căn cứ vào?
⇒ Mức hình phạt do tòa án áp dụng đối với người phạm tội
⇒ Tính chất và mức độ lỗi của của người phạm tội
⇒ Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
⇒ Đặc điểm đối tượng tác động của tội phạm
61. Phần thứ nhất – những quy định chung của BLHS có bao nhiêu chương?
⇒ 14 chương
⇒ 13 chương
⇒ 12 chương
⇒ 15 chương
62. Quan điểm sau đúng hay sai: “Trong mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, hậu quả xảy ra là sự hiện thực hóa khả năng thực tế của hành vi phạm tội”
⇒ Tùy từng trường hợp cụ thể
⇒ sai
⇒ Chỉ đúng đối với lỗi vô ý
⇒ Đúng
63. Quan điểm sau đúng hay sai: Trong mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, hành vi phải có trước hậu quả về mặt thời gian.
⇒ Sai
⇒ Chỉ đúng đối với lỗi cố ý trực tiếp
⇒ Đúng
⇒ Tùy từng trường hợp cụ thể
64. Theo quy định của BLHS thì điều kiện nào dưới đây không phải là một trong những điều kiện của một người ở trong tình trạng không có NLTNHS?
⇒ Tình trạng bệnh phải xuất hiện tại thời điểm thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội
⇒ Điều kiện về y học
⇒ Điều kiện kinh tế
⇒ Điều kiện về tâm lý
65. Theo quy định của BLHS, dấu hiệu của chủ thể đặc biệt có thể thuộc các dấu hiệu sau đây?
⇒ Sở thích, chiều cao, vóc dáng
⇒ Độ tuổi, nghề nghiệp công việc, quan hệ họ hàng
⇒ Giới tính, sở thích, ngành nghề
⇒ Độ tuổi, nghề nghiệp, sở thích
66. Theo quy định của bộ luật hình sự Việt Nam, tù có thời hạn đối với người phạm tội có mức độ tối thiểu là 03 và mức độ tối đa là bao nhiêu năm?
⇒ 20 năm
⇒ 25 năm
⇒ 30 năm
⇒ 15 năm
67. Thứ tự nào sau đây là phù hợp với cấu trúc về hình thức của Đạo luật hình sự Việt Nam
⇒ Chương – Điều – Mục- Khoản- Điểm
⇒ Mục – Chương – Điều – khoản- Điểm
⇒ Chương – Mục – Điều – Khoản- Điểm
⇒ Chương – Mục – khoản- Điều – Điểm
68.Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
⇒ Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên
⇒ Người phạm tội tự thú
⇒ Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm
⇒ Người phạm tội là phụ nữ có thai
69. Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
⇒ Người phạm tội bị bệnh
⇒ Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
⇒ Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức
⇒ Người phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng
70. Tòa án sẽ không căn cứ yếu tố nào dưới đây để quyết định hình phạt:
⇒ Tình tiết tăng nặng được quy định ngoài Bộ luật HÌnh sự
⇒ Tình hình tài sản, khả năng thi hành của người phạm tội
⇒ Nhân thân người phạm tội
⇒ Tình tiết giảm nhẹ và tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
71. Tội phạm có cấu thành hình thức không có giai đoạn phạm tội chưa đạt đã hoàn thành vì:
⇒ Tội phạm có cấu thành hình thức bắt buộc phải có dấu hiệu hậu quả trong cấu thành tội phạm
⇒ Dấu hiệu lỗi không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm hình thức
⇒ Dấu hiệu hậu quả không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm hình thức
⇒ Dấu hiệu hành vi không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm hình thức.
=> Cấu thành tội phạm hình thức: Là cấu thành tội phạm mà có các dấu hiệu phạm tội bắt buộc thuộc mặt khách quan của tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội.
– Tội phạm có cấu thành hình thức là loại tội phạm có giai đoạn phạm tội chưa đạt.
– Ví dụ: Điều 169 BLHS 2015 quy định Tội bắt cóc chiếm đoạt tài sản, có nghĩa người phạm tội chỉ cần thực hiện hành vi về mặt khách quan bao gồm bắt cóc con tin và đe dọa chiếm đoạt tài sản là đủ cấu thành nên tội phạm, không cần hậu quả xảy ra.
72. Tội phạm hoàn thành khi:
⇒ Khi hành vi phạm tội đã thỏa mãn hết các dấu hiệu được mô tả trong cấu thành tội phạm
⇒ Khi chưa thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành tội phạm.
⇒ Người phạm tội đã thực hiện xong hành vi được cho là cần thiết để gây ra hậu quả
⇒ Khi hậu quả đã xảy ra trên thực tế.
73. Tội phạm rất nghiêm trọng là:
⇒ Tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là trên 20 năm tù
⇒ Tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến 15 năm tù
⇒ Tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là trên 15 năm tù
⇒ Tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến 7 năm tù.
74. Tội phạm và vi phạm pháp luật giống nhau ở chỗ
⇒ Đều được thực hiện bởi người từ đủ 14 tuổi trở nên
⇒ Đều do các chủ thể đặc biệt thực hiện.
⇒ Đều do người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện
⇒ Đều được thể hiện bằng hành vi dưới hình thức hành động hoặc không hành động
75. Trách nhiệm của người phạm tội, pháp nhân thương mại về tội phạm mà họ đã gây ra là trách nhiệm đối với ai?
⇒ Cơ quan tiến hành tố tụng
⇒ Nhà nước, nạn nhân, cơ quan tiến hành tố tụng
⇒ Nạn nhân
⇒ Nhà nước
76. Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào không phải là căn cứ hợp pháp để để loại trừ trách nhiệm hình sự?
⇒ Vượt quá giới hạn phòng vệ
⇒ Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên
⇒ Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
⇒ Tình thế cấp thiết
77. Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự
⇒ Gây thiệt hại khi bắt giữ người phạm tội
⇒ Khi bị tấn công
⇒ Tinh thần bị kích động
⇒ Vượt quá giới hạn phòng vệ
78. Trong bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự?
⇒ Vượt quá giới hạn phòng vệ
⇒ Tinh thần bị kích động
⇒ Tình thế cấp thiết
⇒ Khi bị tấn công
79. Trong bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự
⇒ Tinh thần bị kích động
⇒ Khi bị tấn công
⇒ Phòng vệ chính đáng
⇒ Vượt quá giới hạn phòng vệ
80. Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Chủ thể của tội phạm là người có năng lực trách nhiệm hình sự (TNHS) bao gồm năng lực nhận thức, năng lực điều khiển hành vi theo đòi hỏi của xã hội và … khi thực hiện hành vi phạm tội”
⇒ Từ 12 tuổi trở lên
⇒ Từ 16 tuổi trở lên
⇒ Khả năng thực hiện hành vi phạm tội
⇒ Đạt độ tuổi chịu trách nhiệm theo luật định
81. Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa …. và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm”?
⇒ Tòa án
⇒ Nhà nước
⇒ Khách thể
⇒ Nạn nhân
82. Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Luật hình sự bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do … có thẩm quyền ban hành, xác định những hành vi nào bị coi là tội phạm và trách nhiệm hình sự của chủ thể thực hiện hành vi đó”.
⇒ Quốc hội
⇒ Đảng
⇒ Nhà nước
⇒ Chính phủ
83. Điền từ thích hợp vào dấu (…). Khi quyết định hình phạt đối với phạm nhân thương mại phạm nhiều tội, Tòa án …áp dụng hình phạt bổ sung.
⇒ Luôn
⇒ Không
⇒ Phải
⇒ Có thể
Cập nhật 28/11/2021
84. Hình phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, trong trường hợp nào dưới đây?
⇒ Nếu người đó có thu nhập và tài sản riêng
⇒ Nếu người đó đã có tài sản Câu trả lời không đúng
⇒ Nếu người đó có người giám hộ
⇒ Nếu người đó có năng lực hành vi
85. Người dưới 18 tuổi bị kết án được coi là không có án tích, nếu thuộc trường hợp nào dưới đây:
⇒ Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng do lỗi cố ý
⇒ Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
⇒ Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng Câu trả lời không đúng
⇒ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng
86. A 17 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng. A sẽ chịu mức hình phạt nào dưới đây
⇒ Hình phạt tù không quá 18 năm
⇒ Tùy vào từng trường hợp phạm tội giết người cụ thể
⇒ Hình phạt tù không quá 7 năm
⇒ Hình phạt tù không quá 15 năm
87. Điền từ thích hợp vào dấu (…). Mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chuẩn bị phạm tội không quá …mức hình phạt được quy định trong khung hình phạt đối với hành vi chuẩn bị phạm tội trong điều luật áp dụng.
⇒ Không quá hai phần ba
⇒ Ba phần tư
⇒ Một phần hai
⇒ Hai phần ba
88. Người dưới 18 tuổi bị áp dụng biện pháp khiển trách phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
⇒ Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền hàng quý
⇒ Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu
⇒ Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền hàng tuần
⇒ Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền hàng tháng
89. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự như thế nào?
⇒ Mọi tội phạm
⇒ Các tội rất nghiêm trọng
⇒ Các tội với lỗi cố ý
⇒ Về các tội theo quy định của Bộ luật hình sự
90. Khiển trách được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc trường hợp nào dưới đây?
⇒ Người dưới 18 tuổi là đồng phạm có vai trò là người giúp sức trong vụ án
⇒ Người dưới 18 tuổi là đồng phạm có vai trò là người xúi giục trong vụ án
⇒ Người dưới 18 tuổi là đồng phạm có vai trò là người thực hành trong vụ án
⇒ Người dưới 18 tuổi là đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án
91. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trường hợp cần thiết và không thuộc trường hợp nào dưới đây:
⇒ Nhân thân
⇒ Tính chất mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
⇒ Yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm
⇒ Thời gian, địa điểm phạm tội
92. Hình phạt nào dưới đây không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi
⇒ Tù có thời hạn
⇒ Cải tạo không giam giữ
. Tù chung thân
⇒ Phạt tiền
93. Điền từ thích hợp vào dấu (…). Án đã tuyên đối với người chưa đủ 16 tuổi phạm tội, thì …để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
⇒ Có thể tính
⇒ Có thể tính trong trường hợp phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
⇒ Không tính
⇒ Tính
94. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
⇒ Không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
⇒ Có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người từ đủ 16 tuổi phạm tội
⇒ Có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người từ đủ 16 tuổi phạm tội nghiêm trọng trở lên
⇒ Có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
95. Quan điểm sau đúng hay sai: “Trong mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả,hành vi phải có trước hậu quả về mặt thời gian”
⇒ Đúng
⇒ Sai
⇒ Chỉ đúng đối với lỗi cố ý trực tiếp
⇒ Tùy từng trường hợp cụ thể
96. Trong khoa học luật hình sự thì không hành động phạm tội là:
⇒ Thực hiện tội phạm thông qua người khác.
⇒ Không làm một việc pháp luật yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm.
⇒ Gián tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
⇒ Không trực tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
40 bình luận trong “Luật Hình sự Việt Nam 1 – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn SL02 – EHOU”
Trách nhiệm của người phạm tội, pháp nhân thương mại về tội phạm mà họ đã gây ra là trách nhiệm đối với ai?
Chọn một câu trả lời:
a. Nạn nhân
b. Nhà nước
c. Nhà nước; Nạn nhân; Cơ quan tiến hành tố tụng
d. Cơ quan tiến hành tố tụng.
Câu 75 phía trên
Đâu thấy hết đáp án đâu ạ
Chào Linh
Chỉ MemberPro mới thấy được hết đáp án. Tham khảo tại đây
Trình bày hiểu biết của anh/chị về tội phạm theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015. Hãy cho biết quan điểm của anh/chị về vấn đề pháp nhân thương mại là chủ thể phải chịu trách nhiệm hình sự.
Theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật gây hậu quả xấu cho xã hội và được quy định rõ các hành vi vi phạm cụ thể cùng với các mức hình phạt tương ứng.
Đối với vấn đề pháp nhân thương mại, theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, pháp nhân thương mại là chủ thể có đầy đủ năng lực pháp nhân và chịu trách nhiệm về nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. Điều này có nghĩa là pháp nhân thương mại không chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự, mà còn chịu trách nhiệm về nghĩa vụ hình sự nếu vi phạm pháp luật.
Tuy nhiên, vấn đề về việc có nên chấp nhận pháp nhân thương mại là chủ thể phải chịu trách nhiệm hình sự hay không vẫn đang được tranh luận. Một số người cho rằng việc áp đặt trách nhiệm hình sự cho pháp nhân thương mại sẽ tạo ra sự thận trọng hơn trong hoạt động của doanh nghiệp và trách nhiệm của chủ tịch, giám đốc sẽ được cụ thể hơn. Tuy nhiên, một số người lại cho rằng áp đặt trách nhiệm hình sự cho pháp nhân thương mại sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và gây thiệt hại cho người lao động và cộng đồng.
Với quan điểm của mình, tôi cho rằng pháp nhân thương mại cũng là một thực thể pháp lý và như vậy nó cũng cần phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại cần được xác định rõ ràng, công bằng và phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi phạm tội và tổng thể tình hình của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp thương mại, việc xảy ra các hành vi vi phạm pháp luật là không tránh khỏi. Trong trường hợp này, việc xác định chủ thể pháp lý chịu trách nhiệm là một vấn đề quan trọng.
Về vấn đề pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự, theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, các tổ chức, đơn vị kinh doanh có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu các hành vi của nhân viên, đại diện của doanh nghiệp gây ra thiệt hại cho xã hội.
Tuy nhiên, việc chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại cần phải tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện quy định của pháp luật để tránh việc áp lực không đáng có đối với các doanh nghiệp. Điều này cần phải được đảm bảo bằng cách đưa ra các cơ chế kiểm soát, giám sát và xử lý trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại một cách chính xác và công bằng.
Vì vậy, quan điểm của tôi là, pháp nhân thương mại cần phải chịu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi vi phạm pháp luật, tuy nhiên cần đảm bảo việc áp dụng các quy định này phải đúng đắn, công bằng và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Trong khoa học luật hình sự thì không hành động phạm tội là:
a. Thực hiện tội phạm thông qua người khác.
b. Không làm một việc pháp luật yêu cầu phải làm mặc dù có đủ điều kiện để làm.
c. Gián tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
d. Không trực tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Khi nào quan hệ giữa Nhà nước và người phạm tội phát sinh?
Chọn đáp án
a. Khi người phạm tội bị xét xử
b. Khi người phạm tội thực hiện tội phạm
c. Khi người phạm tội bị áp dụng hình phạt
d. Khi người phạm tội bị bắt
Câu 45 phía trên.
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
a. Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên
b. Người phạm tội tự thú
c. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm
d. Người phạm tội là phụ nữ có thai
Câu 68.
A 17 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng. A sẽ chịu mức hình phạt nào dưới đây
Chọn đáp án
a.Tùy vào từng trường hợp phạm tội giết người cụ thể
b.Hình phạt tù không quá 18 năm
c.Hình phạt tù không quá 15 năm
d.Hình phạt tù không quá 7 năm
Câu 86.
Đâu là nhận định đúng
A 17 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng. A sẽ chịu mức hình phạt nào dưới đây
Chọn đáp án
a.Tùy vào từng trường hợp phạm tội giết người cụ thể
b.Hình phạt tù không quá 18 năm
c.Hình phạt tù không quá 15 năm
d.Hình phạt tù không quá 7 năm
Câu 86
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
Chọn đáp án
a.Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên
b.Người phạm tội tự thú
c.Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm
d.Người phạm tội là phụ nữ
Câu 68
ĐÁP ÁN KHÔNG ĐÚNG
Phần thứ nhất – những quy định chung của BLHS có bao nhiêu chương?
Chọn đáp án
a.13 chương
b.14 chương
c.12 chương
d.15 chương
Câu 61
Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Luật hình sự bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do … có thẩm quyền ban hành, xác định những hành vi nào bị coi là tội phạm và trách nhiệm hình sự của chủ thể thực hiện hành vi đó”.
Câu 82
Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa …. và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm”?
Chọn đáp án
a.Khách thể
b.Nạn nhân
c.Nhà nước
d.Tòa án
Câu 81
Bộ luật hình sự Việt Nam là luật đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.
Anh hãy so sánh giữa hai trường hợp: gây thiệt hại do sự kiện bất ngờ và lỗi không cố ý do cẩu thả. Cho ví dụ minh hoạ.
Hai trường hợp “gây thiệt hại do sự kiện bất ngờ” và “lỗi không cố ý do cẩu thả” có những điểm giống và khác nhau như sau:
Điểm giống:
Cả hai trường hợp đều gây ra thiệt hại cho người hoặc tài sản của người khác.
Cả hai trường hợp đều có thể gây ra tổn thất về tài sản hoặc tính mạng của người bị thiệt hại.
Điểm khác nhau:
Trường hợp “gây thiệt hại do sự kiện bất ngờ” thường không thể tránh được hoặc khó có thể đoán trước được. Ví dụ như tai nạn giao thông, trận động đất, lụt lội, v.v. Trong khi đó, trường hợp “lỗi không cố ý do cẩu thả” thường do con người gây ra do thiếu cẩn trọng, chủ quan, hoặc thiếu kinh nghiệm.
Trong trường hợp “gây thiệt hại do sự kiện bất ngờ”, người gây ra thiệt hại thường không chịu trách nhiệm hoặc chỉ chịu trách nhiệm một phần tùy thuộc vào nguyên nhân. Trong khi đó, trong trường hợp “lỗi không cố ý do cẩu thả”, người gây ra thiệt hại thường phải chịu trách nhiệm và đền bù thiệt hại cho người bị ảnh hưởng.
Vì vậy, khi xảy ra các trường hợp này, cần xem xét kỹ các nguyên nhân để xác định trách nhiệm và đưa ra giải pháp hợp lý để giải quyết vấn đề.
câu 57
Diễm cần hỗ trợ gì ở câu hỏi số 57:
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của luật hình sự.
Phạm tội chưa đạt được quy định tại điều luật nào của BLHS.
Chọn một câu trả lời:
a. Điều 21
b. Điều 15
c. Điều 17
d. Điều 93
Câu 59 phía trên
Việc xác định loại tội phạm căn cứ vào đâu?
Việc xác định loại tội phạm căn cứ vào pháp luật và hệ thống pháp luật của một quốc gia. Các hành vi phạm tội được định nghĩa và phân loại trong các bộ luật hình sự, và pháp luật sẽ xác định mức độ nghiêm trọng của từng loại tội phạm.
Trong pháp luật, các tội phạm thường được chia thành các loại khác nhau, ví dụ như tội giết người, tội cướp tài sản, tội tham nhũng, tội buôn bán ma túy, tội phạm mạng, tội tình dục, và nhiều loại tội phạm khác. Các loại tội phạm này thường được phân loại dựa trên đặc điểm của hành vi phạm tội, mức độ nghiêm trọng của hành vi đó, hậu quả của hành vi, và các yếu tố khác như động cơ và cố ý của đối tượng phạm tội.
Sau khi một hành vi bị xác định là phạm tội, hệ thống pháp luật sẽ tiến hành xét xử và đưa ra kết luận về loại tội phạm mà hành vi đó thuộc về. Quy trình này thường được thực hiện bởi các cơ quan tư pháp và toà án trong hệ thống pháp luật của một quốc gia.
án treo ( điều 65 BLHS năm 2015, sử đổi , bổ sung năm 2017) chỉ áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng đúng hay sai? vì sao?
Phân tích hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi, cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi. Cho ví dụ minh họa.
Câu hỏi 7
Câu trả lời đúng
Điểm 1,00 ngoài khoảng 1,00
Không gắn cờĐánh dấu để làm sau
Mô tả câu hỏi
Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa …. và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm”?
Chọn một câu trả lời:
a. Tòa án
b. Khách thể
c. Nhà nước Câu trả lời đúng
d. Nạn nhân
Câu hỏi 9
Câu trả lời không đúng
Điểm 0,00 ngoài khoảng 1,00
Không gắn cờĐánh dấu để làm sau
Mô tả câu hỏi
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
Chọn một câu trả lời:
a. Người phạm tội là phụ nữ
b. Người phạm tội tự thú
c. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm
d. Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên Câu trả lời không đúng
Câu hỏi 10
Câu trả lời không đúng
Điểm 0,00 ngoài khoảng 1,00
Không gắn cờĐánh dấu để làm sau
Mô tả câu hỏi
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
Chọn một câu trả lời:
a. Người phạm tội là phụ nữ
b. Người phạm tội tự thú
c. Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên
d. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm Câu trả lời không đúng
Câu hỏi 8
Câu trả lời đúng
Điểm 1,00 ngoài khoảng 1,00
Không gắn cờĐánh dấu để làm sau
Mô tả câu hỏi
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
Chọn một câu trả lời:
a. Người phạm tội là phụ nữ Câu trả lời đúng
b. Người phạm tội tự thú
c. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm
d. Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên