Pháp luật đại cương EHOU là một môn học có nội dung rất phong phú, môn học nghiên cứu các khái niệm cơ bản, các phạm trù cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật với góc độ khoa học pháp lý. Nhà nước và pháp luật là những hiện tượng xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau tồn tại không phụ thuộc vào ý chí của con người nhưng Nhà nước và pháp luật được tổ chức, thiết lập theo ý chí của con người để phục vụ chính ý muốn của con người. Vì vậy trong đời sống xã hội, Nhà nước và pháp luật có vai trò rất quan trọng. Pháp luật được áp dụng giải quyết hầu hết các quan hệ trong xã hội. Biết và hiểu được Nhà nước và pháp luật giúp mọi người ứng xử, chấp hành tốt các chính sách của Nhà nước cũng như các quy định pháp luật, đảm bảo kỷ cương xã hội.
Trên cơ sở đó môn học cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về Nhà nước và pháp luật, những nội dung cơ bản của các ngành luật gốc như Hiến pháp, Luật Hành chính EL09, Dân sự, Hình sự,… trong hệ thống pháp luật Việt Nam,
Từ đó giúp người học nâng cao sự hiểu biết về vai trò và sự quan trọng của Nhà nước và pháp luật trong đời sống, để luôn có thái độ tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật nhà nước, có ý thức đầy đủ về bổn phận và nghĩa vụ của một công dân đối với quốc gia, biết áp dụng pháp luật trong cuộc sống làm việc của mình, nhất là đối với người học trong các ngành học thuộc khoa học xã hội, vừa cần những lý luận cơ bản về pháp luật, vừa cần những kiến thức pháp luật chuyên ngành. Môn học được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định là môn học cơ bản, quan trọng và cần thiết trang bị cho người học ở bậc đại học.
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG04 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Bạn có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member LawPro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn tải tài liệu về in ra mới chi phí rẻ nhất
Hoặc bạn cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Môn EG04 EHOU
Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra
Mua xong xem đáp án Tại đây
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG EG04 – 02 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 27.05.2025 – THI TRẮC NGHIỆM
Ðúng✅=> Ghi chú là đáp án đúng
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất:
Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân gồm:
Ðúng✅=> a. Công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam.
b. Người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam.
c. Công dân.
d. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:
Chủ thể của quan hệ pháp luật là tổ chức gồm:
Ðúng✅=> a. Nhà nước; cơ quan, tổ chức nhà nước; các tổ chức phi nhà nước; pháp nhân.
b. Cơ quan, tổ chức nhà nước.
c. Pháp nhân.
d. Các tổ chức phi nhà nước.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
Cơ cấu của quy phạm pháp luật điều chỉnh bao gồm:
a. Giả định và chế tài.
Ðúng✅=> b. Giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước.
c. Giả định và quy định.
d. Quy định và hình thức khen thưởng.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất:
Đặc điểm của áp dụng pháp luật là:
a. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính quyền lực nhà nước.
b. Áp dụng pháp luật là một trong các hình thức thực hiện pháp luật.
Ðúng✅=> c. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính quyền lực nhà nước; Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính cá biệt, cụ thể đối với từng quan hệ xã hội.
d. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính cá biệt, cụ thể đối với từng quan hệ xã hội.
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:
Đặc điểm của thực hiện pháp luật là:
Ðúng✅=> a. Thực hiện pháp luật phải là hành vi xác định hay xử sự thực tế của con người; Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp; Thực hiện pháp luật phải là xử sự của các chủ thể có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
b. Thực hiện pháp luật phải là xử sự của các chủ thể có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
c. Thực hiện pháp luật phải là hành vi xác định hay xử sự thực tế của con người.
d. Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất:
Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật:
a. Là văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành pháp luật ban hành.
b. Là văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành pháp luật ban hành; Là văn bản có chứa đựng các quy tắc xử sự chung được nhà nước bảo đảm thực hiện; Văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống
c. Là văn bản có chứa đựng các quy tắc xử sự chung được nhà nước bảo đảm thực hiện.
d. Văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:
Đặc trưng của pháp luật là:
a. Pháp luật có tính chính trị.
b. Pháp luật có tính chính trị; Pháp luật có tính hệ thống và tính thống nhất.
c. Pháp luật có tính quyền lực nhà nước.
d. Pháp luật có tính hệ thống và tính thống nhất.
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất:
Điều kiện để một tổ chức được công nhận là pháp nhân gồm:
a. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
b. Được thành lập một cách hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
c. Được thành lập một cách hợp pháp.
d. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất:
Quy phạm pháp luật khác quy tắc đạo đức ở điểm cơ bản là:
a. Nội dung của quy phạm pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ thể tham gia quan hệ xã hội do nó điều chỉnh.
b. Quy phạm pháp luật là do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và được nhà nước bảo đảm thực hiện; Quy phạm pháp luật luôn thể hiện ý chí của Nhà nước; Nội dung của quy phạm pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ thể tham gia quan hệ xã hội do nó điều chỉnh
c. Quy phạm pháp luật luôn thể hiện ý chí của Nhà nước.
d. Quy phạm pháp luật là do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất:
Quyền chủ thể bao gồm các khả năng:
a. Tự xử sự theo những cách thức nhất định mà pháp luật cho phép; Yêu cầu các chủ thể khác phải chấm dứt những hành vi cản trở việc thực hiện quyền của mình; Yêu cầu các chủ thể khác phải thực hiện những nghĩa vụ tương ứng phát sinh từ quyền của mình
b. Yêu cầu các chủ thể khác phải thực hiện những nghĩa vụ tương ứng phát sinh từ quyền của mình.
c. Yêu cầu các chủ thể khác phải chấm dứt những hành vi cản trở việc thực hiện quyền của mình.
d. Tự xử sự theo những cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất:
Tính ý chí của quan hệ pháp luật thể hiện ở điểm:
a. Thể hiện ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ.
b. Thể hiện ý chí của Nhà nước và của các chủ thể cụ thể tham gia quan hệ.
c. Thể hiện ý chí của chủ thể có quyền.
d. Thể hiện ý chí của Nhà nước.
Câu 12: Chọn đáp án đúng
Nhà nước có
a. 3 đặc trưng (đặc điểm)
b. 2 đặc trưng (đặc điểm)
c. 5 đặc trưng (đặc điểm)
d. 4 đặc trưng (đặc điểm)
Câu 13: Chọn đáp án đúng
Xét về bản chất: nhà nước là
a. Một hiện tượng xã hội thể hiện tính giai cấp
b. Một hiện tượng xã hội thể hiện tính xã hội
c. Một hiện tượng xã hội luôn thể hiện tính xã hội và tính giai cấp
d. Một hiện tượng tự nhiên
Câu 14: Chọn đáp án đúng: Nguồn của pháp luật là tất cả các hình thức (yếu tố) chứa đựng hoặc cung cấp căn cứ pháp lý cho hoạt động
a. Các chủ thể khác trong xã hội.
b. Của cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền cũng như các chủ thể khác trong xã hội.
c. Của cơ quan nhà nước
d. Nhà chức trách có thẩm quyền
Câu 15: Chọn đáp án đúng: Pháp luật có các hình thức cơ bản là tập quán pháp, tiền lệ pháp (hay án lệ) và văn bản quy phạm pháp luật.
a. Tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
b. Tập quán pháp và tiền lệ pháp (hay án lệ)
c. Tiền lệ pháp (hay án lệ) và văn bản quy phạm pháp luật.
d. Tập quán pháp, tiền lệ pháp (hay án lệ) và văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 16: Chọn đáp án đúng:
Bộ máy nhà nước Việt Nam gồm có:
a. Tất cả các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương.
b. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
c. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
d. Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác.
Câu 17: Chọn đáp án đúng:
Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước gồm:
a. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
b. Tham ô tài sản;
c. Tham ô tài sản; Nhận hối lộ; Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
d. Nhận hối lộ;
Câu 18: Chọn đáp án đúng:
Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước gồm:
a. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi;
b. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi; Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi; Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi
c. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
d. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
Câu 19: Chọn đáp án đúng:
Các tội phạm tham nhũng gồm:
a. Tội giả mạo trong công tác; Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
b. Tội giả mạo trong công tác;
c. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản;
d. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
Câu 20: Chọn đáp án đúng:
Các tội phạm tham nhũng gồm:
a. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
b. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản;
c. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ;
d. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ; Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi
Câu 21: Chọn đáp án đúng:
Các trường hợp cần áp dụng pháp luật:
a. Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
b. Khi cần kết nạp thêm đảng viên mới; Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
c. Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt.
d. Tất cả các rường hợp trên.
e. Khi cần kết nạp thêm đảng viên mới.
Câu 22: Chọn đáp án đúng:
Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý là:
a. Căn cứ thực tế.
b. Căn cứ pháp lý.
c. Quy định cụ thể của pháp luật.
d. Căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế.
Câu 23: Chọn đáp án đúng:
Căn cứ thực tế để truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật là:
a. Chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật.
b. Lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật.
c. Hành vi trái pháp luật và hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
d. Tất cả các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật của chủ thể vi phạm.
Câu 24: Chọn đáp án đúng:
Cấu thành của vi phạm pháp luật gồm yếu tố:
a. Chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật.
b. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật; Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật; Chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật
c. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
d. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
Câu 26: Chọn đáp án đúng:
Chủ thể có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay bao gồm
a. Các cơ quan nhà nước ở trung ương.
b. Các cơ quan nhà nước và các cá nhân có thẩm quyền ban hành pháp luật.
c. Tất cả các cơ quan nhà nước.
d. Tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị.
Câu 27: Chọn đáp án đúng:
Cơ cấu của quy phạm pháp luật bảo vệ gồm có hai bộ phận là:
a. Giả định và quy định.
b. Giả định và chế tài.
c. Quy định và chế tài.
d. Giả định và hình thức khen thưởng.
Câu 28: Chọn đáp án đúng:
Có thể phân loại chức năng nhà nước theo
a. Nhiều cách dựa vào các tiêu chí phân loại khác nhau.
b. Cách dựa vào phạm vi hoạt động của nhà nước.
c. Cách dựa vào các lĩnh vực hoạt động của nhà nước.
d. Cách dựa vào tính chất của chức năng.
Câu 29: Chọn đáp án đúng:
Đặc điểm của hành vi tham nhũng là:
a. Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu lợi riêng.
b. Tham nhũng là hành vi của người có thẩm quyền.
c. Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
d. Tham nhũng là hành vi của người có thẩm quyền; Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu lợi riêng; Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi
Câu 30: Chọn đáp án đúng:
Đặc điểm của vi phạm pháp luật là:
a. Vi phạm pháp luật phải là hành vi trái pháp luật.
b. Vi phạm pháp luật phải được thực hiện bằng hành động.
c. Vi phạm pháp luật phải là hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.
d. Vi phạm pháp luật phải là hành vi trái pháp luật; Vi phạm pháp luật phải là hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.
Câu 31: Chọn đáp án đúng:
Điều kiện để cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể độc lập và chủ động của quan hệ pháp luật là:
a. Phải có năng lực pháp luật.
b. Phải có năng lực hành vi pháp luật.
c. Phải có phẩm chất đạo đức tốt.
d. Phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật.
Câu 32: Chọn đáp án đúng:
Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật gồm có:
a. Phổ biến pháp luật trực tiếp; tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật.
b. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
c. Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật.
d. Phổ biến pháp luật trực tiếp; tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật; Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật
Câu 33: Chọn đáp án đúng:
Loại văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành là:
a. Chỉ thị.
b. Nghị định.
c. Quyết định.
d. Nghị quyết.
Câu 34: Chọn đáp án đúng:
Loại văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành là:
a. Chỉ thị.
b. Quyết định.
c. Thông tư.
d. Nghị quyết.
Câu 36: Chọn đáp án đúng:
Loại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành là:
a. Bộ luật và luật.
b. Pháp lệnh, nghị quyết.
c. Nghị định.
d. Quyết định.
Câu 37: Chọn đáp án đúng:
Lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật gồm các loại:
a. Cố ý gián tiếp;
b. Cố ý trực tiếp; Cố ý gián tiếp; Vô ý vì cẩu thả và vì quá tự tin
c. Vô ý vì cẩu thả và vì quá tự tin;
d. Cố ý trực tiếp;
Câu 38: Chọn đáp án đúng:
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật gồm các yếu tố:
a. Động cơ vi phạm pháp luật.
b. Lỗi của chủ thể;
c. Lỗi của chủ thể; Mục đích vi phạm pháp luật; Động cơ vi phạm pháp luật.
d. Mục đích vi phạm pháp luật;
Câu 39: Chọn đáp án đúng:
Mặt khách quan của vi phạm pháp luật gồm các yếu tố:
a. Hậu quả nguy hiểm cho xã hội;
b. Hành vi trái pháp luật;
c. Hành vi trái pháp luật; Hậu quả nguy hiểm cho xã hội
d. Lỗi của chủ thể;
Câu 40: Chọn đáp án đúng:
Nếu dựa vào giá trị pháp lý thì có thể chia văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam hiện nay thành
a. Văn bản của cơ quan ở trung ương và văn bản của cơ quan ở địa phương.
b. Văn bản của quốc hội và văn bản của chính phủ.
c. Hai loại cơ bản là văn bản luật và văn bản dưới luật.
d. Văn bản của cơ quan quyền lực và văn bản của cơ quan quản lý.
Câu 41: Chọn đáp án đúng:
Nguyên nhân của tham nhũng gồm:
a. Những hạn chế trong chính sách, pháp luật; Những hạn chế trong quản lí, điều hành nền kinh tế và trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội; Những hạn chế trong việc phát hiện và xử lí tham nhũng
b. Những hạn chế trong chính sách, pháp luật;
c. Những hạn chế trong quản lí, điều hành nền kinh tế và trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội;
d. Những hạn chế trong việc phát hiện và xử lí tham nhũng;
Câu 42: Chọn đáp án đúng:
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khác Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở điểm:
a. Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội và thực hiện việc quản lý dân cư theo lãnh thổ; Nhà nước nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia; Nhà nước ban hành pháp luật và dùng pháp luật làm công cụ quản lý xã hội.
b. Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội và thực hiện việc quản lý dân cư theo lãnh thổ.
c. Nhà nước ban hành pháp luật và dùng pháp luật làm công cụ quản lý xã hội.
d. Nhà nước nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia.
Câu 43: Chọn đáp án đúng:
Phần biện pháp tác động của nhà nước trong quy phạm pháp luật trả lời cho câu hỏi:
a. Ai? Khi nào? Trong điều kiện, hoàn cảnh nào?
b. Phải làm gì? Làm như thế nào?
c. Được làm gì? Không được làm gì?
d. Hình thức khen thưởng nào có thể được hưởng?
Hậu quả bất lợi nào có thể phải gánh chịu?
Câu 44: Chọn đáp án đúng:
Phần giả định của quy phạm pháp luật trả lời cho câu hỏi:
a. Ai? Khi nào? Trong điều kiện, hoàn cảnh nào?
b. Được làm gì? Không được làm gì? Phải làm gì?
c. Hậu quả bất lợi nào có thể phải gánh chịu?
d. Hình thức khen thưởng nào có thể được hưởng?
Câu 45: Chọn đáp án đúng:
Phần quy định của quy phạm pháp luật trả lời cho câu hỏi:
a. Được làm gì? Không được làm gì? Phải làm gì?
b. Hậu quả bất lợi nào có thể phải gánh chịu?
c. Ai? Khi nào? Trong điều kiện, hoàn cảnh nào?
d. Hình thức khen thưởng nào có thể được hưởng?
Câu 46: Chọn đáp án đúng:
Pháp luật khác với đạo đức ở điểm cơ bản là:
a. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
b. Pháp luật có tính hệ thống và tính thống nhất.
c. Pháp luật có tính quyền lực nhà nước; Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; Pháp luật có tính hệ thống và tính thống nhất
d. Pháp luật có tính quyền lực nhà nước.
Câu 47: Chọn đáp án đúng:
Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở điểm:
a. Pháp luật thể hiện ý chí chung của cả xã hội.
b. Pháp luật bảo vệ lợi ích, quyền và địa vị thống trị của lực lượng cầm quyền.
c. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.
d. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền; Pháp luật bảo vệ lợi ích, quyền và địa vị thống trị của lực lượng cầm quyền.
Câu 48: Chọn đáp án đúng:
Tính xã hội của nhà nước thể hiện ở điểm:
a. Nhà nước là bộ máy cưỡng chế để bảo vệ công lý, công bằng xã hội, bảo vệ trật tự xã hội
b. Nhà nước có nhiều hoạt động vì lợi ích của lượng lượng cầm quyền và bảo vệ quyền lãnh đạo của lực lượng này
c. Nhà nước là bộ máy để tổ chức và quản lý xã hội, nhằm thiết lập, giữ gìn trật tự và sự ổn định của xã hội.
d. Nhà nước là bộ máy để tổ chức và quản lý xã hội, nhằm thiết lập, giữ gìn trật tự và sự ổn định của xã hội; Nhà nước có nhiều hoạt động vì lợi ích của lượng lượng cầm quyền và bảo vệ quyền lãnh đạo của lực lượng này
Câu 49: Chọn đáp án đúng:
Tính xã hội của pháp luật thể hiện ở điểm:
a. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm thiết lập, củng cố và bảo vệ trật tự xã hội.
b. Pháp luật thể hiện ý chí chung của toàn xã hội và nhằm bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
c. Pháp luật là thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của lực lượng cầm quyền.
d. Pháp luật thể hiện ý chí chung của toàn xã hội và nhằm bảo vệ lợi ích chung của xã hội; Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm thiết lập, củng cố và bảo vệ trật tự xã hội.
Câu 50: Chọn đáp án đúng:
Trách nhiệm pháp lý khác với trách nhiệm đạo đức ở điểm:
a. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật.
b. Trách nhiệm pháp lý là loại trách nhiệm do pháp luật quy định.
c. Trách nhiệm pháp lý luôn là hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu.
d. Trách nhiệm pháp lý là loại trách nhiệm do pháp luật quy định; Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật; Trách nhiệm pháp lý luôn là hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu
Câu 51: Chọn đáp án đúng:
Trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay, Nhà nước ở vị trí trung tâm và có vai trò đặc biệt quan trọng, bởi vì:
a. Nhà nước là tổ chức có cơ sở xã hội và phạm vi tác động rộng lớn nhất và có quyền thu thuế.
b. Nhà nước có hệ thống pháp luật là công cụ hữu hiệu để quản lý và duy trì trật tự xã hội.
c. Nhà nước là tổ chức lãnh đạo xã hội.
d. Nhà nước là tổ chức có cơ sở xã hội và phạm vi tác động rộng lớn nhất và có quyền thu thuế; Nhà nước có hệ thống pháp luật là công cụ hữu hiệu để quản lý và duy trì trật tự xã hội
Câu 52: Chọn đáp án đúng:
Trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, công dân có nghĩa vụ:
a. Hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng; Không được lợi dụng việc phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác
b. Hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng;
c. Không được lợi dụng việc phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác;
d. Không được từ chối hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng;
Câu 53: Chọn đáp án đúng:
Trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, công dân có quyền:
a. Kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
b. Phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ.
c. Phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ; Kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.
d. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.
Câu 54: Chọn đáp án đúng:
Vai trò của pháp luật có thể được xem xét dưới góc độ:
a. Đối với lực lượng cầm quyền.
b. Đối với nhà nước.
c. Đối với xã hội.
d. Đối với xã hội; đối với lực lượng cầm quyền; đối với nhà nước
Câu 55: Chọn đáp án đúng:
Văn bản dưới luật là:
a. Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước từ Ủy ban thường vụ Quốc hội trở xuống ban hành.
b. Văn bản do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành.
c. Văn bản do các cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành.
d. Văn bản do Chính phủ ban hành.
Câu 56: Chọn đáp án đúng:
Văn bản luật bao gồm:
a. Bộ luật, luật và nghị quyết của Quốc hội.
b. Hiến pháp, bộ luật và luật.
c. Hiến pháp và luật.
d. Hiến pháp, các đạo luật khác (bộ luật và luật), nghị quyết của Quốc hội.
Câu 57: Chọn đáp án đúng:
Xét về bản chất, pháp luật là
a. Hiện tượng xã hội chỉ thể hiện tính giai cấp.
b. Hiện tượng xã hội luôn thể hiện tính xã hội và tính giai cấp.
c. Hiện tượng tự nhiên.
d. Hiện tượng xã hội chỉ thể hiện tính xã hội.
Câu 58: Chọn đáp án đúng:
Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng là:
a. Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền;
b. Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân dân;
c. Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền; Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân dân;
d. Phòng, chống tham nhũng góp phần làm trong sạch bộ máy của Đảng.
Câu 59: Chọn đáp án đúng:
Ý thức pháp luật có vai trò quan trọng đối với:
a. Việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
b. Việc thực hiện pháp luật.
c. Việc xây dựng pháp luật.
d. Việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và việc thực hiện pháp luật.
Câu 60: Loại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân ban hành là:
a. Chỉ thị.
b. Quyết định.
c. Thông tư.
d. Nghị quyết.
Câu 61: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống: “Nhà nước là tổ chức……của xã hội, bao gồm một lớp người được tách ra từ xã hội để chuyên thực thi quyền lực, nhằm tổ chức và quản lý xã hội, phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội”
a. Đặc biệt
b. Quyền lực
c. Quyền lực đặc biệt
d. Quyền lực chung
Câu 62: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống: hệ thống chính trị nước ta gồm …. Các đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động hợp pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng.
a. Đảng
b. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c. Nhà nước
d. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 63: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước… Để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm thiết lập và giữ gìn trật tự xã hội.
a. Bảo đảm thực hiện
b. Đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
c. Thừa nhận
d. Đặt ra
Câu 64: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó nhà nước thông qua… Có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể.
a. Các tổ chức
b. Các cơ quan nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân
c. Các cá nhân
d. Các cơ quan nhà nước
Câu 65: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính tổ chức, quyền lực nhà nước, do… Có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tiến hành nhằm cá biệt hoá các quy phạm pháp luật hiện hành vào những trường hợp cụ thể, đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể.
a. Các cơ quan,
b. Các tổ chức
c. Các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
d. Các cá nhân
Câu 66: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Cố ý gián tiếp là lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả của hành vi đó, tuy không mong muốn nhưng có ý thức…
a. Để mặc cho hậu quả đó xảy ra hoặc chấp nhận hậu quả đó.
b. Tin chắc rằng có thể ngăn ngừa được hậu quả đó.
c. Chấp nhận hậu quả đó.
d. Tin chắc rằng hậu quả đó không xảy ra.
Câu 67: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Cố ý trực tiếp là lỗi của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả của hành vi đó và …
a. Mong muốn hậu quả đó xảy ra.
b. Tin chắc rằng có thể ngăn ngừa được hậu quả đó.
c. Tin chắc rằng hậu quả đó không xảy ra.
d. Để mặc cho hậu quả đó xảy ra.
Câu 68: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Động cơ vi phạm pháp luật là thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
a. Động lực tâm lý bên trong
b. Động lực tâm lý
c. Động lực bên trong
d. Yếu tố tâm lý
Câu 69: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Khách thể của quan hệ pháp luật là …khiến cho các bên chủ thể thiết lập quan hệ pháp luật với nhau, yếu tố này có thể mang lại cho các chủ thể những lợi ích nhất định về vật chất hoặc tinh thần.
a. Lợi ích
b. Sự kiện
c. Yếu tố
d. Điều kiện
Câu 70: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Khách thể của vi phạm pháp luật là… Được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
a. Đối tượng
b. Quan hệ xã hội
c. Lợi ích
d. Chủ thể
Câu 71: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Lỗi là… Của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra cho xã hội.
a. Cái đích trong tâm lý
b. Thái độ hay trạng thái tâm lý tiêu cực
c. Trạng thái tâm lý tiêu cực
d. Thái độ tiêu cực
Câu 72: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Năng lực hành vi pháp luật là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là bằng hành vi của chính mình có thể… Các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
a. Xác lập và thực hiện
b. Thực hiện
c. Thay đổi
d. Xác lập
Câu 73: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Nghĩa vụ của chủ thể là cách xử sự mà chủ thể… Theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
a. Buộc phải thực hiện
b. Có thể thực hiện
c. Cần thực hiện
d. Phải thực hiện
Câu 74: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm… Của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
a. Quyền và nghĩa vụ pháp lý
b. Quyền pháp lý
c. Nghĩa vụ pháp lý
d. Quyền và nghĩa vụ
Câu 75: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Pháp luật là cơ sở pháp lý cho việc … Của bộ máy nhà nước.
a. Hoạt động
b. Tổ chức, hoạt động, giám sát hoạt động
c. Tổ chức
d. Giám sát hoạt động
Câu 76: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Pháp luật tạo cơ sở pháp lý cho việc… Quyền lực nhà nước.
a. Tổ chức
b. Giám sát
c. Thiết lập
d. Kiểm soát
Câu 77: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Pháp nhân là tổ chức do nhà nước… Có thể trở thành chủ thể độc lập của nhiều quan hệ pháp luật.
a. Thành lập hoặc thừa nhận
b. Cho phép thành lập
c. Thừa nhận
d. Thành lập
Câu 78: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Phổ biến, giáo dục pháp luật là hoạt động của các cá nhân, tổ chức trong xã hội nhằm… Của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội, từ đó hình thành ý thức đúng đắn về pháp luật, tôn trọng và tự giác xử sự theo những yêu cầu của pháp luật.
a. Nâng cao tri thức pháp luật
b. Tăng cường sự hiểu biết pháp luật
c. Trang bị sự hiểu biết pháp luật
d. Nâng cao sự hiểu biết pháp luật
Câu 79: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh trong đó các bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật có… Được nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
a. Các quyền pháp lý.
b. Các quyền và nghĩa vụ pháp lý.
c. Các nghĩa vụ pháp lý.
d. Các quyền và nghĩa vụ đạo đức.
Câu 80: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung hay chuẩn mực chung do nhà nước… Để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục đích của nhà nước.
a. Đặt ra
b. Bảo đảm thực hiện
c. Đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
d. Thừa nhận
Câu 81: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Quyền chủ thể là cách xử sự mà chủ thể… Theo quy định của pháp luật.
a. Cần thực hiện
b. Phải thực hiện
c. Nên thực hiện
d. Có thể tiến hành
Câu 82: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Sử dụng (vận dụng) pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể pháp luật… Của mình theo quy định của pháp luật.
a. Thực hiện hành vi bắt buộc
b. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý
c. Thực hiện hành vi được phép
d. Thực hiện quyền
Câu 83: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Sự kiện pháp lý là sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống được pháp luật gắn với việc… Quan hệ pháp luật.
a. Làm phát sinh
b. Làm chấm dứt
c. Làm thay đổi
d. Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
Câu 84: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Tâm lý pháp luật là tổng thể các trạng thái tâm lý của con người như… Đối với pháp luật.
a. Thái độ, tâm trạng,
b. Tình cảm, thái độ, tâm trạng, thói quen, xúc cảm
c. Thói quen, xúc cảm
d. Tình cảm,
Câu 85: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Tham nhũng là hành vi của người… Sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
a. Có chức vụ, quyền hạn
b. Có thẩm quyền
c. Có quyền hạn
d. Có chức vụ
Câu 86: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Thi hành (chấp hành) pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể pháp luật… Của mình bằng các hành động tích cực.
a. Thực hiện hành vi được phép
b. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý
c. Thực hiện hành vi bắt buộc
d. Thực hiện quyền pháp lý
Câu 87: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Thực hiện pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động)… Của chủ thể có năng lực hành vi pháp luật.
a. Thực tế hợp pháp
b. Hợp pháp
c. Thực tế
d. Đúng đắn
Câu 88: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Trách nhiệm pháp lý của một chủ thể là… Phải gánh chịu những hậu quả pháp lý bất lợi thể hiện qua việc họ phải chịu những biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật khi họ vi phạm pháp luật hoặc khi có thiệt hại xảy ra do những nguyên nhân khác được pháp luật quy định.
a. Sự bắt buộc chủ thể đó
b. Sự đòi hỏi chủ thể đó
c. Yêu cầu chủ thể đó
d. Sự mong muốn chủ thể đó
Câu 89: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Tư tưởng pháp luật là toàn bộ những… Pháp lý.
a. Học thuyết,
b. Trường phái
c. Tư tưởng, quan điểm,
d. Tư tưởng, quan điểm, học thuyết, trường phái
Câu 90: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Tuân theo (tuân thủ) pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể pháp luật… Những hành vi mà pháp luật cấm.
a. Không thực hiện
b. Không tiến hành
c. Kiềm chế, không tiến hành
d. Kiềm chế
Câu 91: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản… Ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức do pháp luật quy định, trong đó có các quy tắc xử sự chung được nhà nước bảo đảm thực hiện hay các quy phạm pháp luật để điều chỉnh quan hệ xã hội theo mục đích của nhà nước.
a. Do cá nhân có thẩm quyền
b. Do cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền
c. Do tổ chức
d. Do cơ quan nhà nước
Câu 92: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Vi phạm pháp luật là hành vi…, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
a. Có lỗi
b. Hành động hoặc không hành động
c. Trái pháp luật và có lỗi
d. Trái pháp luật
Câu 93: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Vô ý vì quá tự tin là lỗi của một chủ thể tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội nhưng cho rằng… Nên vẫn thực hiện và đã gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
a. Hậu quả đó có thể ngăn ngừa được
b. Hậu quả đó không thể xảy ra
c. Hậu quả đó sẽ không xảy ra
d. Hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được
Câu 94: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Ý thức pháp luật là tổng thể những học thuyết, tư tưởng, quan điểm, quan niệm, tâm trạng, thái độ, tình cảm của con người…, thể hiện mối quan hệ của con người đối với pháp luật, sự đánh giá về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi của các chủ thể
a. Đối với pháp luật
b. Đối với các hiện tượng pháp lý
c. Đối với nhà nước
d. Đối với pháp luật và các hiện tượng pháp lý khác
Câu 95: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Ý thức pháp luật là… Để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
a. Tiền đề tư tưởng trực tiếp
b. Tư tưởng trực tiếp
c. Tiền đề tư tưởng
d. Tiền đề trực tiếp
Câu 96: Những từ nào còn thiếu trong chỗ trống:
Ý thức pháp luật là… Thúc đẩy việc thực hiện pháp luật trong thực tế
a. Cơ sở
b. Điều kiện
c. Yếu tố
d. Nhân tố
Câu 97: Chọn đáp án đúng:
Đặc điểm của truy cứu trách nhiệm pháp lý là:
a. Chủ thể tiến hành truy cứu trách nhiệm pháp lý chủ yếu là các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Truy cứu trách nhiệm pháp lý là áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước cụ thể đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
b. Truy cứu trách nhiệm pháp lý là áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước cụ thể đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
c. Truy cứu trách nhiệm pháp lý là áp dụng pháp luật đối với chủ thể vi phạm.
d. Chủ thể tiến hành truy cứu trách nhiệm pháp lý chủ yếu là các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Câu 98: Chọn đáp án đúng:
Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng là:
a. Phòng, chống tham nhũng góp phần làm trong sạch bộ máy của Nhà nước;
b. Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội;
c. Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật; Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội
d. Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật;
Câu 99: Chọn đáp án đúng:
Tác hại của tham nhũng là:
a. Tác hại về kinh tế;
b. Tác hại về chính trị; Tác hại về kinh tế; Tác hại về xã hội
c. Tác hại về chính trị;
d. Tác hại về xã hội;
Câu 100: Chọn đáp án đúng:
Các tội phạm tham nhũng gồm:
a. Tội tham ô tài sản.
b. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.
c. Tội tham ô tài sản; Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản; Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
d. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
1. Áp dụng pháp luật là:
– (Đ)✅: Hình thức thực hiện pháp luật của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– (S): Hình thức thực hiện pháp luật của bất cứ tổ chức, cá nhân nào trong xã hội.
– (S): Hình thức thực hiện pháp luật của tất cả các cá nhân.
– (S): Hình thức thực hiện pháp luật của tất cả các tổ chức.
2. Biện pháp tác động của nhà nước là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
– (S): Biện pháp cưỡng chế mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
– (Đ)✅: Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.
– (S): Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà con người sẽ gặp phải và cần phải xử sự theo quy định của pháp luật.
– (S): Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
3. Bộ phận nào giữ vị trí trung tâm trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay?
– (S): Các tổ chức, đoàn thể quần chúng
– (S): Đảng cộng sản Việt Nam
– (Đ)✅: Nhà nước CHXHCN Việt Nam
– (S): Mặt trận tổ quốc Việt Nam
4. Các hình thức cơ bản của pháp luật gồm:
– (Đ)✅: Tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
– (S): Tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
– (S): Tập quán pháp và tiền lệ pháp.
– (S): Tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
5. Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật:
– (S): Là các quy định của pháp luật về vi phạm và xử lý vi phạm pháp luật.
– (S): Là cấu thành vi phạm pháp luật của chủ thể vi phạm.
– (Đ)✅: Bao gồm căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế.
– (S): Là hành vi vi phạm pháp luật và mức độ nghiêm trọng của hậu quả của hành vi.
6. Cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt một người vi phạm giao thông là hình thức thực hiện pháp luật nào?
– (S): Sử dụng pháp luật.
– (S): Thi hành pháp luật.
– (Đ)✅: Áp dụng pháp luật.
– (S): Tuân thủ pháp luật.
7. Tên văn bản luật điều chỉnh hoạt động phòng chống tham nhũng hiện nay là?
– (S): Luật phòng chống tham nhũng 2015
– (S): Luật phòng chống tham nhũng 2012
– (S): Luật phòng chống tham nhũng 2005
– (Đ)✅: Luật phòng chống tham nhũng 2018
8. Cấu thành của vi phạm pháp luật không bao gồm:
– (S): Chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật.
– (S): Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
– (S): Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
– (Đ)✅: Quy phạm pháp luật làm cơ sở cho việc xử lý vi phạm.
9. Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
– (Đ)✅: Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.
– (S): Chủ thể và điều kiện cần thực hiện theo quy phạm pháp luật.
– (S): Phạm vi quan hệ xã hội nào sẽ được điều chỉnh bởi quy phạm đó.
– (S): Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
10. Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân:
– (S): Chỉ có công dân Việt Nam.
– (Đ)✅: Gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam.
– (S): Gồm công dân Việt Nam và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
– (S): Gồm công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.
11. Chủ thể của quan hệ pháp luật là tổ chức:
⇒ Chỉ có các đảng, tổ chức xã hội
⇒ Gồm các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp.
⇒ Chỉ có các tổ chức kinh tế.
⇒ Phải là cơ quan nhà nước
12. Theo Bộ luật hình sự 2015, người vô ý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng sẽ phải chịu hình phạt như thế nào?
⇒ Bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
⇒ Bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm
⇒ Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm
⇒ Bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm
13. Chủ thể của quan hệ pháp luật trong pháp luật Việt Nam là cá nhân:
⇒ Gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam.
⇒ Chỉ có công dân Việt Nam.
⇒ Chỉ gồm công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.
⇒ Chỉ gồm công dân Việt Nam và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
14. Chủ thể của quan hệ pháp luật:
⇒ Là tổ chức hoặc cá nhân có đủ những điều kiện do pháp luật quy định.
⇒ Chỉ gồm các cá nhân nhất định.
⇒ Chỉ gồm các cơ quan nhà nước
⇒ Là tổ chức hoặc cá nhân bất kỳ trong xã hội.
15. Người có chức vụ là:
⇒ Người làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp ngoài nhà nước.
⇒ Người làm việc trong cơ quan nhà nước; Người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước; Người làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp ngoài nhà nước.
⇒ Người làm việc trong cơ quan nhà nước
⇒ Người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước
16. Chủ thể của vi phạm pháp luật là:
⇒ Cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực hiện hành vi trái pháp luật và có lỗi, xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
⇒ Các cơ quan nhà nước có chức năng quản lý xã hội.
⇒ Công dân mang quốc tịch nước sở tại xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật nước đó bảo vệ.
⇒ Mọi cá nhân, tổ chức xâm hại đến quan hệ xã hội.
17. Chức năng của nhà nước là:
⇒ Toàn bộ vai trò và nhiệm vụ của nhà nước
⇒ Những hoạt động thực hiện nhiệm vụ của nhà nước
⇒ Những hoạt động của nhà nước thể hiện bản chất, vai trò của nó.
⇒ Những hoạt động thuộc vai trò của nhà nước
18. Chức năng của nhà nước là:
⇒ Nhiệm vụ của nhà nước.
⇒ Vai trò của nhà nước.
⇒ Những hoạt động của nhà nước thể hiện bản chất, vai trò của nó.
⇒ Vai trò và nhiệm vụ của nhà nước.
19. Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?
⇒ Sĩ quan Công an nhân dân
⇒ Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân; Người ứng cử đại biểu Quốc hội
⇒ Cán bộ, công chức.
⇒ Người ứng cử đại biểu Quốc hội
20. Cơ cấu của quy phạm pháp luật:
⇒ Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước
⇒ Bao gồm các bộ phận khác nhau tùy theo từng loại quy phạm.
⇒ Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài.
⇒ Bao gồm ba bộ phận là: quy phạm điều chỉnh, quy phạm bảo vệ và quy phạm xung đột.
21. Cơ cấu của quy phạm pháp luật:
⇒ Bao gồm các bộ phận khác nhau tùy theo từng loại quy phạm, quy phạm điều chỉnh khác với quy phạm bảo vệ và khác với quy phạm xung đột. .
⇒ Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước.
⇒ Bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài.
⇒ Bao gồm hai hoặc ba bộ phận tùy từng quy phạm.
22. Hành vi đưa hối lộ cho công chức nước ngoài, công chức của tổ chức quốc tế công diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam bị xử lý như thế nào?
⇒ Xử lý theo Bộ luật hình sự Việt Nam.
⇒ Chỉ xử lý theo quy định của nước mà người đó mang quốc tịch.
⇒ Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý
⇒ Theo quy định của tổ chức quốc tế.
23. Cơ quan hành chính nhà nước nào có thẩm quyền chung cao nhất ở địa phương?
⇒ Hội đồng nhân dân
⇒ Kho bạc
⇒ Ủy ban nhân dân
⇒ Ngân hàng Nhà nước
24. Cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam hiện nay bao gồm:
⇒ Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
⇒ Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
⇒ Tất cả các cơ quan nhà nước.
⇒ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
25. Cơ quan quản lý nhà nước trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay gồm:
⇒ Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
⇒ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
⇒ Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
⇒ Tất cả các cơ quan nhà nước
163. Văn bản pháp luật đầu tiên sử dụng từ “tham nhũng” là?
⇒ Pháp lệnh chống tham nhũng 1998
⇒ Luật phòng, chống tham nhũng 1990
⇒ Luật phòng, chống tham nhũng 2005
⇒ Quyết định số 240-HĐBT ngày 26 tháng 6 năm 1990 của Hội đồng bộ trưởng
27. Cơ quan quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay bao gồm:
⇒ Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
⇒ Tất cả các cơ quan nhà nước.
⇒ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
⇒ Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
28. Cơ quan quyền lực nhà nước trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay gồm:
⇒ Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
⇒ Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
⇒ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
⇒ Tất cả các cơ quan nhà nước
29. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công là mấy năm?
⇒ Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
⇒ Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
⇒ Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
⇒ Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
30. Cơ quan xét xử ở Việt Nam hiện nay bao gồm:
⇒ Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định
⇒ Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
⇒ Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
⇒ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
31. Cơ quan xét xử ở Việt Nam hiện nay bao gồm:
⇒ Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp.
⇒ Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
⇒ Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
⇒ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
32. Công dân kiềm chế không mua bán trái phép ma túy là hình thức pháp luật nào?
⇒ Áp dụng pháp luật.
⇒ Tuân theo pháp luật
⇒ Sử dụng pháp luật.
⇒ Thi hành pháp luật.
33. Đặc điểm của áp dụng pháp luật là:
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
⇒ Hoạt động có tính quyền lực nhà nước.
⇒ Hoạt động có tính tổ chức rất cao.
⇒ Hoạt động nhằm cá biệt hóa các quy phạm pháp luật vào các trường hợp cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể.
34. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý là:
⇒ Loại trách nhiệm do pháp luật quy định.
⇒ Luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà nước và luôn là hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu..
⇒ Phát sinh khi có vi phạm pháp luật hoặc khi có thiệt hại xảy ra do những nguyên nhân khác được pháp luật quy định.
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
35. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
⇒ Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống.
⇒ Văn bản có chứa đựng các quy phạm được nhà nước bảo đảm thực hiện.
⇒ Văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành pháp luật ban hành theo một trình tự thủ tục nhất định.
36. Đặc trưng của pháp luật là:
⇒ Có tính quy phạm phổ biến.
⇒ Có tính xác định về hình thức.
⇒ Do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
37. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật dân sự là:
⇒ Quan hệ chấp hành và điều hành.
⇒ Quan hệ giữa các thương nhân với mục đích sinh lời.
⇒ Quan hệ về tài sản và quan hệ nhân thân.
⇒ Quan hệ về quản lý hộ khẩu, hộ tịch.
38. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hiến pháp là:
⇒ Các quan hệ quản lý phát sinh giữa chủ thể quản lý với đối tượng bị quản lý.
⇒ Các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và quan hệ nhân thân.
⇒ Các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất và là nền tảng của chế độ nhà nước và xã hội.
⇒ Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước
39. Nhận định nào đúng?
⇒ Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, tham nhũng chỉ có ở khu vực tư
⇒ Không có quy định về hành vi tham nhũng trong khu vực công hay khu vực tư
⇒ Các hành vi tham nhũng có cả ở công và tư
⇒ Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, tham nhũng chỉ có ở khu vực công.
40. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hình sự là quan hệ xã hội phát sinh giữa:
⇒ Cơ quan công an và Tòa án.
⇒ Cơ quan thi hành án và người bị hại
⇒ Người phạm tội và người bị hại.
⇒ Nhà nước và người phạm tội.
41. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hôn nhân và gia đình là:
⇒ Các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản phát sinh giữa các thành viên trong gia đình.
⇒ Các quan hệ quản lý phát sinh giữa chủ thể quản lý với đối tượng bị quản lý.
⇒ Các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và quan hệ nhân thân.
⇒ Các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất và là nền tảng của chế độ nhà nước và xã hội.
42. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật tố tụng dân sự là :
⇒ Các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và quan hệ nhân thân. –
⇒ Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình giải quyết các vụ án hành chính.
⇒ Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ quan tiến hành tố tụng với nhau, với các đương sự và giữa các đường sự với nhau.
⇒ Quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện một tội phạm.
43. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật tố tụng hình sự là :
⇒ Quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự.
⇒ Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình giải quyết các vụ án hành chính.
⇒ Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ quan tiến hành tố tụng với nhau, với các đương sự và giữa các đương sự với nhau.
⇒ Quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện một tội phạm.
44. Động cơ vi phạm pháp luật là:
⇒ Diễn biến tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.
45. Dựa trên cơ sở nào để phân loại các loại vi phạm pháp luật?
⇒ Mức độ lỗi của hành vi.
⇒ Năng lực trách nhiệm của chủ thể.
⇒ Tính trái pháp luật của hành vi.
⇒ Tính chất, mức độ nguy hiểm của vi phạm pháp luật.
46. Nội dung không thuộc nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác:
⇒ Không chuyển đổi vị trí công tác đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
⇒ Việc chuyển đổi vị trí công tác phải bảo đảm khách quan, hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
⇒ Việc chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
⇒ Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.
47. Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
⇒ Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà chủ thể pháp luật phải xử sự theo quy định của pháp luật.
⇒ Biện pháp cưỡng chế mà Nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc khi vi phạm pháp luật.
⇒ Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
48. Theo quy định của BLHS 2015 về tội nhận hối lộ, người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì…
⇒ Tùy theo mức độ nghiêm trọng mà quyết định xử lý hoặc không.
⇒ Bị xử lý nếu người đưa hối lộ tố cáo
⇒ Không bị xử lý theo tội danh này.
⇒ Bị xử lý theo tội danh này
49. Hành vi có điểm gì khác biệt so với sự biến?
⇒ Hành vi phụ thuộc vào ý chí của con người.
⇒ Hành vi có ý nghĩa pháp lý.
⇒ Hành vi không có dấu hiệu ý chí.
⇒ Hành vi không có ý nghĩa pháp lý.
50. Ông A bị khởi tố hình sự về tội tham ô. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự này là?
⇒ Cơ quan bảo vệ pháp luật và người bị hại
⇒ Ông A và người bị hại
⇒ Cơ quan bảo vệ pháp luật và ông A
⇒ Nhà nước, xã hội và ông A
51. Hình thức áp dụng pháp luật có đặc điểm riêng là:
⇒ Thực hiện bằng cách không hành động.
⇒ Thực hiện pháp luật một cách thụ động.
⇒ Là hoạt động có tính quyền lực nhà nước.
⇒ Trao quyền thỏa thuận, lựa chọn cho các bên tham gia quan hệ pháp luật.
52. Khái niệm đầy đủ về hành vi tham nhũng?
⇒ Tham nhũng là hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
⇒ Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
⇒ Tham nhũng là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
⇒ Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
53. Nội dung thuộc đặc điểm của hành vi tham nhũng:
⇒ Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao.
⇒ Hành vi tham nhũng thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
⇒ Hành vi tham nhũng là hành vi cố ý.
⇒ Người thực hiện hành vi phải là người giữ chức vụ, quyền hạn trong cơ quan nhà nước.
54. Hình thức cơ bản của pháp luật bao gồm:
⇒ Tập quán pháp và tiền lệ pháp.
⇒ Tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
⇒ Tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
⇒ Tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
55. Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước gồm có:
⇒ Các hình thức ít hoặc không mang tính pháp lý.
⇒ Các hình thức mang tính pháp lý và các hình thức không mang tính pháp lý.
⇒ Các hình thức mang tính pháp lý và các hình thức ít hoặc không mang tính pháp lý
⇒ Các hình thức mang tính pháp lý.
56. Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước gồm:
⇒ Các hình thức mang tính pháp lý và các hình thức ít hoặc không mang tính pháp lý
⇒ Các hình thức cưỡng chế và thuyết phục
⇒ Các hình thức mang tính chính thống và không chính thống.
⇒ Các hình thức mang tính tổ chức và hướng dẫn
57. Hình thức thực hiện pháp luật nào cho phép chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình?
⇒ Áp dụng pháp luật.
⇒ Thi hành pháp luật.
⇒ Sử dụng pháp luật.
⇒ Tuân thủ pháp luật.
58. Hoạt động áp dụng pháp luật có thể được tiến hành:
⇒ Trong nhiều trường hợp khác nhau khi cần có sự can thiệp của nhà nước
⇒ Chỉ khi có vi phạm pháp luật xảy ra trong thực tế.
⇒ Chỉ khi có sự yêu cầu của các chủ thể pháp luật.
⇒ Chỉ khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể mà họ yêu cầu nhà nước can thiệp.
162. Theo Luật phòng, chống tham nhũng 2018, một trong các hành vi tham nhũng là “Nhũng nhiễu vì vụ lợi”, từ “vụ lợi” được hiểu là:
⇒ Việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.
⇒ Hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
⇒ Việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
⇒ Lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ tác động hoặc sẽ tác động không đúng đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
60. Hoạt động nào chỉ có Nhà nước mới có quyền thực hiện?
⇒ Phát hành trái phiếu.
⇒ Thu phí.
⇒ Thu thuế.
⇒ Thu lệ phí.
61. Hội đồng nhân dân:
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
⇒ Là cơ quan công tố ở địa phương.
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương.
⇒ Là cơ quan xét xử ở địa phương.
62. Khách thể của hành vi trộm cắp tài sản là:
⇒ Chủ sở hữu tài sản bị trộm.
⇒ Diễn biến, tình tiết của vụ trộm
⇒ Quyền sở hữu tài sản.
⇒ Tài sản bị trộm cắp.
63. Khách thể của vi phạm pháp luật là:
⇒ Những gì mà các bên chủ thể cùng hướng tới khi tham gia vào quan hệ pháp luật.
⇒ Những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các chủ thể mong muốn đạt được
⇒ Quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
⇒ Quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh.
164. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện không bao gồm:
⇒ Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
⇒ Tham ô tài sản
⇒ Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
⇒ Nhận hối lộ
65. Lỗi của chủ thể là:
⇒ Động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.
⇒ Mục đích sai trái mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
66. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật là:
⇒ Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.
⇒ Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
⇒ Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật.
67. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật:
⇒ Bao gồm chủ thể và động cơ vi phạm pháp luật của chủ thể.
⇒ Bao gồm chủ thể và lỗi của chủ thể.
⇒ Bao gồm lỗi của chủ thể, động cơ và mục đích vi phạm pháp luật.
⇒ Bao gồm hành vi trái pháp luật, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
68. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật là:
⇒ Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật.
⇒ Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.
⇒ Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
69. Một tổ chức có thể được công nhận là pháp nhân khi:
⇒ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
⇒ Được thành lập một cách hợp pháp và có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. |
⇒ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật nhất định một cách độc lập.
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
70. Mục đích vi phạm pháp luật là:
⇒ Kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Nhận thức của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.
⇒ Nhu cầu thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
⇒ Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
71. Năng lực hành vi pháp luật của chủ thể:
⇒ Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý trong quan hệ pháp luật.
⇒ Là năng lực mà cá nhân nào cũng có.
⇒ Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
⇒ Luôn phát sinh từ khi cá nhân sinh ra
72. Loại quy phạm xã hội nào có sức mạnh cưỡng chế nhà nước?
⇒ Quy phạm tôn giáo.
⇒ Quy phạm đạo đức.
⇒ Quy phạm chính trị.
⇒ Quy phạm pháp luật.
73. Văn bản quy phạm pháp luật nào không do Quốc hội ban hành?
⇒ Luật.
⇒ Bộ luật.
⇒ Pháp lệnh.
⇒ Hiến pháp.
74. Năng lực pháp luật của chủ thể:
⇒ Chỉ phát sinh khi cá nhân đạt đến một độ tuổi nhất định.
⇒ Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
⇒ Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý trong quan hệ pháp luật.
⇒ Luôn phụ thuộc vào điều kiện nhận thức của cá nhân.
75. Năng lực pháp luật của chủ thể:
⇒ Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý trong quan hệ pháp luật.
⇒ Chỉ phát sinh khi cá nhân đạt đến một độ tuổi nhất định.
⇒ Là khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
⇒ Luôn phát sinh từ khi cá nhân sinh ra.
76. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể là:
⇒ Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có quyền và nghĩa vụ pháp lý.
⇒ Khả năng mà pháp luật quy định cho chủ thể phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
⇒ Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là bằng hành vi của chính mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
⇒ Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
77. Nhà nước là:
⇒ Một tổ chức chính trị – xã hội.
⇒ Một tổ chức chính trị đặc biệt
⇒ Tổ chức quyền lực công đặc biệt.
⇒ Tổ chức của toàn thể nhân dân.
78. Nhà nước là:
⇒ Tổ chức quyền lực công đặc biệt.
⇒ Một tổ chức xã hội.
⇒ Tổ chức của những người cùng mục đích, chính kiến, lý tưởng.
⇒ Tổ chức của toàn thể nhân dân.
79. Nhà nước quản lý dân cư theo:
⇒ Huyết thống
⇒ Nghề nghiệp, vị trí xã hội
⇒ Nơi sinh
⇒ Đơn vị hành chính lãnh thổ
80. Nhà nước quản lý dân cư theo:
⇒ Đơn vị hành chính lãnh thổ
⇒ Độ tuổi :
⇒ Giới tính
⇒ Mục đích, chính kiến, lý tưởng
81. Nhận định đúng về Tòa án nhân dân các cấp:
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước
⇒ Là cơ quan công tố của nước
⇒ Là cơ quan xét xử của nước ta
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước
80. Cá nhân không có thẩm quyền không thực hiện hình thức nào?
⇒ Sử dụng pháp luật.
⇒ Thi hành pháp luật.
⇒ Tuân thủ pháp luật.
⇒ Áp dụng pháp luật
81. Hoạt động nào thuộc chức năng đối nội của nhà nước?
⇒ Bảo vệ Tổ quốc
⇒ Tham gia các tổ chức quốc tế
⇒ Xây dựng sân bay quốc tế.
⇒ Ký kết hiệp định thương mại
82. Nhà nước có vị trí như thế nào trong hệ thống chính trị nói chung?
⇒ Giám sát, phản biện.
⇒ Lãnh đạo.
⇒ Điều phối.
⇒ Trung tâm.
83. Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật nào là cơ sở pháp lý chủ yếu cho tổ chức và hoạt động của UBND và HĐND các cấp?
⇒ Luật tổ chức HĐND và UBND.
⇒ Luật tổ chức Chính phủ.
⇒ Luật tổ chức chính quyền địa phương.
⇒ Hiến pháp 1992.
84. Nhận định đúng về vị trí của cơ quan Ủy ban nhân dân:
⇒ Là cơ quan lập pháp ở địa phương.
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương.
⇒ Là cơ quan tư pháp ở địa phương.
85. Nhận định đúng về Viện kiểm sát nhân dân các cấp:
⇒ Là cơ quan công tố của nước ta
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước
⇒ Là cơ quan xét xử của nước ta
86. “Con người khi hoàn thiện là loài động vật tiến bộ nhất, nhưng khi tách rời khỏi luật pháp và công lý lại là loài động vật xấu xa nhất” – Đây là nhận định của Arixtốt về:
⇒ Bản chất con người.
⇒ Vai trò của pháp luật.
⇒ Sự tiến hóa của loài người.
⇒ Sự suy thoái đạo đức xã hội.
87. Nhận định sai về cách thức trình bày quy phạm pháp luật:
⇒ Các bộ phận của một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong các điều khoản khác nhau của cùng một văn bản quy phạm pháp luật.
⇒ Các bộ phận của quy phạm pháp luật phải được trình theo trật tự: giả định – quy định – chế tài.
⇒ Một hoặc nhiều quy phạm pháp luật được trình bày trong một điều của một văn bản quy phạm pháp luật.
⇒ Tất cả các bộ phận của một quy phạm có thể được trình bày trong cùng một điều, khoản của một văn bản quy phạm pháp luật.
88. Nội dung của quan hệ pháp luật:
⇒ Bao gồm các quyền và nghĩa vụ chủ thể do các chủ thể tự do thỏa thuận trong khi xác lập quan hệ pháp luật. )
⇒ Chỉ bao gồm quyền của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
⇒ Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
⇒ Chỉ bao gồm nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định.
89. Nội dung của quan hệ pháp luật:
⇒ Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
⇒ Bao gồm nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể.
⇒ Bao gồm quyền pháp lý của các chủ thể.
⇒ Bao gồm quyền và nghĩa vụ của các chủ thể.
90. Nội dung không phải là đặc trưng của pháp luật:
⇒ Có tính quy phạm phổ biến.
⇒ Có tính xác định về hình thức
⇒ Có sự thay đổi cho phù hợp với sự biến đổi của điều kiện xã hội.
⇒ Do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
91. Nội dung không thuộc đặc điểm của hành vi tham nhũng:
⇒ Chủ thể tham nhũng là người có chức vụ, quyền hạn
⇒ Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao
⇒ Chủ thể tham nhũng phải là người giữ chức vụ, quyền hạn trong cơ quan nhà nước.
⇒ Động cơ của hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
92. Nội dung không thuộc đặc điểm của truy cứu trách nhiệm pháp lý:
⇒ Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý phải được tiến hành theo những trình tự, thủ tục rất chặt chẽ do pháp luật quy định.
⇒ Truy cứu trách nhiệm pháp lý là áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Việc truy cứu trách nhiệm pháp lý căn cứ vào hậu quả mà hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho xã hội.
⇒ Chủ thể tiến hành truy cứu là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
93. Nội dung không thuộc đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
⇒ Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống.
⇒ Văn bản có chứa đựng các quy phạm được nhà nước bảo đảm thực hiện.
⇒ Văn bản chỉ chứa đựng những quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành mới.
⇒ Văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành pháp luật ban hành theo một trình tự thủ tục nhất định.
94. Nội dung không thuộc điều kiện để một tổ chức được công nhận là pháp nhân:
⇒ Hoạt động theo những lĩnh vực, ngành nghề do nhà nước chỉ định.
⇒ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
⇒ Được thành lập một cách hợp pháp và có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
⇒ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật nhất định một cách độc lập.
95. Nội dung không thuộc vai trò của ý thức pháp luật đối với việc xây dựng và thực hiện pháp luật ?
⇒ Ý thức pháp luật là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
⇒ Ý thức pháp luật là yếu tố thúc đẩy việc thực hiện pháp luật trong thực tế.
⇒ Ý thức pháp luật là cơ sở để bảo đảm cho việc áp dụng pháp luật được đúng đắn, chính xác
⇒ Ý thức pháp luật tăng cường sự hiểu biết pháp luật của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.
96. Nội dung thể hiện tính ý chí của quan hệ pháp luật:
⇒ Quan hệ pháp luật vừa thể hiện ý chí của nhà nước vừa thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.
⇒ Quan hệ pháp luật chỉ thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.
⇒ Quan hệ pháp luật chỉ thể hiện ý chí của nhà nước
⇒ Quan hệ pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.
97. Ở Việt Nam hiện nay, chủ quyền quốc gia do:
⇒ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nắm giữ và thực hiện.
⇒ Cả hệ thống chính trị cùng nắm giữ và thực hiện.
⇒ Đảng cộng sản Việt Nam nắm giữ và thực hiện.
⇒ Toàn thể xã hội nắm giữ và thực hiện.
98. Ở Việt Nam hiện nay, quyền lực nhà nước là:
⇒ Thuộc về nhân dân, nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các cơ quan quyền lực nhà nước do dân bầu
⇒ Quyền lực tự nhiên, mặc nhiên thuộc về cơ quan nhà nước khi họ lên nắm quyền quản lý xã hội.
⇒ Quyền lực của các nhân viên và cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
⇒ Do kế thừa từ các kiểu nhà nước trong lịch sử.
99. Ở Việt Nam hiện nay, quyền lực nhà nước là:
⇒ Do Trời ban cho.
⇒ Quyền lực của các nhân viên và cơ quan nhà nước.
⇒ Do nhân dân ủy quyền cho thông qua việc nhân dân bầu ra Nhà nước.
⇒ Quyền lực của Chủ tịch nước.
100. Ở Việt Nam hiện nay, văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
⇒ Quyết định của tòa án.
⇒ Nghị định của chính phủ.
⇒ Nghị quyết của HĐND.
⇒ Thông tư của bộ.
101. Ở Việt Nam hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật:
⇒ Chỉ gồm các đạo luật do Quốc hội ban hành.
⇒ Chỉ gồm các nghị định do Chính phủ ban hành.
⇒ Bao gồm hai loại văn bản luật và văn bản dưới luật do nhiều cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương ban hành.
⇒ Chỉ gồm các văn bản do Quốc hội và Chính phủ ban hành.
102. Ở Việt Nam hiện nay:
⇒ Chỉ Nhà nước mới có một bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyên thực thi quyền lực và quản lý xã hội.
⇒ Tất cả các tổ chức, đoàn thể trong xã hội đều có bộ máy tổ chức riêng để tham gia thực thi quyền lực và quản lý xã hội.
⇒ Các tổ chức chính trị – xã hội cũng có bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyển thực thi quyền lực và quản lý xã hội.
⇒ Đảng cộng sản cũng có một bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyên thực thi quyền lực và quản lý xã hội.
103. Ở Việt Nam hiện nay:
⇒ Đảng cộng sản Việt Nam có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
⇒ Chỉ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
⇒ Tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị đều có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
⇒ Toàn thể nhân dân và các tổ chức, đoàn thể xã hội đều có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
104. Ở Việt Nam hiện nay:
⇒ Đảng cộng sản Việt Nam có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
⇒ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
⇒ Tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị đều có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
⇒ Chỉ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật.
105. Ở Việt Nam hiện nay:
⇒ Chỉ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể quy định và thu thuế.
⇒ Đảng cộng sản Việt Nam có thể quy định và thu thuế.
⇒ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có thể quy định và thu thuế.
⇒ Tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị đều có thể quy định và thu thuế.
106. Pháp luật là:
⇒ Các quy định bắt buộc phải thực hiện trong một cộng đồng dân cư nhất định.
⇒ Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.
⇒ Hệ thống các quy định do Chính phủ ban hành.
⇒ Hệ thống các quy tắc xử sự do xã hội cùng ban hành và thực hiện.
107. Pháp luật là:
⇒ Hệ thống các quy định do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
⇒ Các quy định bắt buộc phải thực hiện trong một cộng đồng dân cư nhất định.
⇒ Hệ thống các quy định do Chính phủ ban hành
⇒ Hệ thống các quy định do Quốc hội ban hành.
108. Phương án đúng về yếu tố lỗi:
⇒ Bao gồm lỗi vô ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.
⇒ Chỉ có lỗi cố ý.
⇒ Bao gồm lỗi cố ý và lỗi vô ý.
⇒ Vô ý không biết là không có lỗi.
109. Quan hệ pháp luật là:
⇒ Quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh.
⇒ Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
⇒ Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước và các cá nhân.
⇒ Quan hệ giữa nhà nước và công dân.
110. Quan hệ pháp luật nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính?
⇒ Phối hợp công tác giữa cơ quan Quản lý thị trường và cơ quan Quản lý giá.
⇒ Ủy ban nhân dân huyện mua văn phòng phẩm của công ty A.
⇒ Tòa hành chính thụ lý vụ án hành chính.
⇒ Doanh nghiệp tư nhân tuyển dụng nhân viên vào làm việc
111. Quan hệ pháp luật:
⇒ Vừa thể hiện ý chí của nhà nước vừa thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.
⇒ Chỉ thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia vào quan hệ đó.
⇒ Chỉ thể hiện ý chí của nhà nước.
⇒ Luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.
112. Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
⇒ Biện pháp cưỡng chế mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Quy tắc, cách thức xử sự mà chủ thể pháp luật phải thực hiện khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
⇒ Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà con người sẽ gặp phải và cần phải xử sự theo quy định của pháp luật.
113. Quy phạm pháp luật có đặc điểm gì khác với những quy phạm xã hội khác?
⇒ Được xã hội công nhận.
⇒ Là quy tắc xử sự chung.
⇒ Sử dụng nhiều lần trong cuộc sống.
⇒ Luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
114. Quy phạm pháp luật: .
⇒ Chỉ khác với phong tục tập quán ở tính quyền lực nhà nước.
⇒ Vừa có đặc điểm giống với đạo đức, phong tục tập quán vừa có những đặc điểm của riêng nó
⇒ Chỉ khác với quy tắc đạo đức ở tính xác định về hình thức.
⇒ Là quy phạm xã hội nên hoàn toàn giống với đạo đức và phong tục tập quán.
115. Sử dụng pháp luật là:
⇒ Hình thức nhà nước thông qua các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế, giữ mình để không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình theo quy định của pháp luật.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý mình.
116. Sự kiện nào là sự kiện pháp lý?
⇒ Đại hội chi bộ M bầu T làm Bí thư chi bộ.
⇒ Đại hội chi đoàn D bầu N làm Bí thư chi đoàn.
⇒ Ủy ban nhân dân xã A cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho B và C.
⇒ X cầu hôn Y và dự định sẽ kết hôn.
117. Sự kiện pháp lý bao gồm:
⇒ Các hành vi pháp lý và sự biến pháp lý.
⇒ Các hành vi thực tế do các chủ thể pháp luật trực tiếp thực hiện.
⇒ Các hành vi và sự kiện thực tế.
⇒ Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong thực tế.
118. Sự kiện pháp lý bao gồm:
⇒ Các hành vi thực tế.
⇒ Các hành vi và sự kiện thực tế.
⇒ Các hành vi pháp lý và sự biến pháp lý.
⇒ Các sự biến pháp lý.
119. Sự kiện pháp lý là:
⇒ Hành vi pháp lý.
⇒ Sự biến pháp lý.
⇒ Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống.
⇒ Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
120. Sự kiện pháp lý là:
⇒ Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
⇒ Hành vi thực tế được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức có khả năng nhận thức đầy đủ.
⇒ Sự kiện có thể xảy ra trong thực tế, không phụ thuộc vào ý chí của con người.
⇒ Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống.
121. Thi hành pháp luật là:
⇒ Hình thức nhà nước thông qua các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý mình.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế, giữ mình để không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình.
122. Thực hiện pháp luật có hình thức:
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
⇒ Áp dụng pháp luật.
⇒ Sử dụng pháp luật.
⇒ Tuân theo pháp luật và thi hành pháp luật.
123. Tòa án nhân dân các cấp:
⇒ Là cơ quan công tổ của nước ta.
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước.
⇒ Là cơ quan xét xử của nước ta.
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước.
124. Trách nhiệm pháp lý là:
⇒ Sự bắt buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả pháp lý bất lợi do họ đã vi phạm pháp luật.
⇒ Biện pháp trách nhiệm mà nhà nước buộc chủ thể phải thực hiện để thay thế cho nghĩa vụ pháp lý mà họ không thực hiện.
⇒ Biện pháp trừng phạt do bên chịu thiệt hại bởi hành vi vi phạm áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
⇒ Chế tài của pháp luật áp dụng đối với chủ thể vi phạm buộc họ phải khắc phục hậu quả đã gây ra bởi hành vi vi phạm pháp luật.
125. Trong các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật được trình bày theo cách:
⇒ Các bộ phận của một quy phạm pháp luật có thể được trình bày trong các điều khoản khác nhau của cùng một văn bản quy phạm pháp luật.
⇒ Một hoặc nhiều quy phạm pháp luật được trình bày trong một điều của một văn bản quy phạm pháp luật.
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
⇒ Tất cả các bộ phận của một quy phạm có thể được trình bày trong cùng một điều, khoản của một văn bản quy phạm pháp luật.
126. Trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay, Nhà nước giữ vị trí trung tâm và có vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì:
⇒ Tất cả các phương án đều đúng
⇒ Nhà nước là tổ chức có cơ sở xã hội và phạm vi tác động rộng lớn nhất.
⇒ Nhà nước có một hệ thống cơ quan đại diện từ trung ương tới địa phương bao gồm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
⇒ Nhà nước là tổ chức có sức mạnh lớn nhất trong hệ thống chính trị bảo đảm cho việc thực hiện quyền lực nhân dân.
127. Trong số các sự kiện sau, sự kiện pháp lý là:
⇒ Đại hội Công đoàn Trường đại học M bầu chị N làm Chủ tịch công đoàn Trường.
⇒ A và B ký kết hợp đồng mua bán xe máy.
⇒ Đảng viên C vi phạm Điều lệ Đảng nên bị khai trừ ra khỏi Đảng.
⇒ Gia đình anh K đến gia đình chị H xin cưới chị H cho anh K.
128. Trong số các sự kiện sau, sự kiện pháp lý là:
⇒ Đại hội chi bộ M bầu T làm Bí thư chi bộ.
⇒ Đại hội chi đoàn D bầu N làm Bí thư chi đoàn.
⇒ Ủy ban nhân dân xã A cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho B và C.
⇒ X và Y yêu nhau dự định sẽ kết hôn vào mùa xuân tới.
129. Tuân theo pháp luật là:
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật cấm.
⇒ Hình thức nhà nước thông qua các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể thực hiện các quy định của pháp luật.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý mình.
⇒ Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình.
130. Ủy ban nhân dân cấp Huyện do cơ quan nào bầu ra?
⇒ Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh
⇒ Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
⇒ Hội đồng nhân dân cấp Huyện
⇒ Ủy ban nhân dân cấp xã
131. Ủy ban nhân dân:
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương.
⇒ Là cơ quan công tố ở địa phương.
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
⇒ Là cơ quan xét xử ở địa phương.
132. Vi phạm pháp luật là:
⇒ Hành vi trái pháp luật và gây ra thiệt hại cho xã hội.
⇒ Hành vi trái pháp luật của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.
⇒ Hành vi trái pháp luật do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
⇒ Hành vi trái pháp luật và có lỗi của chủ thể.
133. Viện kiểm sát nhân dân các cấp:
⇒ Là cơ quan công tố của nước ta.
⇒ Là cơ quan quản lý nhà nước.
⇒ Là cơ quan quyền lực nhà nước.
⇒ Là cơ quan xét xử của nước ta.
134. Xét về bản chất, nhà nước là:
⇒ Một hiện tượng xã hội luôn thể hiện tính giai cấp và tính xã hội.
⇒ Một hiện tượng siêu nhiên, quyền lực nhà nước là vô hạn và khó xác định.
⇒ Một hiện tượng tự nhiên, quyền lực tự sinh ra và tự mất đi theo sự phát triển của xã hội.
⇒ Một hiện tượng xã hội, phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của giai cấp thống trị nắm giữ các bộ phận trong bộ máy nhà nước
135. Xét về bản chất, nhà nước là:
⇒ Một hiện tượng siêu nhiên.
⇒ Một hiện tượng tự nhiên.
⇒ Một hiện tượng xã hội luôn thể hiện hai tính chất: tính giai cấp và tính xã hội.
⇒ Một hiện tượng xã hội.
136. Xét về bản chất, pháp luật là:
⇒ Sự thể hiện ý chí chung của một cộng đồng dân cư.
⇒ Sự thể hiện ý chí của các đảng phái chính trị trong xã hội.
⇒ Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền và ý chí chung của toàn xã hội.
⇒ Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.
137. Xét về bản chất, pháp luật là:
⇒ Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền và ý chí chung của toàn xã hội.
⇒ Sự thể hiện ý chí chung của một cộng đồng dân cư.
⇒ Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.
⇒ Sự thể hiện ý chí của Thượng đế.
138. Yếu tố không thuộc dấu hiệu của vi phạm pháp luật?
⇒ Là hành vi xác định của con người.
⇒ Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể.
⇒ Tính có tổ chức trong quá trình thực hiện hành vi.
⇒ Tính có lỗi của hành vi.
Cá nhân không có thẩm quyền không thực hiện hình thức nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Sử dụng pháp luật.
b. Thi hành pháp luật.
c. Tuân thủ pháp luật.
d. Áp dụng pháp luật.Đúng
Cảm ơn Nhật đã đóng góp câu hỏi
1. “Con người khi hoàn thiện là loài động vật tiến bộ nhất, nhưng khi tách rời khỏi luật pháp và công lý lại là loài động vật xấu xa nhất” – Đây là nhận định của Aristôt về:
a. Vai trò của pháp luật. (Đ)
b. Bản chất con người.
c. Sự tiến hóa của loài người.
d. Sự suy thoái đạo đức xã hội.
2. Nhà nước có vị trí như thế nào trong hệ thống chính trị nói chung?
a. Giám sát, phản biện.
b. Lãnh đạo.
c. Điều phối.
d. Trung tâm. (Đ)
3. Hoạt động nào thuộc chức năng đối nội của nhà nước?
a. Xây dựng sân bay quốc tế (Đ)
b. Bảo vệ Tổ quốc
c. Tham gia các tổ chức quốc tế
d. Ký kết hiệp định thương mại
4. Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật nào là cơ sở pháp lý chủ yếu cho tổ chức và hoạt động của UBND và HĐND các cấp?
a. Luật tổ chức chính quyền địa phương. (Đ)
b. Luật tổ chức HĐND và UBND.
c. Luật tổ chức Chính phủ.
d. Hiến pháp 1992.
Cám ơn Zet đã đóng góp câu hỏi.
Văn bản quy phạm pháp luật nào không do Quốc hội ban hành?
Chọn một câu trả lời:
a. Luật.
b. Bộ luật.
c. Pháp lệnh.(Đ)
d. Hiến pháp.
Chào Zet.
Rất vui khi bạn tham gia group sinh viên luật
Loại quy phạm xã hội nào có sức mạnh cưỡng chế nhà nước?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy phạm tôn giáo.
b. Quy phạm đạo đức.
c. Quy phạm chính trị.
d. Quy phạm pháp luật.
=> Quy phạm pháp luật.
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam theo quy định của Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 2013
Mình muốn tải đáp án tự luận của môn này. Admin chỉ giúp mình với. Vì chỉ thấy hiện câu hỏi mà không thấy có đáp án
Câu 1: Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam theo quy định của Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 2013.
Câu 2: Phân tích các đặc điểm cơ bản của hành vi tham nhũng và cho ví dụ minh họa. Giải pháp cơ bản để phòng, chống tham nhũng có hiệu quả ở nước ta hiện nay?
admin giúp mình 2 câu này với
Chào Bạn.
Câu hỏi chỉ ưu tiên trả lời cho thành viên Membership
Đề nghị cho tôi biết những hành vi nào được coi là hành vi tham nhũng?
Chào Đông.
Trả lời: Tại Điều 2 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 (Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2019) quy định các hành vi tham nhũng như sau:
1. Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:
– Tham ô tài sản;
– Nhận hối lộ;
– Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
– Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
– Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
– Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
– Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
– Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
2. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:
– Tham ô tài sản;
– Nhận hối lộ;
– Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
Điểm giống nhau giữa hành vi pháp lý và sự biến pháp lý:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có dấu hiệu ý chí.
b. Có ý nghĩa pháp lý.
c. Không có ý nghĩa pháp lý.
d. Có dấu hiệu ý chí.
Chào Trần Thi
So sánh sự biến pháp lý và hành vi pháp lý
Sự giống nhau giữa sự biến pháp lý và hành vi pháp lý
Sự biến pháp lý và hành vi pháp lý đều là những sự kiện xảy ra trong thực tế.
Sự khác nhau giữa sự biến pháp lý và hành vi pháp lý
Sự biến pháp lý là những sự kiện xảy ra trong thực tế không phụ thuộc vào ý chí của con người nhưng pháp luật quy định làm phát sinh hậu quả pháp lý. Sự biến pháp lý được chia làm hai loại:
Sự biến tuyệt đối: là những sự kiện xảy ra trong thiên nhiên thời gian phụ thuộc vào ý muốn của con người.
Ví dụ: thiên tại, hạn hán, động đất, núi lửa,…
Sự biến tương đối: là những sự kiện xảy ra trong thực tế do hành vi của con người nhưng quá trình phát sinh thay đổi chấm dứt không phụ thuộc vào ý thức người đó.
Ví dụ: một người đi rừng đốt lửa để sưởi ấm không may làm cháy rừng.
Hành vi pháp lý là hành vi thực hiện một sự kiện thực tế, cụ thể theo ý chí của con người làm xuất hiện, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật. Hành vi pháp lý được chia làm hai loại:
Hành vi hợp pháp: là những hành vi có chủ định của các chủ thể được tiến hành phù hợp với quy định của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Hành vi bất hợp pháp: là những hành vi được thực hiện trái với quyết định của pháp luật và đạo đức xã hội.
=> Đáp án B. có ý nghĩa pháp lý
Điểm giống nhau giữa hành vi pháp lý và sự biến pháp lý:
Nội dung không thuộc đặc điểm của quan hệ pháp luật:
Chọn một câu trả lời:
a. Nội dung bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý
b. Tính ý chí
c. Tính giai cấp
d. Tính văn hóa
Chọn một câu trả lời:
a. Không có dấu hiệu ý chí.
b. Có ý nghĩa pháp lý.
c. Không có ý nghĩa pháp lý.
d. Có dấu hiệu ý chí.
Nội dung của quy phạm pháp luật điều chỉnh:
Tôi muốn hỏi: Phân tích các đặc điểm cơ bản của hành vi tham nhũng và cho ví dụ minh họa. Giải pháp cơ bản để phòng, chống tham nhũng có hiệu quả ở nước ta hiện nay?
Ý nghĩa của việc tìm hiểu về hình thức Nhà nước là gì?
Nhận định: “Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trên phạm vi lãnh thổ quốc gia ở tất các các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội” là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?
Tính quyền lực nhà nước.
Tính hệ thống.
Tính quy phạm phổ biến.
Tính xác định về mặt hình thức.
Các quy định về áp dụng án lệ hiện nay theo pháp luật Việt Nam?
Không xem được câu trả lời tự luận ạ
Điểm khác biệt của hình thức áp dụng pháp luật so với các hình thức thực hiện pháp luật khác:
Chọn đáp án
a. Tính tổ chức
b.Tính thụ động
c.Tính chủ động
d. Tính cưỡng chế
Người đi săn thú bắn nhầm vào người đi làm nương. Đây là hành vi vi phạm pháp luật thuộc loại lỗi nào?
Chọn đáp án
a.Cố ý gián tiếp
b.Cố ý trực tiếp
c.Vô ý vì quá tự tin
d.Vô ý do cẩu thả
Điểm khác biệt của hình thức áp dụng pháp luật so với các hình thức thực hiện pháp luật khác:
Chọn đáp án
a.Tính tổ chức
b.Tính thụ động
c.Tính chủ động
d.Tính cưỡng chế
Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong quan hệ pháp luật thuộc bộ phận nào trong cấu thành của quan hệ pháp luật?
Chọn một câu trả lời:
a. Chủ thể
b. Mặt chủ quan
c. Nội dung
d. Khách thể Câu trả lời không đúng
Điểm giống nhau giữa hành vi pháp lý và sự biến pháp lý:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có ý nghĩa pháp lý. Câu trả lời không đúng
b. Không có dấu hiệu ý chí.
c. Có dấu hiệu ý chí.
d. Có ý nghĩa pháp lý
Một dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật:
Chọn một câu trả lời:
a. Sự biến rõ ràng.
b. Hành vi xác định.
c. Mặt khách quan.
d. Khách thể.
Cơ cấu của quy phạm bảo vệ:
Chọn một câu trả lời:
a. Giả định, quy định và biện pháp bảo đảm thực hiện pháp luật
b. Giả định và chế tài
c. Phạm vi và hệ thuộc
d. Giả định, quy định và chế tài
Điểm khác biệt của quy phạm pháp luật so với các loại quy phạm xã hội khác:
Chọn một câu trả lời:
a. Quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống cho đến khi nó bị sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ
b. Quy phạm pháp luật là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con
người.
c. Quy phạm pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực để định hướng xử sự cho mọi người trong xã hội.
d. Quy phạm pháp luật luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
Chọn đáp án đúng:
Loại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng ban hành là:
Chọn một câu trả lời:
a. thông tư.
b. chỉ thị.
c. quyết định.
d. nghị quyết.