Nội dung chương trình Luật Đất Đai Việt Nam – EL22 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết được khái niệm, bản chất đặc thù của quan hệ đất đai so với các quan hệ tài sản khác, nội dung của các quan hệ pháp luật đất đai; Nắm được nội dung cơ bản của các chế định: sở hữu toàn dân về đất đai; quản lí nhà nước về đất đai; địa vị pháp lý của người sử dụng đất; Nắm được các nội dung mang tính nguyên tắc chung về quản lý là sử dụng đối với mọi loại đất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; đồng thời, phân biệt được sự khác nhau cơ bản về chế độ quản lý và sử dụng đối với từng nhóm đất: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng; Nắm và hiểu được cơ chế giải quyết tranh chấp đất đai; cơ chế xử lí các vi phạm pháp luật về đất đai; cơ chế thanh tra, kiểm tra chế độ quản lí, sử dụng đất và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về đất đai;
Đáp Án Trắc Nghiệm Luật Đất Đai Việt Nam EL22 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 30 Ngày
100.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 180 Ngày
500.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 180 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
-
Law Pro 1000 Ngày
1.000.000₫Thêm vào giỏ hàngTham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 1000 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
Cập nhật 12/02/2022
1. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (Đ)✅: Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện
– (S): Thẩm quyền thu hồi đất thuộc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
– (S): Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện
– (S): Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh
2. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (Đ)✅: UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013
– (S): UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
– (S): UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
– (S): UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
3. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (S): Chính phủ, UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
– (S): UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
– (Đ)✅: UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013.
– (S): UBND cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
4. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (Đ)✅: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích kinh doanh.
– (S): Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn kinh doanh hoặc tiêu dùng.
– (S): Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích cải tạo, sửa chữa nhà.
– (S): Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng.
5. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (S): Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
– (Đ)✅: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và Ủy ban được quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.
– (S): Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Ủy ban nhân dân.
– (S): Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.
6. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (S): Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch Việt Nam thì được
quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
– (S): Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng đang còn quốc tịch Việt Nam thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
– (S): Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
– (Đ)✅: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đủ điều kiện tại Điều 186 Luật Đất đai và Điều 159 Luật Nhà ở thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
7. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (S): Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử hành chính đối với vi phạm đó.
– (Đ)✅: Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
– (S): Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
– (S): Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì truy cứu trách nhiệm hình sự đối với vi phạm đó.
8. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (S): Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Nhà nước chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại bất.
– (Đ)✅: Nhà nước không chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ lịch sử.
– (S): Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.
– (S): Nhà nước chỉ chấp nhận việc kiện đòi lại đất đối với đất Nhà nước trưng dụng do nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh.
9. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (Đ)✅: Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Chủ tịch UBND các cấp.
– (S): Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai (thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.)
– (S): Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai | thuộc Chính Phủ.
– (S): Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp.
10. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
– (S): Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất khuyến khích các đương sự.
– (Đ)✅: Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất bắt buộc các đương sự.
– (S): Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất tự nguyện của các đương sự.
– (S): Không cần thiết phải hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp xảy ra.
11. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
⇒ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự.
⇒ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể xử lý kỷ luật hoặc xử lý hành chính.
⇒ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có xử lý kỷ luật.
12. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì?
⇒ Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm đầu năm dương lịch, được lập theo từng đơn vị hành chính
⇒ Là bản đồ thể hiện sự phân bổ các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính
⇒ Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất cho từng mục đích cụ thể.
⇒ Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
13. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có quyền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các khu vực này?
⇒ Đúng
⇒ Sai
14. Bồi thường thiệt hại là một phương thức xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
⇒ Sai
⇒ Đúng
15. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước.
⇒ Sai
⇒ Đúng
16. Các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư thì được quyền lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền hoặc thuê đất để sử dụng.
⇒ Sai
⇒ Đúng
17. Các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Sai
⇒ Đúng
13. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?
⇒ Là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó
⇒ Là bản đồ được lập trước mỗi kỳ quy hoạch.
⇒ Là bản đồ được lập tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó
⇒ Là bản đồ được lập bất kỳ thời điểm nào trong kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất của quy hoạch đó
19. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.
⇒ Sai
⇒ Đúng
20. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt nam có nhu cầu nhà ở thì được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
⇒ Đúng
⇒ Sai
21. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
⇒ Đúng
⇒ Sai
22. Đa hình thức sở hữu về đất đai mà Hiến pháp trước đây đã từng ghi nhận bao gồm?
⇒ Sở hữu Nhà nước, sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể
⇒ Sở hữu toàn dân, sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể
⇒ Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu Nhà nước
⇒ Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể
23. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nếu thiếu vốn thì được quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuê tại Ngân hàng để vay vốn.
⇒ Đúng
⇒ Sai
24. Cán bộ quản lý nhà nước về đất đai có hành vi vi phạm thì chịu trách nhiệm kỷ luật đối với hành vi vi phạm.
⇒ Sai
⇒ Đúng
25. Chính phủ giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan đến yếu tố nước ngoài.
⇒ Đúng
⇒ Sai
26. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho thuê đất đối với các tổ chức nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
⇒ Sai
⇒ Đúng
27. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho Cơ quan quản lý đất đai cùng сấр.
⇒ Sai
⇒ Đúng
28. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó trong trường hợp mảnh đất bị thu hồi.
⇒ Đúng
⇒ Sai
29. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.
⇒ Đúng
⇒ Sai
30. Đất của dòng họ đang sử dụng thuộc nhóm thủ thể nào theo Luật Đất đai?
⇒ Cộng đồng dân cư
⇒ Cộng đồng người Việt Nam sống trên cùng một địa bàn
⇒ Hộ gia đình, cá nhân trong nước
⇒ Không phải là chủ thể sử dụng đất theo Luật Đất đai năm 2013
31. Cơ quan có thẩm quyền giao loại đất nào thì có thẩm quyền thu hồi đối với loại đất đó.
⇒ Sai
⇒ Đúng
32. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất được ủy quyền cho Cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
⇒ Đúng
⇒ Sai
33. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai chuyên ngành cung cấp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
⇒ Sai
⇒ Đúng
34. Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức đa sở hữu.
⇒ Sai
⇒ Đúng
35. Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nhà nước.
⇒ Đúng
⇒ Sai
36. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.
⇒ Đúng
⇒ Sai
37. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.
⇒ Sai
⇒ Đúng
38. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân.
⇒ Sai
⇒ Đúng
39. Đất đồng cỏ sử dụng cho mục đích chăn nuôi là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.
⇒ Sai
⇒ Đúng
40. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
⇒ Sai
⇒ Đúng
41. Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
⇒ Là việc hộ gia đình có sử dụng đất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho hộ gia đình, các nhân khác trong cùng một xã, phường, thị trấn.
⇒ Là việc người sử dụng đất đổi đất cho nhau không phân biệt mục đích sử dụng đất, loại đất.
⇒ Là việc hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân khác
⇒ Là việc người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất
42. Đất giao cho hộ gia đình, cho nên thành viên trong hộ gia đình khi chết có quyền để thừa kế quyền sử dụng Đất như chủ nhân
⇒ Sai
⇒ Đúng
43. Đất mà các chủ thể sử dụng cho nghiên cứu thí nghiệm thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Đúng
⇒ Sai
44. Đất ở là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
⇒ Sai
⇒ Đúng
45. Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.
⇒ Sai
⇒ Đúng
46. Hạn mức giao đất chỉ quy định đối với đất nông nghiệp.
⇒ Đúng
⇒ Sai
47. Hạn mức giao đất và hạn mức sử dụng đất là những thuật ngữ chỉ chung về một quy định của Nhà nước.
⇒ Đúng
⇒ Sai
48. Hạn mức sử dụng đất chỉ đặt ra đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
⇒ Đúng
⇒ Sai
49. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
⇒ Sai
⇒ Đúng
50. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
⇒ Sai
⇒ Đúng
51. Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở cho nhau.
⇒ Đúng
⇒ Sai
52. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê thì được dùng quyền sử dụng đất để thế chấp vay vốn cho mục đích kinh doanh và tiêu dùng.
⇒ Đúng
⇒ Sai
53. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 15.10.1993, không có tranh chấp, có một trong những giấy tờ theo quy định tại K1, K2, K5 điều 50 Luật Đất đai thì khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất.
⇒ Sai
⇒ Đúng
54. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng không phải là đất thuê có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
⇒ Sai
⇒ Đúng
55. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ mang tính khuyến khích, không mang tính bắt buộc.
⇒ Đúng
⇒ Sai
56. Hòa giải tranh chấp đất đai tại cấp xã là yêu cầu bắt buộc.
⇒ Sai
⇒ Đúng
57. Không áp dụng hình thức giao đất có thu tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và Việt Kiều.
⇒ Sai
⇒ Đúng
58. Khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ là căn cứ bắt buộc để tính giá trị quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau.
⇒ Đúng
⇒ Sai
59. Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
⇒ Đúng
⇒ Sai
60. Luật Đất đai 1993 là luật gắn chặt với cơ chế thị trường.
⇒ Sai
⇒ Đúng
61. Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập.
⇒ Đúng
⇒ Sai
62. Mọi chủ thể sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
⇒ Đúng
⇒ Sai
63. Mọi loại đất đều có thể được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn.
⇒ Sai
⇒ Đúng
64. Cơ quan có thẩm quyền cho tổ chức kinh tế thuê đất trong khu công nghệ cao là cơ quan nào?
⇒ Ban quản lý khu công nghệ cao
⇒ UBND cấp tỉnh
⇒ UBND cấp xã
⇒ Sở Tài nguyên và Môi trường
65. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.
⇒ Đúng
⇒ Sai
66. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện các hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của Nhà nước?
⇒ Đúng
⇒ Sai
67. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
⇒ Sai
⇒ Đúng
68. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.
⇒ Đúng
⇒ Sai
69. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.
⇒ Đúng
⇒ Sai
70. Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
⇒ Đúng
⇒ Sai
71. Người Việt nam định c ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư thì phải thuê đất?
⇒ Đúng
⇒ Sai
72. Người có hành vi vi phạm mà bị xử lý hành chính thì không phải bồi thường do hành vi vi phạm của mình gây ra.
⇒ Sai
⇒ Đúng
73. Người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử lí hành chính theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
⇒ Đúng
⇒ Sai
74. Người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khi thu hồi đất, nhà nước sẽ không bồi thường thiệt hại về đất?
⇒ Sai
⇒ Đúng
75. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền thừa kế quyền sử dụng đất của các cá nhân trong nước.
⇒ Đúng
⇒ Sai
76. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản quy phạm có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai.
⇒ Đúng
⇒ Sai
77. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Luật Đất Đai là tập hợp các chế định thuộc lĩnh vực pháp luật dân sự
⇒ Ngành Luật Đất đai là ngành luật phụ thuộc.
⇒ Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
⇒ Ngành Luật Đất đai vừa độc lập, vừa phụ thuộc
78. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
⇒ Luật Đất đai 1987 là luật của cơ chế thị trường
⇒ Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
⇒ Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập quốc tế
79. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai.
⇒ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.
⇒ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai.
⇒ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về tài sản gắn liền với đất đai.
80. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Bộ luật Dân sự.
⇒ Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang còn hiệu lực.
⇒ Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Luật Hành chính.
⇒ Nguồn của ngành Luật Đất đai là Luật Đất đai 2013.
81. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp | bình đẳng, thỏa thuận.
⇒ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
⇒ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính.
⇒ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp thuyết phục.
82. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động đo đạc toàn bộ đất đai.
⇒ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
⇒ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua các quyền của Nhà nước với vai trò là chủ sở hữu đại diện theo quy định của pháp luật đất đai
⇒ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động thống kê và kiểm kê đất đai.
83. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Bộ luật Dân. sự.
⇒ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp.
⇒ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013.
⇒ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Luật Hành Chính.
84. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức công nhận quyền sử dụng đất.
⇒ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức giao đất có thu tiền và không thu tiền.
⇒ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất thu tiền hàng năm và thu tiền một lần cho cả thời gian thuê
⇒ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nêu trên.
85. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định giá đất
⇒ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết định các trường hợp trên.
⇒ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
⇒ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định mục đích sử dụng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
86. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền nêu trên
⇒ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền định đoạt đất đai
⇒ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền quản lý thống nhất toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước.
⇒ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền sử dụng và chiếm hữu đất đai.
87. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước
⇒ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tập thể
⇒ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tư nhân
⇒ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
88. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên.
⇒ Cưỡng chế thu hồi đất phải công khai.
⇒ Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
⇒ Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo trật tự, an toàn.
89. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải đáp ứng được tất cả các điều kiện nêu trên.
⇒ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư không vi phạm các quy định của pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất để thực hiện các dự án trước đó.
⇒ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
⇒ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là phải có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
90. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Chính Phủ
⇒ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp tỉnh
⇒ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện
⇒ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh
91. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
⇒ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được đi thuê, đi thuê lại đất của các tổ chức, cá nhân khác.
⇒ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
⇒ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam giao đất.
92. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
⇒ Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy theo mục đích sử dụng đất cụ thể.
⇒ Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.
93. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất để sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
⇒ Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp nêu trên.
⇒ Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi đất đó hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn tiếp.
⇒ Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của pháp luật.
94. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cả cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
⇒ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào chủ thể sử dụng đất.
⇒ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.
⇒ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
95. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
⇒ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
⇒ Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
⇒ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
96. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Phòng Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND huyện ủy quyền.
⇒ Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
⇒ UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
⇒ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
97. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư.
⇒ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp trong nước.
⇒ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê đất của Nhà nước.
⇒ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê, thuê lại đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
98. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
⇒ UBND cấp tỉnh là Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
⇒ Chính phủ là cơ quan có thẩm cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
⇒ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
99. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
⇒ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê.
⇒ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm.
⇒ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
100. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất.
⇒ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
⇒ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất.
⇒ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là quy hoạch sử dụng đất.
101. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp
⇒ Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với tất cả các loại đất.
⇒ Thời hạn sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013.
⇒ Các trường hợp trên đều sai.
102. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.
⇒ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất chuyên dùng.
⇒ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất độc lập riêng.
⇒ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
103. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải đi thuê, đi thuê lại quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
⇒ Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
⇒ Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.
⇒ Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất)
104. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi hạn mức giao đất theo Điều 129 Luật Đất đai 2013 mới không phải trả tiền sử dụng đất.
⇒ Chỉ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
105. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam | định cư ở nước ngoài.
⇒ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
⇒ UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với hộ gia đình, cá nhân.
⇒ UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức kinh tế ở trong nước.
106. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp.
⇒ Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất phi nông nghiệp.
⇒ Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp và đất ở.
⇒ Hạn mức giao đất đặt ra đối với tất cả các loại đất.
107. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuế và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì có quyền cho người khác thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
⇒ Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
⇒ Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
⇒ Các tổ chức, cá nhân thuê đất của nhà nước mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
108. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của cấp mình.
⇒ UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp của cấp mình.
⇒ UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng tất cả các loại của cấp mình.
⇒ UBND cấp xã không có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất nào của cấp mình.
109. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
⇒ Đất ở là đất thuộc khu vực đô thị
⇒ Đất ở là đất thuộc khu vực nông thôn.
⇒ Đất ở là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
110. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
111. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí đất ở tái định cư.
⇒ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp nêu trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi.
⇒ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí nhà ở tái định cư..
⇒ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh thì Nhà nước phải bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định.
112. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Chỉ được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, không được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ.
⇒ Chỉ được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, không được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.
⇒ Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không được phép chuyển nhượng.
⇒ Được chuyển nhượng cả đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nếu đất đó đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
113. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước. (Trừ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất này trong hạn mức).
⇒ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
⇒ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì thuê đất trả tiền hàng năm.
114. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới được được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
⇒ Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
⇒ Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
⇒ Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
115. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế quyền sử dụng đất thì không cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..
⇒ Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
⇒ Chỉ thế chấp quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
⇒ Mọi trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều bắt buộc phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
116. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau trong cùng một xã, phường, thị trấn.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất ở.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất phi nông nghiệp.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất phi nông nghiệp này để lấy đất phi nông nghiệp khác.
117. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại cá nhân ở Việt Nam để vay vốn.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế, các cá nhân để vay vốn.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức kinh tế để vay vốn.
⇒ Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng để vay vốn.
118. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp nêu trên.
⇒ Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước cho phép nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp.
⇒ Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
⇒ Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước giao đất.
119. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất nông nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Chỉ đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất nông nghiệp kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
⇒ Chỉ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
120. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
⇒ Tất cả các trường hợp trên đều sai.
⇒ Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân.
⇒ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân.
121. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
⇒ Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó được để thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật.
⇒ Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho chủ hộ gia đình.
⇒ Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho tất cả các thành viên đã thành niên trong hộ gia đình đó.
122. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Chỉ tổ chức được Nhà nước cho thuê đất mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn..
⇒ Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176 Luật Đất đai mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
⇒ Chỉ tổ chức nhận chuyển nhượng đất hợp pháp mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
⇒ với tổ chức kinh tế đều được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
123. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ UBND cấp tỉnh đất là Cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
⇒ Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
⇒ Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
⇒ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
124. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
⇒ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
⇒ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
⇒ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
125. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
⇒ Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
⇒ Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
⇒ Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
⇒ Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
43. Đất dòng họ sử dụng xây dựng nhà thờ họ được thế chấp quyền sử dụng đất khi nào?
⇒ Không được thế chấp quyền sử dụng đất
⇒ Khi đáp ứng được các yêu cầu về điều kiện theo quy định của pháp luật.
⇒ Khi được cấp giấy chứng nhận, không có tranh chấp.
⇒ Khi được toàn thể các thành viên trong dòng họ đồng thuận thực hiện giao dịch thế chấp
128. Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
⇒ Đúng
⇒ Sai
129. Tất cả các chủ thể thuê đất của Nhà nước đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
⇒ Đúng
⇒ Sai
130. Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều được phép mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
⇒ Sai
⇒ Đúng
131. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
⇒ Đúng
⇒ Sai
132. Đất được giao không đúng thẩm quyền thì:
⇒ Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch
⇒ Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp
⇒ Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
⇒ Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định
133. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
⇒ Đúng
⇒ Sai
134. Thời hạn sử dụng đất trong nông nghiệp tối đa là 20 năm.
⇒ Sai
⇒ Đúng
135. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất để trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
⇒ Đúng
⇒ Sai
136. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
⇒ Sai
⇒ Đúng
137. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân.
⇒ Đúng
⇒ Sai
138. Tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
⇒ Sai
⇒ Đúng
139. UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
⇒ Sai
⇒ Đúng
140. UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
⇒ Đúng
⇒ Sai
141. UBND cấp xã quyết định việc cho thuê quỹ đất công ích 5%.
⇒ Sai
⇒ Đúng
142. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam.
⇒ Sai
⇒ Đúng
143. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý của mình.
⇒ Đúng
⇒ Sai
144, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch giao ai sử dụng?
⇒ Sai
⇒ Đúng
145. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp không phải xin phép Cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
⇒ Đúng
⇒ Sai
146. Đất làm muối thuộc nhóm đất nào?
⇒ Đất nông nghiệp
⇒ Đất phi nông nghiệp
⇒ Đất đặc dụng
⇒ Đất chưa sử dụng
147. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào?
⇒ Đất đặc dụng
⇒ Đất phi nông nghiệp
⇒ Đất nông nghiệp
⇒ Đất chưa sử dụng
148. Đối tượng không phải áp dụng Luật Đất đai năm 2013?
⇒ Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
⇒ Người sử dụng đất.
⇒ Người chết được mai táng bằng hình thức địa táng
⇒ Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất
149. Giá đất là gì?
⇒ Là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
⇒ Là giá trị của quyền sử dụng đất được tính bằng tiền đối với thửa đất đó
⇒ Là giá trị của quyền sử dụng đất tính theo một m ngang mặt tiền của thửa đất.
⇒ Là giá trị của quyền sử dụng đất tính theo một m tới
150. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm không áp dụng đối với hình thức chuyển quyền nào?
⇒ Nhận thừa kế quyền sử dụng đất
⇒ Xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
⇒ Nhận tặng cho quyền sử dụng đất
⇒ Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
151. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm không áp dụng đối với hình thức chuyển quyền nào?
⇒ Nhận thừa kế quyền sử dụng đất
⇒ Xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
⇒ Nhận tặng cho quyền sử dụng đất
⇒ Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
152. Hình thức sở hữu toàn dân về đất đai được quy định ở văn bản Luật Đất đai lần đầu tiên là năm nào?
⇒ 1987
⇒ 1993
⇒ 2003
⇒ 2013
153. Hình thức xử phạt nào không áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?
⇒ Tịch thu các giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung
⇒ Cảnh cáo
⇒ Kỷ luật
⇒ Phạt tiền
154. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp khi nào?
⇒ Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó
⇒ Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó
⇒ Không được thực hiện chuyển quyền đất rừng phòng hộ
⇒ Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
155. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng lúa trong trường hợp nào?
⇒ Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển quyền là chủ thể trực tiếp sản xuất nông nghiệp
⇒ Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển quyền có hộ khẩu thường trú ở địa phương nơi có đất
⇒ Không được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa trong mọi trường hợp
⇒ Tổng diện tích đất trồng lúa nhận chuyển nhượng không được vượt quá 0,5ha
156. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa trong phạm vi hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp khi nào?
⇒ Bất kỳ Hộ gia đình cá nhân nào có nhu cầu đều được thực hiện
⇒ Khi Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển nhượng phải có hộ khẩu tại xã phường, thị trấn nơi có đất
⇒ Khi hộ gia đình cá nhân đó là chủ thể trực tiếp sản xuất nông nghiệp
⇒ Không được nhận chuyển quyền đối với đất trồng lúa
157. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau thời gian bao lâu?
⇒ Sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất
⇒ Chỉ được để thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất
⇒ Sau 5 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất
⇒ Ngay sau có quyết định giao đất
158. Kể từ năm 1945 tới nay, đã có bao nhiêu văn bản Luật Đất đai được ban hành?
⇒ 2
⇒ 3
⇒ 4
⇒ 5
159. Khái niệm nào là đúng nhất khi nói về Luật Đất đai?
⇒ Luật Đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật mà Nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan hệ đất đai trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và sự bảo hộ đầy đủ của Nhà nước đối với các quyền của người sử dụng đất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
⇒ Luật Đất đai là văn bản Luật Đất đai được ban hành qua các thời kỳ.
⇒ Luật Đất đai là toàn bộ các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai
⇒ Luật Đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
160. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất:
⇒ Quy hoạch sử dụng đất được lập đồng thời kế hoạch sử dụng đất
⇒ Quy hoạch sử dụng đất được lập sau khi lập kế hoạch sử dụng đất
⇒ Quy hoạch sử dụng đất được lập trước khi lập kế hoạch sử dụng đất
⇒ Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất được lập không phụ thuộc vào nhau
161. Một trong những điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền là:.
⇒ Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
⇒ Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp tỉnh
⇒ Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của cấp quốc gia
⇒ Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh
162. Người có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai là ai?
⇒ Là tổ chức có chức năng tư vấn pháp luật
⇒ Là người được ủy quyền từ người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan tới đất đó
⇒ Là bất kỳ cá nhân nào nhân danh mình để thực hiện
⇒ Phải là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan tới sử dụng đất đó
163. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm phải đáp ứng điều kiện nào?
⇒ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó
⇒ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư
⇒ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó
⇒ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư
164. Người sử dụng đất dưới hình thức được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm được bán tài sản gắn liền với đất khi nào?
⇒ Không được bán tài sản gắn liền với đất thuê
⇒ Ngay khi có tài sản được tạo lập hợp pháp trên đất thuê.
⇒ Ngay khi có tài sản được tạo lập hợp pháp trên đất thuê đồng thời hoàn thành theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt
⇒ Ngay khi có tài sản trên đất
165. Người sử dụng đất lấn chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng sau khi Nhà nước đã công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ được xem xét cấp giấy chứng nhận khi nào?
⇒ Khi diện tích đã lấn chiếm này không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng theo quy hoạch đã được phê duyệt
⇒ Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993
⇒ Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2003 và không có tranh chấp
⇒ Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 18/12/1980
166. Người sử dụng đất lấn chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè sau khi Nhà nước đã công bố chỉ giới xây dựng được xem xét cấp giấy chứng nhận khi nào?
⇒ Khi diện tích đã lấn chiếm này không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thông theo quy hoạch đã được phê duyệt
⇒ Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993
⇒ Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 18/12/1980
⇒ Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2003 và không có tranh chấp
167. Người Việt Nam định cư nước ngoài bao gồm:
⇒ Tất cả những người đã từng là công dân Việt Nam nay không còn mang quốc tịch Việt Nam
⇒ Công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài
⇒ Công dân Việt Nam và những người đã từng là công dân Việt Nam nay không còn mang quốc tịch Việt Nam.
⇒ Tất cả người Việt Nam hiện đang ở nước ngoài
168. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
⇒ Chỉ được nhận chuyển nhượng đối với đất trong dự án phát triển nhà ở
⇒ Không được
⇒ Được nhận chuyển nhượng nếu đất chuyển nhượng đủ điều kiện để lưu thông trong nền kinh tế thị trường
⇒ Chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các khu vực thành thị
169. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc gì?
⇒ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định
⇒ Ký hợp đồng cho thuê đất
⇒ Cho phép thực hiện các quyền cơ bản của người sử dụng đất
⇒ Cấp giấy phép sử dụng đất hoặc giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trên đất.
170. Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về sở hữu về đất đai ở Việt Nam?
⇒ Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quán
⇒ Chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam được xem là chế độ sở hữu “Cha chung không ai khóc”.
⇒ Sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam là chế độ công hữu tư liệu sản xuất.
⇒ Chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam là chế độ sở hữu với đa hình thức sở hữu khác nhau
171. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền được xác định một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu được lập trong thời gian nào?
⇒ Bất kỳ thời điểm nào
⇒ Từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
⇒ Trước ngày 18/12/1980
⇒ Từ ngày 18/12/1980 đến nay
172. Sử dụng đất ổn định là gì?
⇒ Là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN) hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp GCN
⇒ Là việc người sử dụng đất sử dụng trước ngày 15/10/1993
⇒ Là việc người sử dụng đất sử dụng trước ngày 1/7/2004
⇒ Là việc người sử dụng đất sử dụng trước ngày 18/12/1980
173. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp dự án đầu tư chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa là thời điểm nào?
⇒ Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 25 kể từ thời điểm phải kết thúc việc đầu tư xây dựng.
⇒ Chủ đầu tư không được gia hạn sử dụng.
⇒ Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
⇒ Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
173. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa là thời điểm nào?
⇒ Chủ đầu tư không được gia hạn sử dụng.
⇒ Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 13 kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa
⇒ Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
⇒ Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
174. Thời gian lấy ý kiến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu ngày?
⇒ 30 ngày kể từ ngày Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến
⇒ 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến
⇒ 15 ngày kể từ ngày Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến
⇒ 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến
175. Thời hạn hòa giải tranh chấp đất đai được tính từ thời điểm nào?
⇒ Khi các bên phát sinh tranh chấp
⇒ Tính từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
⇒ Khi có quyết định thụ lý đơn.
⇒ Tính từ ngày tiếp theo ngày nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
176. Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai Tân 2 đối với tranh chấp không thuộc khu vực các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn khi các bên hoặc một trong các bên không đồng ý với quyết định giải quyết thì phải gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp tới người có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
⇒ Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
⇒ Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
⇒ Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
⇒ Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
177. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao lâu?
⇒ 2 năm
⇒ 1 năm
⇒ 3 năm
⇒ Không quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
178. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập như thế nào?
⇒ Định kỳ 3 năm 1 lần
⇒ Định kỳ 5 năm 1 lần
⇒ Tùy thuộc vào tình hình của mỗi địa phương
⇒ Hàng năm
179. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được lập như thế nào?
⇒ Định kỳ 5 năm 1 lần
⇒ Định kỳ 3 năm 1 lần
⇒ Hàng năm
⇒ Tùy thuộc vào tình hình của mỗi địa phương
180. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia được lập như thế nào?
⇒ Định kỳ 5 năm 1 lần
⇒ Không có quy định cụ thể về thời gian
⇒ Hàng năm
⇒ Định kỳ 3 năm 1 lần
181. Tổ chức phát triển quỹ đất là:
⇒ Là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên môi trường
⇒ Là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc UBND cấp tỉnh.
⇒ Tổ chức được thành lập theo Luật Doanh nghiệp
⇒ Cơ quan hành chính trực thuộc UBND
182. Trường Ban cưỡng chế thu hồi đất phải là:
⇒ Giám đốc hoặc phó giám đốc Sở TNMT
⇒ Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp huyện
⇒ Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp tỉnh
⇒ Trưởng phòng TNMT
183. Trường hợp nào không được coi là trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất?
⇒ Do Chủ đầu tư lâm vào tình trạng phá sản
⇒ Do ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh
⇒ Do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường
⇒ Do ảnh hưởng trực tiếp của hỏa hoạn, dịch bệnh
184. Trường hợp nào người đang sử dụng đất không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất?
⇒ Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
⇒ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có
⇒ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
⇒ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
185. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm góp ý kiến đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong thời gian bao nhiêu ngày?
⇒ Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh
⇒ Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
⇒ Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh
⇒ Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh
186. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này cha có kế hoạch giao ai sử dụng?
⇒ Sai
⇒ Đúng
187. Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
– (S): 9
– (S): 3
– (Đ)✅: 5
– (S): 7
Đáp Án Tự Luận Luật Đất Đai Việt Nam EL22 – EHOU
Câu 1: Anh/Chị hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận QSDĐ ở và hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp;
2. Nhà nước có quyền điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại;
3. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ;
4. Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ.
5. Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận QSDĐ ở và hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp;
Đúng: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất (QSDĐ) nông nghiệp được hiểu là giới hạn diện tích đất nông nghiệp tối đa mà HGĐ, cá nhân được nhận thông qua nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho QSDĐ, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp QSDĐ.
Theo đó hạn mức nhận chuyển QSDĐ trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi HGĐ, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
a) Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
7. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.
2. Nhà nước có quyền điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của
người sử dụng đất mang lại;
Đúng: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai thông qua “điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại” (Điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Đất đai cũ). Vấn đề này sau đó được nhắc lại trong Luật Đất đai năm 2013 (khoản 2 Điều 19 Luật Đất đai năm 2013). Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại pháp luật vẫn chưa làm rõ khái niệm “giá trị tăng thêm từ đất” cũng như giá trị tăng thêm không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
Điều tiết thông qua:
1- Điều tiết giá trị tăng thêm từ đất thông qua tiền sử dụng đất và tiền thuê đất.
2- Thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
3,4,5 (đang cập nhật)
Đề số 1: (10 điểm) Anh/Chị hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận QSDĐ ở và hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
2. Nhà nước có quyền điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
3. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
4. Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ.
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
5. Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
Đề số 2: (10 điểm) Anh/Chị hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Nhà nước nghiêm cấm các tổ chức, HGĐ, CN không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
2. Chủ sử dụng đất bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sử dụng, sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
3. Đối với việc di chuyển mồ mả thì người có mồ mả phải tự di chuyển được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác.
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
4. Khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể đều là giá đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, xác định?
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
5. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng QSDD trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân,
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
Đề số 3: (10 điểm) Anh/Chị hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Các giao dịch chuyển QSDĐ có giá trị pháp lý kể từ thời điểm công chứng hợp đồng chuyển QSDĐ?
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
2. So với trước đây, Luật đất đai 2013 quy định chặt chẽ hơn về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
3. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi nếu có đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
4. Mọi trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
5. Việc xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ căn cứ vào giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
30 bình luận trong “Luật Đất Đai Việt Nam – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL22 – EHOU”
Luật sư cho em hỏi những câu hỏi này với ạ. Mong luật sư giải đáp em xin cảm ơn ạ
Anh/Chị hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn
mức giao đất ở, hạn mức công nhận QSDĐ ở và hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông
nghiệp;
2. Nhà nước có quyền điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của
người sử dụng đất mang lại;
3. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất,
cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
NSDĐ;
4. Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa
đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và
không phải nộp tiền SDĐ.
5. Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không
làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
Chào Nam.
Theo dõi trên bài viết để biết câu trả lời
Luật sư cho em xin câu hỏi 3.4.5 với ạ. Em xin cảm ơn ạ.
Việc xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ căn cứ vào giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai; đúng hay sai
Chào Thu
=> Sai vì khoản 1, 2 và 3 Điều 100 là căn cứ xác định thời gian và nguồn gốc sử dụng đất. Để làm căn cứ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải căn cứ thêm điều 103 luật đất đai. Ngoài ra còn căn cứ hướng dẫn tại Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Chào luật sư ạ. Luật sư có thể giải thích câu hỏi này đúng hay sai. Vì sao ạ?
Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa
đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và
không phải nộp tiền SDĐ?
Chào Khoa
Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ là SAI
Vì: theo khoản 5 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP:5. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở thì hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi được chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
=> được hiểu là Chuyển đổi phần diện tích đất còn lại sang đất ở thì phải phù hợp với hạn mức, quy hoạch và vẫn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất.
Cảm ơn Luật sư đã giải đáp ạ.
Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất,
cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
NSDĐ; Đúng hay sai? vì sao. Mong đc giải đáp ạ
Chào Khoa
Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
NSDĐ là Đúng
Tham gia nhóm sinh viên luật để được đặt câu hỏi và giải đáp nhanh
Luật sư có thể giải thích vì sao đúng được ko ạ? Em xin cảm ơn ạ.
Chào luật sư, luật sư cho em hỏi nhận định dưới đây đúng hay sai và vì sao ạ. Em xin cảm ơn ạ. Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
Chào Khoa
Nhận định trên là Đúng.
Căn cứ Điều 6 Luật đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất:
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ. là đúng hay sai, vì sao ạ. Em xin cảm ơn ạ
Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ. đúng hay sai? vì sao?
Đúng.
tham khảo chương 2 luật đất đai 2014
Luật sư cho e hỏi khẳng định sau đúng hay sai ạ? Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ.
Luật sư cho e hỏi
Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh là đúng hay sai
Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
Chọn một câu trả lời:
a. 9
b. 3
c. 5
d. 7
Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
5 nguyên tắc
Cho mình hỏi “Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
Chọn một câu trả lời:
a. 9
b. 3
c. 5
d. 7
Nhận định này là đúng hay sai và giải thích ạ? Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ.
Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
4. Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ ?
Chào luật sư, xin cho em hỏi:
Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh là đúng hay sai và căn cứ theo điều bao nhiêu của luật đất đai?
Hãy trả lời giúp tôi vì sao nhận định Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ là đúng?
Chào luật sư ạ. Luật sư giúp tôi làm rõ những vấn đề này ạ
1. Các giao dịch chuyển QSDĐ có giá trị pháp lý kể từ thời điểm công chứng hợp đồng chuyển QSDĐ?
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
2. So với trước đây, Luật đất đai 2013 quy định chặt chẽ hơn về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác;
– Khẳng định trên là: …
– Căn cứ: …
– Lý giải: …
đã tư vấn qua số điện thoại
Luật sư cho em xin câu TL 3,4,5 đề số 1 ở trên với ạ
Em cảm ơn