You dont have javascript enabled! Please enable it! Luật Đất Đai Việt Nam - Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL22 - EHOU

HỖ TRỢ!

Chúng tôi rất sẵn lòng để hỗ trợ bạn 100/100 điểm

Luật Đất Đai Việt Nam EL22 EHOU

Luật Đất Đai Việt Nam – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL22 – EHOU

Nội dung chương trình Luật Đất Đai Việt Nam – EL22 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết được khái niệm, bản chất đặc thù của quan hệ đất đai so với các quan hệ tài sản khác, nội dung của các quan hệ pháp luật đất đai; Nắm được nội dung cơ bản của các chế định: sở hữu toàn dân về đất đai; quản lí nhà nước về đất đai; địa vị pháp lý của người sử dụng đất; Nắm được các nội dung mang tính nguyên tắc chung về quản lý là sử dụng đối với mọi loại đất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; đồng thời, phân biệt được sự khác nhau cơ bản về chế độ quản lý và sử dụng đối với từng nhóm đất: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng; Nắm và hiểu được cơ chế giải quyết tranh chấp đất đai; cơ chế xử lí các vi phạm pháp luật về đất đai; cơ chế thanh tra, kiểm tra chế độ quản lí, sử dụng đất và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về đất đai;

Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua

1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.

2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)

3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.

4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU

5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)

6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí

7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.

Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL22 – EHOU

Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.

Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

MemberPro

Môn EL22 EHOU

40.00060.000

Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra

Mua xong xem đáp án Tại đây

Mã sản phẩm: EL22
Danh mục:
Thẻ:

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI EL22 – 3 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 23.04.2025 – THI TRẮC NGHIỆM – DÀNH CHO ĐỢT MỞ MÔN 06.04.2025 TRỞ LÊN

Ðúng✅=> Ghi chú  là đáp án

Câu 1: Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm KHÔNG được:

a. bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.

b. để thừa kế tài sản của mình gắn liền với đất thuê.

c. tặng cho tài sản của mình gắn liền với đất.

Ðúng✅=> d. thế chấp quyền sử dụng đất thuê từ Nhà nước.

Câu 2: Cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất với cá nhân khác nếu đất đó là

Ðúng✅=> a. đất nông nghiệp trong đơn vị hành chính cấp tỉnh.

b. đất nông nghiệp.

c. đất phi nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn.

d. đất phi nông nghiệp.

Câu 3: Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật đất đai được thế chấp quyền sử dụng đất tại:

a. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

Ðúng✅=> b. Ngân hàng chính sách

c. Ngân hàng hợp tác xã.

d. Ngân hàng thương mại cổ phần

Câu 4: Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được tiếp cận hình thức sử dụng đất nào nếu sử dụng vượt hạn mức quy định tại Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 sẽ được Nhà nước:

a. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

b. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Ðúng✅=> c. Thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê

d. Thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm

Câu 5: Căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là

a. căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất và khả năng, năng lực tài chính của người sử dụng đất.

b. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.

c. văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Ðúng✅=> d. Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 6: Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện KHÔNG bao gồm

a. Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;

b. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện

c. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện;

d. quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Câu 7: Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh KHÔNG bao gồm

a. nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương.

b. Quy hoạch tỉnh.

c. quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

d. quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

Câu 8: Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh KHÔNG bao gồm:

a. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia;

b. định mức sử dụng đất.

c. Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;

d. Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

Câu 9: Căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia KHÔNG bao gồm

a. điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội

b. hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước

c. nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương

d. quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Câu 10: Căn cứ tính tiền cho thuê đất không bao gồm

a. Độ màu mỡ của đất;

b. Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;

c. Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

d. Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;

Câu 11: Căn cứ tính tiền sử dụng đất không bao gồm:

a. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.

b. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

c. Giá đất theo quy định tại Điều 159 và Điều 160 của Luật Đất đai năm 2024; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;

d. Thời gian sử dụng đất

Câu 12: Chủ thể nào có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp tỉnh?

a. Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh

b. Chủ tịch Quốc hội

c. Chủ tịch UBND tỉnh

d. Thủ tướng Chính phủ

Câu 13: Chủ thể quan hệ pháp luật đất đai bao gồm

a. chủ thể quản lý đất đai và chủ thể sử dụng đất đai.

b. chủ thể sử dụng đất đai và các cơ quan Nhà nước.

c. người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và những người nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp.

d. người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Câu 14: Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao gì từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

a. Chuyển giao đất

b. Chuyển giao quyền sử dụng đất

c. Chuyển giao tiền

d. Chuyển giao vật

Câu 15: Cơ quan chuyên môn trong hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm

a. Bộ Tài nguyên môi trường và sở Tài nguyên môi trường

b. Cơ quan Tài nguyên môi trường và các công chức địa chính

c. Phòng Tài nguyên môi trường và các tổ chức dịch vụ công.

d. Sở Tài nguyên môi trường và Phòng Tài nguyên môi trường

Câu 16: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất lần đầu cho cá nhân là:

a. Sở tài nguyên môi trường

b. UBND cấp huyện

c. UBND cấp tỉnh

d. Văn phòng đăng ký đất đai

Câu 17: Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là

a. Chính phủ

b. UBND cấp huyện

c. UBND cấp tỉnh

d. UBND cấp xã

Câu 18: Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

a. Bộ chính trị

b. Quốc hội

c. Thủ tướng Chính phủ

d. Ủy ban thường vụ Quốc hội

Câu 19: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia là cơ quan nào?

a. Bộ chính trị

b. Chính phủ

c. Quốc hội

d. Ủy ban thường vụ Quốc hội

Câu 20: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp huyện?

a. Chính phủ

b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

c. Quốc hội

d. UBND cấp tỉnh

Câu 21: Cơ quan có thẩm quyền tổ chỉ đạo thanh tra đất đai trên phạm vi cả nước?

a. Bộ Tài nguyên và Môi trường

b. Phòng Tài nguyên và Môi trường

c. Sở Tài nguyên và Môi trường

d. Văn phòng đăng ký đất đai

Câu 22: Cơ quan hành chính Nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm:

a. Bộ TNMT và UBND các cấp

b. Chính phủ và Bộ TNMT

c. Chính phủ và UBND các cấp

d. Quốc hội và Chính phủ

Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch sử dụng cấp tỉnh?

a. Hội đồng nhân dân tỉnh

b. Quốc hội

c. Thủ tướng Chính phủ

d. UBND tỉnh

Câu 24: Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp huyện?

a. Chính phủ

b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

c. Quốc hội

d. UBND cấp tỉnh

Câu 25: Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai bao gồm

a. cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội.

b. cơ sở hình thành Nhà nước.

c. cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn.

d. cơ sở pháp lý và những quan điểm của Đảng, Nhà nước.

Câu 26: Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ, công trình tín ngưỡng khác được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đáp ứng điều kiện nào?

a. Đất không có tranh chấp, có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là đất sử dụng chung cho cộng đồng dân cư

b. Đất không có tranh chấp.

c. Đất không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.

d. Đất sử dụng ổn định.

Câu 27: Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức nào?

a. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

b. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.

c. Thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.

d. Thuê đất trả tiền hàng năm.

Câu 28: Đa hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu trong đó có đất đai được thừa nhận ở Hiến pháp năm nào?

a. 1946

b. 1959

c. 1980

d. 1992

Câu 29: Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nào?

a. Nhà nước

b. Tập thể

c. Toàn dân

d. Tư nhân

Câu 30: Đất để xây dựng công trình ngầm là phần đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng ở đâu?

a. Dưới mặt đất.

b. Trên biển.

c. Trên mặt đất.

d. Trong lòng đất.

Câu 31: Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì

a. người sử dụng đất bị hạn chế một phần về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng.

b. người sử dụng đất bị hạn chế về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng.

c. người sử dụng đất được thực hiện các quyền nhưng không được xây dựng mới nhà ở trên đất đó.

d. người sử dụng đất không bị hạn chế về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng.

Câu 32: Đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất trong trường hợp nào?

a. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất.

b. Có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đính chính.

c. Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy.

d. Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền.

Câu 33: Định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách nào?

a. Được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường.

b. phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.

c. phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.

d. phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại NHTM nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.

Câu 34: Định giá đất bằng phương pháp thặng dư được áp dụng trong trường hợp nào?

a. Được áp dụng để định giá đối với trường hợp thửa đất, khu đất để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập nhưng ước tính được tổng doanh thu phát triển và tổng chi phí phát triển của dự án.

b. Khi bảng giá đất không phù hợp với thực tiễn.

c. Theo yêu cầu của chủ tịch hội đồng định giá đất.

d. Trong bất kỳ trường hợp nào cần định giá đất.

Câu 35: Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Đất đai là:

a. các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý nhà nước đối với đất đai

b. các quan hệ xã hội phát sinh đối với các chủ thể sử dụng đất và các loại đất được phép sử dụng.

c. các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai bao gồm: Các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý nhà nước đối với đất đai; các quan hệ xã hội phát sinh đối với các chủ thể sử dụng đất và các loại đất được phép sử dụng.

d. các quan hệ xã hội trong dân sự, hành chính, hình sự…

Câu 36: Giá bán nhà ở tái định cư trong địa bản huyện nơi có đất thu hồi do cơ quan nào quyết định?

a. Bộ Tài nguyên môi trường

b. Quốc hội

c. UBND cấp huyện

d. UBND cấp tỉnh

Câu 37: Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên đối tượng nào?

a. Một đơn vị diện tích đất

b. Một m ngang của thửa đất

c. Một miếng đất

d. Một thửa đất

Câu 38: Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với

a. Một diện tích đất, loại đất tại thời điểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định

b. Một đơn vị diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định

c. Một m2 đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định

d. Một mảnh đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định

Câu 39: Giao đất ở cho cá nhân là giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì mức giảm tiền sử dụng đất là

a. 20%

b. 30%

c. 40%

d. 50%

Câu 40: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là KHÔNG là điều kiện bắt buộc phải có đối với người sử dụng đất khi thực hiện quyền nào sau đây?

a. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

b. Tặng cho quyền sử dụng đất cho cá nhân

c. Thế chấp quyền sử dụng đất

d. Thừa kế quyền sử dụng đất

Câu 41: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước làm gì?

a. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

b. Công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

c. Giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

d. Xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Câu 42: Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho cá nhân

a. bằng 25ha

b. bằng 30 ha.

c. không quá 25 ha

d. không quá 30 ha.

Câu 43: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất đất trồng cây lâu năm của cá nhân tại các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng là?

a. không quá 150 ha.

b. không quá 300 ha

c. Trên 150ha

d. trên 300 ha.

Câu 44: Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

a. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp từ trung ương tới địa phương

b. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp chính quyền.

c. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã và đất quốc phòng, an ninh.

d. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện; quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

Câu 45: Hình thức sở hữu toàn dân về đất đai được xác lập từ năm nào?

a. 1946

b. 1959

c. 1980

d. 1992

Câu 46: Hộ gia đình sử dụng đất dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật nào?

a. Đất đai

b. Hôn nhân và gia đình

c. Nuôi con nuôi

d. Quốc tịch

Câu 47: Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới thì

a. các bên tham gia hòa giải phải gửi văn bản công nhận kết quả hòa giải thành đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.

b. phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất.

c. sở Tài nguyên và Môi trường quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất.

d. UBND cấp tỉnh quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất.

Câu 48: Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo yếu tố nào để thực hiện?

a. Diện tích đất thực tế

b. Kết quả thực hiện các kỳ kế hoạch sử dụng đất trước đó

c. Không gian

d. Thời gian

Câu 49: Kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị xử lý vi phạm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức làm công tác điạ chính ở cấp xã thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý các vi phạm đó có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết bằng văn bản cho người có kiến nghị biết trong thời hạn không quá

a. 15 ngày

b. 30 ngày

c. 45 ngày

d. 60 ngày

Câu 50: Kết quả của hoạt động nào mà các bên không chấp hành thì bị cưỡng chế?

a. Hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân.

b. Hoạt động hòa giải tranh chấp đất đai tại cấp cơ sở.

c. Hoạt động hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.

d. Hoạt động tự hòa giải tranh chấp đất đai của các bên tranh chấp.

Câu 51: Kết quả của hoạt động nào mà các bên không chấp hành thì không bị cưỡng chế:

a. hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân.

b. hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND.

c. hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của trọng tài thương mại.

d. hoạt động hòa giải tranh chấp đất đai tại cấp cơ sở.

Câu 52: Khái niệm Luật Đất đai là:

a. một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong lĩnh vực đất đai, phát sinh trong quá trình con người trực tiếp chiếm hữu quản lý và sử dụng đất đai.

b. ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

c. tổng hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong lĩnh vực đất đai.

d. văn bản Luật Đất đai năm 2024.

Câu 53: Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải trả nợ nghĩa vụ tài chính tối đa trong

a. 3 lần

b. 5 lần

c. 7 lần

d. không có quy định về số lần trả nợ

Câu 54: Khi Nhà nước thu hồi đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; thì người sử dụng đất được bồi thường:

a. Chi phí đầu tư vào đất còn lại.

b. Đất

c. Giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng tiền.

d. Nhà

Câu 55: Khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là

a. 135 ngày đối với đất nông nghiệp

b. 180 ngày đối với đất nông nghiệp

c. 45 ngày đối với đất nông nghiệp

d. 90 ngày đối với đất nông nghiệp

Câu 56: Khoản thu nào dưới đây là khoản thu dịch vụ công về đất đai?

a. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

b. Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

c. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.

d. Tiền sử dụng đất.

Câu 57: Kiểm tra chuyên ngành đất đai là

a. Hoạt động đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai; hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai; tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương.

b. Hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai.

c. Hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.

d. Tất cả các phương án

Câu 58: Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu năm?

a. 5 năm

b. Hằng năm

c. Không quy định

d. Tùy thuộc vào nhóm đất khác nhau

Câu 59: Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là bao nhiêu năm?

a. 5 năm

b. Hàng năm

c. Không quy định

d. Tùy thuộc vào nhóm đất khác nhau

Câu 60: Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia là bao nhiêu năm?

a. 5 năm

b. Hàng năm

c. Không quy định

d. Tùy thuộc vào nhóm đất khác nhau

Câu 61: Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh là bao nhiêu năm?

a. 5 năm

b. Hàng năm

c. Không quy định

d. Tùy thuộc vào nhóm đất khác nhau

Câu 62: Luật Đất đai năm 2024 không quy định quyền năng nào về chuyển quyền sử dụng đất đối với người sử dụng đất?

a. Quyền bảo lãnh

b. Quyền chuyển nhượng

c. Quyền tặng cho

d. Quyền thế chấp

Câu 63: Một trong các yếu tố để tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân là gì?

a. Bảng giá đất

b. Do chi cụ thuế nơi có giao dịch quyền sử dụng đất quyết định

c. Do Chủ tịch UBND huyện nơi có đất quyết định

d. Người có thu nhập tự kê khai

Câu 64: Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là

a. 0.5%

b. 1%

c. 2%

d. 2.5%

Câu 65: Mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ thừa kế bất động sản của cá nhân là

a. 10%

b. 15%

c. 20%

d. 25%

Câu 66: Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản đối với hộ gia đình, cá nhân là bao nhiêu?

a. 10%

b. 2%

c. 25%

d. 4%

Câu 67: Ngành Luật Đất đai không sử dụng phương pháp điều chỉnh nào để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai?

a. Phương pháp bình đẳng thỏa thuận

b. Phương pháp mềm dẻo linh hoạt

c. Phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp bình đẳng thỏa thuận

d. Phương pháp quyền lực

Câu 68: Ngành Luật Đất đai sử dụng phương pháp nào để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai

a. Phương pháp bình đẳng thỏa thuận

b. Phương pháp hành chính

c. Phương pháp mềm dẻo linh hoạt

d. Phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp bình đẳng thỏa thuận

Câu 69: Ngành Luật Đất phân chia các chủ thể sử dụng đất thành mấy nhóm?

a. 3 nhóm

b. 5 nhóm

c. 7 nhóm

d. 9 nhóm

Câu 70: Người có đất nông nghiệp bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng:

a. Đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.

b. Đất

c. Nhà

d. Tiền

Câu 71: Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê KHÔNG có quyền sau đây?

a. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

b. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

c. Tặng cho bằng quyền sử dụng đất

d. Thế chấp quyền sử dụng đất

Câu 72: Người KHÔNG có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất là:

a. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường

b. Chủ tịch UBND huyện

c. Chủ tịch UBND tỉnh

d. Thủ tướng Chính phủ

Câu 73: Người nước ngoài tham gia trong quan hệ sử dụng đất tại Việt Nam là người có tham gia quan hệ pháp luật đất đai và là

a. công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam.

b. người không mang quốc tịch của nước sở tại.

c. người không mang quốc tịch Việt Nam

d. người không mang quốc tịch.

Câu 74: Người sử dụng đất KHÔNG được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nào sau đây?

a. Đất có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án.

b. Đất do nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất.

c. Tất cả các phương án

d. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

Câu 75: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là

a. Công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài

b. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

c. Người mang quốc tịch Việt Nam, định cư ở nước ngoài

d. Người thôi quốc tịch Việt Nam, định cư ở nước ngoài

Câu 76: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất KHÔNG bao gồm nguyên tắc

a. Bảo đảm sự tham gia của tổ chức chính trị – xã hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai, minh bạch.

b. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới.

c. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý

d. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 77: Nhà nước cho phép chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được thuê đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền thuê như thế nào?

a. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất cho thời gian sử dụng đất còn lại.

b. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo bảng giá đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

c. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo bảng giá đất đối với loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.

d. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo giá đất tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Câu 78: Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua:

a. chủ trương cho thuê quyền sử dụng đất

b. hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất:

c. Nghị quyết cho thuê đất:

d. quyết định cho thuê đất

Câu 79: Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành văn bản nào để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất?

a. Chính sách

b. Lệnh

c. Quyết định giao đất

d. Thông báo

Câu 80: Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện:

a. bảo vệ Tổ quốc trong tình trạng chiến tranh.

b. đối phó với tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

c. nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

d. nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 81: Nhà nước với vai trò là đại diện chủ sở hữu về đất đai có các quyền

a. chiếm hữu; sử dụng; tặng cho

b. để thừa kế quyền sử dụng đất

c. định đoạt; chiếm hữu; sử dụng

d. sử dụng; tặng cho; định đoạt

Câu 82: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam?

a. chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam – sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu được xác lập từ năm 1980.

b. chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam được xem là chế độ sở hữu “Cha chung không ai khóc”.

c. đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

d. sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam tiếp tục được khẳng định tại Hiến pháp 2013 và Luật Đất đai năm 2024.

Câu 83: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về quyền sở hữu đất đai

a. khách thể của quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai là toàn bộ vốn đất đai nằm trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, bao gồm đất liền, hải đảo và lãnh hải.

b. người sử dụng cũng có 3 quyền năng cơ bản của chủ sở hữu tài sản đất đai như Nhà nước.

c. với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đầy đủ 3 quyền năng của chủ sở hữu: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.

d. với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền định đoạt đất đai.

Câu 84: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?

a. cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất không được ủy quyền.

b. cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai chính là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất.

c. Thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất thuộc về UBND các cấp.

d. UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ich tại xã, phường, thị trấn.

Câu 85: Nhận định nào sau đây không đúng khi xác định đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai là

a. các quan hệ về giao đất, cho thuê đất là đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai.

b. các quan hệ về nhân thân là đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai.

c. các quan hệ về quản lý và sử dụng đất là đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai.

d. các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai là đối tượng điều chỉnh của ngành luật đất đai.

Câu 86: Nội dung quan hệ pháp luật đất đai là nói đến

a. các giao dịch về chuyển quyền sử dụng đất.

b. nghĩa vụ của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật đất đai.

c. quyền của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật đất đai.

d. quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật đất đai.

Câu 87: Ông A sang Hoa kỳ định cư từ năm 1975 thôi quốc tịch Việt Nam nhập quốc tịch Hoa Kỳ. Nay, về Việt Nam thực hiện dự án đầu tư, được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. Hỏi ông KHÔNG được thực hiện quyền năng nào đối với quyền sử dụng đất?

a. được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b. được cho thuê quyền sử dụng đất.

c. được cho thuê tài sản gắn liền với đất.

d. được khai thác sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã được cấp phép.

Câu 88: Ông An sang Hoa kỳ định cư từ năm 1975, đã thôi quốc tịch Việt Nam nay về Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư. Vậy ông A sẽ thực hiện dự án đầu tư với vai trò là chủ thể sử dụng đất nào?

a. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

b. Người nước ngoài

c. Tổ chức nước ngoài

d. Việt kiều

Câu 89: Phương thức nào sau đây KHÔNG được thực hiện khi tập trung đất nông nghiệp?

a. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo phương án dồn điền, đổi thửa;

b. Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

c. Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

d. Thuê quyền sử dụng đất;

Câu 90: Quan hệ pháp luật đất đai được cấu thành bởi yếu tố nào?

a. 3 yếu tố chủ thể, khách thể và nội dung của quan hệ pháp luật đất đai.

b. chủ thể quan hệ pháp luật đất đai.

c. khách thể quan hệ pháp luật đất đai.

d. nội dung quan hệ pháp luật đất đai.

Câu 91: Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được quyết định, phê duyệt được điều chỉnh khi

a. Do điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất của cấp tỉnh.

b. Do tác động của thiên tai, chiến tranh, yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất.

c. Do việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính trực thuộc.

d. Tất cả các đáp án

Câu 92: Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ như thế nào?

a. Ít nhất 30 năm

b. Không xác định

c. Nhiều nhất 99 năm

d. Xác định

Câu 93: Quyền sử dụng đất có trước thời kỳ kết hôn là:

a. tài sản chung của vợ chồng kể từ thời điểm kết hôn.

b. tài sản chung của vợ chồng sau 30 năm kể từ thời điểm kết hôn.

c. tài sản riêng của vợ hoặc chồng nếu không có thỏa thuận khác.

d. tài sản riêng của vợ hoặc chồng

Câu 94: Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất hình thành khi nào?

a. Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê

b. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê hàng năm

c. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

d. Nhà nước giao đất

Câu 95: Quyết định trưng dụng đất được thực hiện bằng lời nói thì có quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói phải xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng trong khoảng thời gian kể từ thời điểm quyết định trưng dụng chậm nhất là:

a. 12 giờ

b. 24 giờ

c. 36 giờ

d. 48 giờ

Câu 96: Số các nguyên tắc cơ bản của ngành Luật Đất đai là

a. 1

b. 3

c. 5

d. 7

Câu 97: Thẩm quyền xây dựng, quyết định bảng giá đất thuộc về cơ quan nào?

a. HĐND cấp tỉnh

b. Sở TNMT

c. UBND cấp tỉnh xây dựng, trình HĐND cùng cấp quyết định

d. UBND cấp tỉnh

Câu 98: Thời điểm tính tiền sử dụng đất trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là thời điểm điểm nào?

a. Thời điểm ban hành bảng giá đất hàng năm của năm tính tiền sử dụng đất.

b. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người sử dụng đất

c. Thời điểm người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc người đại diện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật

d. Thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Câu 99: Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu năm?

a. 10 năm

b. 15 năm

c. 20 năm

d. Hàng năm

Câu 100: Thu hồi đất ở của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc thẩm quyền của cơ quan nào

a. Chính phủ

b. UBND cấp huyện

c. UBND cấp tỉnh

d. UBND cấp xã

Câu 101: Tổ chức dịch vụ công về đất đai bao gồm

a. trung tâm phát triển quỹ đất và tổ chức hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai.

b. văn phòng đăng ký đất đai và tổ chức phát triển quỹ đất.

c. văn phòng đăng ký đất đai và trung tâm phát triển quỹ đất.

d. văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tổ chức hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai.

Câu 102: Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất được thực hiện quyền năng nào sau đây?

a. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

b. Cho thuê quyền sử dụng đất

c. Chuyển đổi quyền sử dụng đất

d. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Câu 103: Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có

a. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp.

b. Hợp đồng đặt cọc.

c. Phương án sử dụng đất nông nghiệp được UBND cấp huyện chấp thuận.

d. Văn bản chấp thuận của UBND cấp huyện.

Câu 104: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức

a. giao đất có thu tiền sử dụng đất.

b. giao đất không thu tiền sử dụng đất.

c. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.

d. thuê đất trả tiền hàng năm.

Câu 105: Tổ chức trong nước, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất

a. không phụ thuộc vào nơi cư trú trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 45, 48 Luật Đất đai năm 2024.

b. không phụ thuộc vào nơi cư trú.

c. phụ thuộc vào nơi cư trú trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 45, 48 Luật Đất đai năm 2024.

d. phụ thuộc vào nơi cư trú.

Câu 106: Trách nhiệm tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương nơi có đất thuộc về chủ thể nào dưới đây?

a. Bí thư UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

b. Chủ tịch HĐND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

c. Chủ tịch hoặc Bí thư UBND hoặc chủ tịch HĐND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

d. Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Câu 107: Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai về yếu tố gì?

a. Lợi ích.

b. Quyền, nghĩa vụ.

c. Tài sản.

d. Tiền.

Câu 108: Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024 thì đương sự được lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp đất đai tại:

a. tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc cơ quan TNMT có thẩm quyền.

b. UBND có thẩm quyền hoặc cơ quan TNMT có thẩm quyền.

c. UBND có thẩm quyền hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc cơ quan TNMT.

d. UBND có thẩm quyền hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Câu 109: Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế thu nhập

a. Bất động sản được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư

b. Giá trị bất động sản chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng

c. Việc chuyển nhượng bất động sản được thực hiện giữa anh chị em ruột với nhau

d. Việc chuyển nhượng bất động sản nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ

Câu 110: Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

a. Giá trị quyến sử dụng đất chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng

b. Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư

c. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện giữa 2 chị em ruột

d. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ

Câu 111: Trong trường hợp nào thì người sử dụng đất được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất?

a. Đất do nhận chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.

b. Đất được Nhà nước cho thuê.

c. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

d. Đất là quà tặng giữa anh, chị em họ trong nội tộc trong phạm vi 02 đời.

Câu 112: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định nếu chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ) thì

a. Phải nộp đủ số lệ phí trước bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.

b. Số lệ phí trước bạ còn nợ sẽ được tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất.

c. Tất cả phương án đều sai

d. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho tiếp tục được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Câu 113: Trường hợp quyền sử hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng thì ghi tên ai trên Giấy chứng nhận đó?

a. Họ và tên cả hai vợ chồng.

b. Họ và tên cả vợ và chồng mà không được thỏa thuận ghi tên một người.

c. họ và tên cả vợ và chồng, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

d. Họ và tên chủ hộ gia đình theo hộ khẩu đăng ký tại phần đất đó.

Câu 114: Vai trò của Nhà nước đối với hình thức sở hữu về đất đai ở Việt Nam là gì?

a. Chủ sở hữu

b. Đại diện chủ sở hữu

c. Đồng sở hữu

d. Được ủy quyền của chủ sở hữu

Câu 115: Văn bản luật thuộc nguồn của Luật đất đai

a. Luật Đất đai năm 1993

b. Luật Đất đai năm 2003

c. Luật Đất đai năm 2013

d. Luật Đất đai năm 2024

Câu 116: Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất KHÔNG bao gồm hành vi

a. cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa.

b. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người quản lý, sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa quyết định thu hồi đất, chưa thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

c. Giao đất, cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất trên thực địa;

d. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không đúng căn cứ, không đủ điều kiện theo quy định;

Câu 117: Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới đơn vị hành chính KHÔNG bao gồm hành vi

a. cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa.

b. giao đất, giao lại đất, cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất trên thực địa.

c. làm sai lệch biên bản bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính.

d. làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bản bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính.

Câu 118: Vi phạm quy định về lập, điều chỉnh, phê duyệt, quản lý quy hoạch kế hoạch sử dụng đất KHÔNG bao gồm các hành vi

a. Không kịp thời tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.

b. Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c. làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính.

d. Lập và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không đúng nội dung theo quy định;

Câu 119: Vi phạm quy định về thực hiện trình tự, thủ tục hành chính về đất đai KHÔNG bao gồm hành vi:

a. cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa.

b. Giải quyết thủ tục hành chính không đúng trình tự quy định, trì hoãn việc giao các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền ký cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính;

c. Không nhận hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ; nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi;

d. Tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy định;

1. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện

a. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường

a. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện

a. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh 

2. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 

a. UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.

a. UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.

a. UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp. 

3. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Chính phủ, UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.

a. UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.

a. UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013.

a. UBND cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp. 

4. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích kinh doanh.

a. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn kinh doanh hoặc tiêu dùng.

a. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích cải tạo, sửa chữa nhà.

a. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng. 

5. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.

a. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và Ủy ban được quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013. 

a. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Ủy ban nhân dân.

a. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên. 

6. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch Việt Nam thì được 

quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

a. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng đang còn quốc tịch Việt Nam thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

a. Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. 

a. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đủ điều kiện tại Điều 186 Luật Đất đai và Điều 159 Luật Nhà ở thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam

7. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử hành chính đối với vi phạm đó.

a. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự 

a. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự

a. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì truy cứu trách nhiệm hình sự đối với vi phạm đó. 

8. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Nhà nước chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại bất.

a. Nhà nước không chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ lịch sử.

a. Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất. 

a. Nhà nước chỉ chấp nhận việc kiện đòi lại đất đối với đất Nhà nước trưng dụng do nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh. 

9. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Chủ tịch UBND các cấp.

a. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai (thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.)

a. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai | thuộc Chính Phủ. 

a. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp. 

10. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất khuyến khích các đương sự.

a. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất bắt buộc các đương sự.

a. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất tự nguyện của các đương sự.

a. Không cần thiết phải hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp xảy ra. 

11. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

a. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự.

a. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể xử lý kỷ luật hoặc xử lý hành chính.

a. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có xử lý kỷ luật. 

12. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? 

a. Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm đầu năm dương lịch, được lập theo từng đơn vị hành chính 

a. Là bản đồ thể hiện sự phân bổ các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính 

a. Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất cho từng mục đích cụ thể. 

a. Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. 

13. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có quyền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các khu vực này?

a. Đúng

a. Sai 

14. Bồi thường thiệt hại là một phương thức xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai.

a. Sai 

a. Đúng

15. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước.

a. Sai

a. Đúng 

16. Các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư thì được quyền lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền hoặc thuê đất để sử dụng.

a. Sai 

a. Đúng

17. Các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

a. Sai

a. Đúng 

13. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì? 

a. Là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó 

a. Là bản đồ được lập trước mỗi kỳ quy hoạch. 

a. Là bản đồ được lập tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó 

a. Là bản đồ được lập bất kỳ thời điểm nào trong kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất của quy hoạch đó 

19. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.

a. Sai

a. Đúng 

20. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt nam có nhu cầu nhà ở thì được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. 

a. Đúng 

a. Sai

21. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

a. Đúng 

a. Sai

22. Đa hình thức sở hữu về đất đai mà Hiến pháp trước đây đã từng ghi nhận bao gồm?

a. Sở hữu Nhà nước, sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể 

a. Sở hữu toàn dân, sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể 

a. Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu Nhà nước 

a. Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể 

23. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nếu thiếu vốn thì được quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuê tại Ngân hàng để vay vốn.

a. Đúng 

a. Sai

24. Cán bộ quản lý nhà nước về đất đai có hành vi vi phạm thì chịu trách nhiệm kỷ luật đối với hành vi vi phạm.

a. Sai

a. Đúng 

25. Chính phủ giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan đến yếu tố nước ngoài.

a. Đúng 

a. Sai

26. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho thuê đất đối với các tổ chức nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

a. Sai

a. Đúng 

27. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho Cơ quan quản lý đất đai cùng сấр.

a. Sai

a. Đúng 

28. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó trong trường hợp mảnh đất bị thu hồi.

a. Đúng 

a. Sai

29. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung. 

a. Đúng

a. Sai 

30. Đất của dòng họ đang sử dụng thuộc nhóm thủ thể nào theo Luật Đất đai?

a. Cộng đồng dân cư 

a. Cộng đồng người Việt Nam sống trên cùng một địa bàn 

a. Hộ gia đình, cá nhân trong nước 

a. Không phải là chủ thể sử dụng đất theo Luật Đất đai năm 2013 

31. Cơ quan có thẩm quyền giao loại đất nào thì có thẩm quyền thu hồi đối với loại đất đó.

a. Sai

a. Đúng 

32. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất được ủy quyền cho Cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.

a. Đúng 

a. Sai

33. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai chuyên ngành cung cấp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

a. Sai

a. Đúng 

34. Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức đa sở hữu. 

a. Sai

a. Đúng 

35. Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nhà nước.

a. Đúng 

a. Sai

36. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.

a. Đúng

a. Sai 

37. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.

a. Sai 

a. Đúng

38. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân. 

a. Sai

a. Đúng 

39. Đất đồng cỏ sử dụng cho mục đích chăn nuôi là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.

a. Sai 

a. Đúng

40. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.

a. Sai

a. Đúng 

41. Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì? 

a. Là việc hộ gia đình có sử dụng đất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho hộ gia đình, các nhân khác trong cùng một xã, phường, thị trấn. 

a. Là việc người sử dụng đất đổi đất cho nhau không phân biệt mục đích sử dụng đất, loại đất. 

a. Là việc hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân khác 

a. Là việc người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất 

42. Đất giao cho hộ gia đình, cho nên thành viên trong hộ gia đình khi chết có quyền để thừa kế quyền sử dụng Đất như chủ nhân

a. Sai 

a. Đúng

43. Đất mà các chủ thể sử dụng cho nghiên cứu thí nghiệm thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

a. Đúng

a. Sai 

44. Đất ở là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.

a. Sai 

a. Đúng

45. Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.

a. Sai 

a. Đúng 

46. Hạn mức giao đất chỉ quy định đối với đất nông nghiệp.

a. Đúng 

a. Sai

47. Hạn mức giao đất và hạn mức sử dụng đất là những thuật ngữ chỉ chung về một quy định của Nhà nước.

a. Đúng 

a. Sai

48. Hạn mức sử dụng đất chỉ đặt ra đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

a. Đúng

a. Sai 

49. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú. 

a. Sai

a. Đúng 

50. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. 

a. Sai

a. Đúng 

51. Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở cho nhau.

a. Đúng 

a. Sai

52. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê thì được dùng quyền sử dụng đất để thế chấp vay vốn cho mục đích kinh doanh và tiêu dùng.

a. Đúng 

a. Sai

53. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 15.10.1993, không có tranh chấp, có một trong những giấy tờ theo quy định tại K1, K2, K5 điều 50 Luật Đất đai thì khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất.

a. Sai 

a. Đúng

54. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng không phải là đất thuê có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. 

a. Sai

a. Đúng 

55. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ mang tính khuyến khích, không mang tính bắt buộc.

a. Đúng 

a. Sai

56. Hòa giải tranh chấp đất đai tại cấp xã là yêu cầu bắt buộc.

a. Sai 

a. Đúng 

57. Không áp dụng hình thức giao đất có thu tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và Việt Kiều.

a. Sai

a. Đúng 

58. Khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ là căn cứ bắt buộc để tính giá trị quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau.

a. Đúng 

a. Sai

59. Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.

a. Đúng

a. Sai 

60. Luật Đất đai 1993 là luật gắn chặt với cơ chế thị trường.

a. Sai 

a. Đúng

61. Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập.

a. Đúng

a. Sai 

62. Mọi chủ thể sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.

a. Đúng 

a. Sai

63. Mọi loại đất đều có thể được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn. 

a. Sai

a. Đúng 

64. Cơ quan có thẩm quyền cho tổ chức kinh tế thuê đất trong khu công nghệ cao là cơ quan nào?

a. Ban quản lý khu công nghệ cao 

a. UBND cấp tỉnh 

a. UBND cấp xã 

a. Sở Tài nguyên và Môi trường 

65. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.

a. Đúng 

a. Sai

66. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện các hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của Nhà nước?

a. Đúng 

a. Sai

67. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.

a. Sai 

a. Đúng 

68. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.

a. Đúng 

a. Sai

69. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.

a. Đúng 

a. Sai

70. Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

a. Đúng

a. Sai 

71. Người Việt nam định c ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư thì phải thuê đất?

a. Đúng 

a. Sai

72. Người có hành vi vi phạm mà bị xử lý hành chính thì không phải bồi thường do hành vi vi phạm của mình gây ra. 

a. Sai

a. Đúng 

73. Người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử lí hành chính theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

a. Đúng 

a. Sai

74. Người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khi thu hồi đất, nhà nước sẽ không bồi thường thiệt hại về đất? 

a. Sai

a. Đúng 

75. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền thừa kế quyền sử dụng đất của các cá nhân trong nước.

a. Đúng 

a. Sai

76. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản quy phạm có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai.

a. Đúng

a. Sai 

77. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Luật Đất Đai là tập hợp các chế định thuộc lĩnh vực pháp luật dân sự

a. Ngành Luật Đất đai là ngành luật phụ thuộc.

a. Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

a. Ngành Luật Đất đai vừa độc lập, vừa phụ thuộc 

78. Nhận định nào sau đây chính xác nhất? 

a. Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.

a. Luật Đất đai 1987 là luật của cơ chế thị trường

a. Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

a. Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập quốc tế 

79. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai.

a. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.

a. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai.

a. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về tài sản gắn liền với đất đai. 

80. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Bộ luật Dân sự.

a. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang còn hiệu lực.

a. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Luật Hành chính.

a. Nguồn của ngành Luật Đất đai là Luật Đất đai 2013. 

81. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp | bình đẳng, thỏa thuận. 

 a. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.

a. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính.

a. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp thuyết phục. 

82. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động đo đạc toàn bộ đất đai. 

a. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.

a. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua các quyền của Nhà nước với vai trò là chủ sở hữu đại diện theo quy định của pháp luật đất đai 

a. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động thống kê và kiểm kê đất đai. 

83. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Bộ luật Dân. sự. 

a. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp.

a. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013.

a. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Luật Hành Chính. 

84. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức công nhận quyền sử dụng đất.

a. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức giao đất có thu tiền và không thu tiền.

a. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất thu tiền hàng năm và thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 

a. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nêu trên.

85. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định giá đất 

a. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết định các trường hợp trên.

a. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.

a. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định mục đích sử dụng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 

86. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền nêu trên

a. Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền định đoạt đất đai

a. Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền quản lý thống nhất toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước.

a. Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền sử dụng và chiếm hữu đất đai. 

87. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước

a. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tập thể

a. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tư nhân 

a. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu

88. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên.

a. Cưỡng chế thu hồi đất phải công khai.

a. Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

a. Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo trật tự, an toàn. 

89. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải đáp ứng được tất cả các điều kiện nêu trên.

a. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư không vi phạm các quy định của pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất để thực hiện các dự án trước đó.

a. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư. 

a. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là phải có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư. 

90. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Chính Phủ

a. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp tỉnh

a. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện 

a. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh

91. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. 

a. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được đi thuê, đi thuê lại đất của các tổ chức, cá nhân khác.

a. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

a. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam giao đất. 

92. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

a. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

a. Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy theo mục đích sử dụng đất cụ thể. 

a. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước. 

93. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất để sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. 

a. Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp nêu trên.

a. Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi đất đó hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn tiếp.

a. Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của pháp luật. 

94. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cả cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.

a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào chủ thể sử dụng đất.

a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.

a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn. 

95. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

a. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

a. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

a. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. 

96. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND huyện ủy quyền. 

a. Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.

a. UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.

a. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền. 

97. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư.

a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp trong nước.

a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê đất của Nhà nước.

a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê, thuê lại đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao. 

98. Nhận định nào sau đây chính xác nhất? 

a. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

a. UBND cấp tỉnh là Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. 

a. Chính phủ là cơ quan có thẩm cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

a. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. 

99. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm. 

a. Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê.

a. Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm.

a. Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

100. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất.

a. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.

a. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất.

a. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là quy hoạch sử dụng đất. 

101. Nhận định nào sau đây chính xác nhất? 

a. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

a. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với tất cả các loại đất.

a. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013. 

a. Các trường hợp trên đều sai.

102. Nhận định nào sau đây chính xác nhất? 

a. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.

a. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất chuyên dùng.

a. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất độc lập riêng.

a. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp. 

103. Nhận định nào sau đây chính xác nhất? 

a. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải đi thuê, đi thuê lại quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.

a. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác. 

a. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước. 

a. Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất) 

104. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

a. Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

a. Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi hạn mức giao đất theo Điều 129 Luật Đất đai 2013 mới không phải trả tiền sử dụng đất.

a. Chỉ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

105. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam | định cư ở nước ngoài.

a. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao. 

a. UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với hộ gia đình, cá nhân.

a. UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức kinh tế ở trong nước. 

106. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp.

a. Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất phi nông nghiệp.

a. Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp và đất ở.

a. Hạn mức giao đất đặt ra đối với tất cả các loại đất. 

107. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuế và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì có quyền cho người khác thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của mình.

a. Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.

a. Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình. 

a. Các tổ chức, cá nhân thuê đất của nhà nước mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình. 

108. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của cấp mình.

a. UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp của cấp mình.

a. UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng tất cả các loại của cấp mình. 

a. UBND cấp xã không có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất nào của cấp mình.

109. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

a. Đất ở là đất thuộc khu vực đô thị

a. Đất ở là đất thuộc khu vực nông thôn.

a. Đất ở là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp 

110. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. 

111. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí đất ở tái định cư.

a. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp nêu trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi.

a. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí nhà ở tái định cư..

a. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh thì Nhà nước phải bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định. 

112. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Chỉ được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, không được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ.

a. Chỉ được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, không được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.

a. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không được phép chuyển nhượng.

a. Được chuyển nhượng cả đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nếu đất đó đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

113. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước. (Trừ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất này trong hạn mức).

a. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

a. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

a. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì thuê đất trả tiền hàng năm. 

114. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới được được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.

a. Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.

a. Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.

a. Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013. 

115. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế quyền sử dụng đất thì không cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..

a. Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

a. Chỉ thế chấp quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

a. Mọi trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều bắt buộc phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

116. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau trong cùng một xã, phường, thị trấn.

a. Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất ở.

a. Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất phi nông nghiệp.

a. Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất phi nông nghiệp này để lấy đất phi nông nghiệp khác. 

117. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại cá nhân ở Việt Nam để vay vốn.

a. Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế, các cá nhân để vay vốn. 

a. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức kinh tế để vay vốn.

a. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng để vay vốn. 

118. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp nêu trên.

a. Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước cho phép nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp.

a. Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

a. Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước giao đất. 

119. Nhận định nào sau đây chính xác nhất? 

a. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất nông nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

a. Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

a. Chỉ đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất nông nghiệp kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

a. Chỉ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 

120. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

a. Tất cả các trường hợp trên đều sai.

a. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân.

a. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân. 

121. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó. 

a. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó được để thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật.

a. Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho chủ hộ gia đình.

a. Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho tất cả các thành viên đã thành niên trong hộ gia đình đó. 

122. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Chỉ tổ chức được Nhà nước cho thuê đất mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn..

a. Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176 Luật Đất đai mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.

a. Chỉ tổ chức nhận chuyển nhượng đất hợp pháp mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn. 

a. với tổ chức kinh tế đều được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn. 

123. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. UBND cấp tỉnh đất là Cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.

a. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.

a. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.

a. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất. 

124. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013. 

a. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013. 

a. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

a. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú. 

125. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

a. Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.

a. Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.

a. Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013. 

a. Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013. 

43. Đất dòng họ sử dụng xây dựng nhà thờ họ được thế chấp quyền sử dụng đất khi nào? 

a. Không được thế chấp quyền sử dụng đất 

a. Khi đáp ứng được các yêu cầu về điều kiện theo quy định của pháp luật. 

a. Khi được cấp giấy chứng nhận, không có tranh chấp. 

a. Khi được toàn thể các thành viên trong dòng họ đồng thuận thực hiện giao dịch thế chấp 

128. Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.

a. Đúng 

a. Sai 

129. Tất cả các chủ thể thuê đất của Nhà nước đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

a. Đúng 

a. Sai

130. Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều được phép mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

a. Sai

a. Đúng 

131. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?

a. Đúng 

a. Sai

132. Đất được giao không đúng thẩm quyền thì:

a. Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch 

a. Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp 

a. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 

a. Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định 

133. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất? 

a. Đúng

a. Sai 

134. Thời hạn sử dụng đất trong nông nghiệp tối đa là 20 năm.

a. Sai

a. Đúng 

135. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất để trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

a. Đúng 

a. Sai

136. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.

a. Sai

a. Đúng 

137. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân.

a. Đúng 

a. Sai

138. Tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 

a. Sai

a. Đúng 

139. UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.

a. Sai

a. Đúng 

140. UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp. 

a. Đúng 

a. Sai

141. UBND cấp xã quyết định việc cho thuê quỹ đất công ích 5%.

a. Sai 

a. Đúng

142. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam.

a. Sai

a. Đúng 

143. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý của mình. 

a. Đúng 

a. Sai

144, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch giao ai sử dụng?

a. Sai

a. Đúng 

145. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp không phải xin phép Cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

a. Đúng 

a. Sai

146. Đất làm muối thuộc nhóm đất nào?

a. Đất nông nghiệp 

a. Đất phi nông nghiệp 

a. Đất đặc dụng 

a. Đất chưa sử dụng 

147. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào?

a. Đất đặc dụng 

a. Đất phi nông nghiệp 

a. Đất nông nghiệp 

a. Đất chưa sử dụng 

148. Đối tượng không phải áp dụng Luật Đất đai năm 2013?

a. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. 

a. Người sử dụng đất. 

a. Người chết được mai táng bằng hình thức địa táng 

a. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất 

149. Giá đất là gì? 

a. Là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. 

a. Là giá trị của quyền sử dụng đất được tính bằng tiền đối với thửa đất đó 

a. Là giá trị của quyền sử dụng đất tính theo một m ngang mặt tiền của thửa đất. 

a. Là giá trị của quyền sử dụng đất tính theo một m tới 

150. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm không áp dụng đối với hình thức chuyển quyền nào?

a. Nhận thừa kế quyền sử dụng đất 

a. Xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 

a. Nhận tặng cho quyền sử dụng đất 

a. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

151. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm không áp dụng đối với hình thức chuyển quyền nào? 

a. Nhận thừa kế quyền sử dụng đất 

a. Xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 

a. Nhận tặng cho quyền sử dụng đất 

a. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

152. Hình thức sở hữu toàn dân về đất đai được quy định ở văn bản Luật Đất đai lần đầu tiên là năm nào? 

a. 1987 

a. 1993 

a. 2003 

a. 2013 

153. Hình thức xử phạt nào không áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?

a. Tịch thu các giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung 

a. Cảnh cáo 

a. Kỷ luật 

a. Phạt tiền 

154. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp khi nào? 

a. Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó 

a. Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó 

a. Không được thực hiện chuyển quyền đất rừng phòng hộ 

a. Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp 

155. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là đất trồng lúa trong trường hợp nào? 

a. Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển quyền là chủ thể trực tiếp sản xuất nông nghiệp 

a. Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển quyền có hộ khẩu thường trú ở địa phương nơi có đất 

a. Không được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa trong mọi trường hợp 

a. Tổng diện tích đất trồng lúa nhận chuyển nhượng không được vượt quá 0,5ha 

156. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa trong phạm vi hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp khi nào? 

a. Bất kỳ Hộ gia đình cá nhân nào có nhu cầu đều được thực hiện 

a. Khi Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển nhượng phải có hộ khẩu tại xã phường, thị trấn nơi có đất 

a. Khi hộ gia đình cá nhân đó là chủ thể trực tiếp sản xuất nông nghiệp 

a. Không được nhận chuyển quyền đối với đất trồng lúa 

157. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau thời gian bao lâu?

a. Sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất 

a. Chỉ được để thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất 

a. Sau 5 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất 

a. Ngay sau có quyết định giao đất 

158. Kể từ năm 1945 tới nay, đã có bao nhiêu văn bản Luật Đất đai được ban hành? 

a. 2

a. 3

a. 4

a. 5

159. Khái niệm nào là đúng nhất khi nói về Luật Đất đai?

a. Luật Đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật mà Nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan hệ đất đai trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và sự bảo hộ đầy đủ của Nhà nước đối với các quyền của người sử dụng đất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam. 

a. Luật Đất đai là văn bản Luật Đất đai được ban hành qua các thời kỳ. 

a. Luật Đất đai là toàn bộ các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai 

a. Luật Đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam 

 160. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất: 

a. Quy hoạch sử dụng đất được lập đồng thời kế hoạch sử dụng đất 

a. Quy hoạch sử dụng đất được lập sau khi lập kế hoạch sử dụng đất 

a. Quy hoạch sử dụng đất được lập trước khi lập kế hoạch sử dụng đất 

a. Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất được lập không phụ thuộc vào nhau 

161. Một trong những điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền là:. 

a. Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện

a. Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp tỉnh 

a. Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của cấp quốc gia 

a. Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh 

162. Người có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai là ai?

a. Là tổ chức có chức năng tư vấn pháp luật 

a. Là người được ủy quyền từ người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan tới đất đó 

a. Là bất kỳ cá nhân nào nhân danh mình để thực hiện 

a. Phải là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan tới sử dụng đất đó 

163. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm phải đáp ứng điều kiện nào? 

a. Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó 

a. Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư 

a. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó 

a. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư 

164. Người sử dụng đất dưới hình thức được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm được bán tài sản gắn liền với đất khi nào?

a. Không được bán tài sản gắn liền với đất thuê 

a. Ngay khi có tài sản được tạo lập hợp pháp trên đất thuê. 

a. Ngay khi có tài sản được tạo lập hợp pháp trên đất thuê đồng thời hoàn thành theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt 

a. Ngay khi có tài sản trên đất 

165. Người sử dụng đất lấn chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng sau khi Nhà nước đã công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ được xem xét cấp giấy chứng nhận khi nào?

a. Khi diện tích đã lấn chiếm này không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng theo quy hoạch đã được phê duyệt 

a. Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 

a. Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2003 và không có tranh chấp 

a. Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 18/12/1980 

166. Người sử dụng đất lấn chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè sau khi Nhà nước đã công bố chỉ giới xây dựng được xem xét cấp giấy chứng nhận khi nào? 

a. Khi diện tích đã lấn chiếm này không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thông theo quy hoạch đã được phê duyệt 

a. Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 

a. Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 18/12/1980 

a. Khi Người sử dụng đất sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2003 và không có tranh chấp 

167. Người Việt Nam định cư nước ngoài bao gồm:

a. Tất cả những người đã từng là công dân Việt Nam nay không còn mang quốc tịch Việt Nam 

a. Công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài 

a. Công dân Việt Nam và những người đã từng là công dân Việt Nam nay không còn mang quốc tịch Việt Nam. 

a. Tất cả người Việt Nam hiện đang ở nước ngoài 

168. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

a. Chỉ được nhận chuyển nhượng đối với đất trong dự án phát triển nhà ở 

a. Không được 

a. Được nhận chuyển nhượng nếu đất chuyển nhượng đủ điều kiện để lưu thông trong nền kinh tế thị trường 

a. Chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các khu vực thành thị 

169. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc gì?

a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định 

a. Ký hợp đồng cho thuê đất 

a. Cho phép thực hiện các quyền cơ bản của người sử dụng đất 

a. Cấp giấy phép sử dụng đất hoặc giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trên đất. 

170. Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về sở hữu về đất đai ở Việt Nam?

a. Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quán 

a. Chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam được xem là chế độ sở hữu “Cha chung không ai khóc”. 

a. Sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam là chế độ công hữu tư liệu sản xuất. 

a. Chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam là chế độ sở hữu với đa hình thức sở hữu khác nhau 

171. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền được xác định một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu được lập trong thời gian nào?

a. Bất kỳ thời điểm nào 

a. Từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 

a. Trước ngày 18/12/1980 

a. Từ ngày 18/12/1980 đến nay 

172. Sử dụng đất ổn định là gì? 

a. Là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN) hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp GCN 

a. Là việc người sử dụng đất sử dụng trước ngày 15/10/1993 

a. Là việc người sử dụng đất sử dụng trước ngày 1/7/2004 

a. Là việc người sử dụng đất sử dụng trước ngày 18/12/1980 

173. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp dự án đầu tư chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa là thời điểm nào?

a. Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 25 kể từ thời điểm phải kết thúc việc đầu tư xây dựng. 

a. Chủ đầu tư không được gia hạn sử dụng. 

a. Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

a. Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư 

173. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa là thời điểm nào? 

a. Chủ đầu tư không được gia hạn sử dụng. 

a. Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 13 kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa 

a. Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

a. Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư 

174. Thời gian lấy ý kiến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu ngày?

a. 30 ngày kể từ ngày Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến 

a. 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến 

a. 15 ngày kể từ ngày Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến 

a. 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến 

175. Thời hạn hòa giải tranh chấp đất đai được tính từ thời điểm nào?

a. Khi các bên phát sinh tranh chấp 

a. Tính từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp 

a. Khi có quyết định thụ lý đơn. 

a. Tính từ ngày tiếp theo ngày nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp 

176. Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai Tân 2 đối với tranh chấp không thuộc khu vực các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn khi các bên hoặc một trong các bên không đồng ý với quyết định giải quyết thì phải gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp tới người có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu? 

a. Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu 

a. Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu 

a. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu 

a. Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu 

177. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao lâu?

a. 2 năm 

a. 1 năm 

a. 3 năm 

a. Không quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 

178. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập như thế nào? 

a. Định kỳ 3 năm 1 lần 

a. Định kỳ 5 năm 1 lần 

a. Tùy thuộc vào tình hình của mỗi địa phương

a. Hàng năm  

179. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được lập như thế nào?

a. Định kỳ 5 năm 1 lần 

a. Định kỳ 3 năm 1 lần 

a. Hàng năm 

a. Tùy thuộc vào tình hình của mỗi địa phương 

180. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia được lập như thế nào?

a. Định kỳ 5 năm 1 lần 

a. Không có quy định cụ thể về thời gian 

a. Hàng năm 

a. Định kỳ 3 năm 1 lần 

 181. Tổ chức phát triển quỹ đất là: 

a. Là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên môi trường 

a. Là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc UBND cấp tỉnh. 

a. Tổ chức được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 

a. Cơ quan hành chính trực thuộc UBND 

182. Trường Ban cưỡng chế thu hồi đất phải là: 

a. Giám đốc hoặc phó giám đốc Sở TNMT 

a. Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp huyện 

a. Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp tỉnh 

a. Trưởng phòng TNMT 

183. Trường hợp nào không được coi là trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất?

a. Do Chủ đầu tư lâm vào tình trạng phá sản 

a. Do ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh 

a. Do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường 

a. Do ảnh hưởng trực tiếp của hỏa hoạn, dịch bệnh 

184. Trường hợp nào người đang sử dụng đất không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất?

a. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

a. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có 

a. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất 

a. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ 

185. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm góp ý kiến đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong thời gian bao nhiêu ngày?

a. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh 

a. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh. 

a. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh 

a. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến về dự thảo phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh 

186. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này cha có kế hoạch giao ai sử dụng? 

a. Sai 

a. Đúng 

187. Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?

a. 9

a. 3

a. 5

a. 7

30 bình luận trong “Luật Đất Đai Việt Nam – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EL22 – EHOU”

  1. Luật sư cho em hỏi những câu hỏi này với ạ. Mong luật sư giải đáp em xin cảm ơn ạ
    Anh/Chị hãy cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
    1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn
    mức giao đất ở, hạn mức công nhận QSDĐ ở và hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông
    nghiệp;
    2. Nhà nước có quyền điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của
    người sử dụng đất mang lại;
    3. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất,
    cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
    NSDĐ;
    4. Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa
    đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và
    không phải nộp tiền SDĐ.
    5. Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không
    làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;

  2. Việc xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ căn cứ vào giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai; đúng hay sai

    1. Chào Thu
      => Sai vì khoản 1, 2 và 3 Điều 100 là căn cứ xác định thời gian và nguồn gốc sử dụng đất. Để làm căn cứ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
      Việc xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải căn cứ thêm điều 103 luật đất đai. Ngoài ra còn căn cứ hướng dẫn tại Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

      Điều 103. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao

      1. Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

      2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

      Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.

      3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.

      4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

      a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình;

      b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;

      c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

      5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.

      6. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

      7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

  3. Chào luật sư ạ. Luật sư có thể giải thích câu hỏi này đúng hay sai. Vì sao ạ?
    Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa
    đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và
    không phải nộp tiền SDĐ?

    1. Chào Khoa
      Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ là SAI
      Vì: theo khoản 5 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP:5. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở thì hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi được chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
      => được hiểu là Chuyển đổi phần diện tích đất còn lại sang đất ở thì phải phù hợp với hạn mức, quy hoạch và vẫn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất.

  4. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất,
    cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
    NSDĐ; Đúng hay sai? vì sao. Mong đc giải đáp ạ

    1. Chào Khoa
      Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của
      NSDĐ là Đúng
      Tham gia nhóm sinh viên luật để được đặt câu hỏi và giải đáp nhanh

  5. khoa.nnguyendang

    Chào luật sư, luật sư cho em hỏi nhận định dưới đây đúng hay sai và vì sao ạ. Em xin cảm ơn ạ. Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;

    1. Chào Khoa
      Nhận định trên là Đúng.
      Căn cứ Điều 6 Luật đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất:
      1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
      2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
      3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

  6. khoa.nnguyendang

    Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ. là đúng hay sai, vì sao ạ. Em xin cảm ơn ạ

  7. lydong.292013

    Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ. đúng hay sai? vì sao?

  8. Luật sư cho e hỏi khẳng định sau đúng hay sai ạ? Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ.

  9. Nguyễn Duy

    Luật sư cho e hỏi
    Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh là đúng hay sai

  10. TRỊNH VĂN BAN

    Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?

    Chọn một câu trả lời:
    a. 9
    b. 3
    c. 5
    d. 7

  11. TRỊNH VĂN BAN

    Cho mình hỏi “Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
    Chọn một câu trả lời:
    a. 9
    b. 3
    c. 5
    d. 7

  12. Nhận định này là đúng hay sai và giải thích ạ? Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ.

  13. Lê Quang Huy

    4. Quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở. Trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp thì hộ dân được chuyển sang đất ở và không phải nộp tiền SDĐ ?

  14. Chào luật sư, xin cho em hỏi:
    Nguyên tắc sử dụng đất là phải tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh là đúng hay sai và căn cứ theo điều bao nhiêu của luật đất đai?

  15. Vũ Thuỳ Chi

    Hãy trả lời giúp tôi vì sao nhận định Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của NSDĐ phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của NSDĐ là đúng?

  16. Lê Phương Hoa

    Chào luật sư ạ. Luật sư giúp tôi làm rõ những vấn đề này ạ
    1. Các giao dịch chuyển QSDĐ có giá trị pháp lý kể từ thời điểm công chứng hợp đồng chuyển QSDĐ?
    – Khẳng định trên là: …
    – Căn cứ: …
    – Lý giải: …

    2. So với trước đây, Luật đất đai 2013 quy định chặt chẽ hơn về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác;
    – Khẳng định trên là: …
    – Căn cứ: …
    – Lý giải: …

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng
Lên đầu trang