✅ Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện
❌ Thẩm quyền thu hồi đất thuộc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
❌ Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện
❌ Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh
✅ UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013
❌ UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
❌ UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
❌ UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
✅ UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013.
❌ Chính phủ, UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
❌ UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
❌ UBND cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
✅ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích kinh doanh.
❌ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn kinh doanh hoặc tiêu dùng.
❌ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thể chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích cải tạo, sửa chữa nhà.
❌ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thể chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng.
✅ Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và Ủy ban được quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.
❌ Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
❌ Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Ủy ban nhân dân.
❌ Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.
✅ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đủ điều kiện tại Điều 186 Luật Đất đai và Điều 159 Luật Nhà ở thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
❌ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch Việt Nam thì được
quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
❌ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng đang còn quốc tịch Việt Nam thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
❌ Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
✅ Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
❌ Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử hành chính đối với vi phạm đó.
❌ Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
❌ Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì truy cứu trách nhiệm hình sự đối với vi phạm đó.
✅ Nhà nước không chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ lịch sử.
❌ Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Nhà nước chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại bất.
❌ Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.
❌ Nhà nước chỉ chấp nhận việc kiện đòi lại đất đối với đất Nhà nước trưng dụng do nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh.
✅ Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Chủ tịch UBND các cấp.
❌ Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai (thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.)
❌ Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai | thuộc Chính Phủ.
❌ Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp.
✅ Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất bắt buộc các đương sự.
❌ Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất khuyến khích các đương sự.
❌ Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất tự nguyện của các đương sự.
❌ Không cần thiết phải hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp xảy ra.
✅ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
❌ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự.
❌ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể xử lý kỷ luật hoặc xử lý hành chính.
❌ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có xử lý kỷ luật.
✅ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
❌ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự.
❌ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể xử lý kỷ luật hoặc xử lý hành chính.
❌ Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì Có xử lý kỷ luật.
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
41. Đất giao cho hộ gia đình, cho nên thành viên trong hộ gia đình khi chết có quyền để thừa kế quyền sử dụng dệt như cọc c, nh©n.
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
❌ Luật Đất Đai là tập hợp các chế định thuộc lĩnh vực pháp luật dân sự
❌ Ngành Luật Đất đai là ngành luật phụ thuộc.
❌ Ngành Luật Đất đai vừa độc lập, vừa phụ thuộc
✅ Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
❌ Luật Đất đai 1987 là luật của cơ chế thị trường
❌Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
❌ Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập quốc tế
✅ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai.
❌ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.
❌ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai.
❌ Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về tài sản gắn liền với đất đai.
✅ Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang còn hiệu lực.
❌ Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Bộ luật Dân sự.
❌ Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Luật Hành chính.
❌ Nguồn của ngành Luật Đất đai là Luật Đất đai 2013.
✅ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp | bình đẳng, thỏa thuận.
❌ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
❌ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính.
❌ Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp thuyết phục.
✅ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua các quyền của Nhà nước với vai trò là chủ sở hữu đại diện theo quy định của pháp luật đất đai
❌ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động đo đạc toàn bộ đất đai. Sai, Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
❌ Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động thống kê và kiểm kê đất đai.
✅ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013.
❌ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Bộ luật Dân. sự.
❌ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp.
❌ Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Luật Hành Chính.
84. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
✅ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nêu trên.
❌ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức công nhận quyền sử dụng đất.
❌ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức giao đất có thu tiền và không thu tiền.
❌ Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất thu tiền hàng năm và thu tiền một lần cho cả thời gian thuê
✅ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết định các trường hợp trên.
❌ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định giá đất
❌ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
❌ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định mục đích sử dụng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
✅ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền nêu trên
❌ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền định đoạt đất đai
❌ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền quản lý thống nhất toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước.
❌ Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền sử dụng và chiếm hữu đất đai.
✅ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
❌ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước
❌ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tập thể
❌ Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tư nhân
✅ Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên.
❌ Cưỡng chế thu hồi đất phải công khai.
❌ Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
❌ Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo trật tự, an toàn.
✅ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải đáp ứng được tất cả các điều kiện nêu trên.
❌ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư không vi phạm các quy định của pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất để thực hiện các dự án trước đó.
❌ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
❌ Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là phải có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
✅ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh
❌ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Chính Phủ
❌ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp tỉnh
❌ Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc vềUBND cấp huyện
✅ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
❌ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được đi thuê, đi thuê lại đất của các tổ chức, cá nhân khác.
❌ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
❌ Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam giao đất.
✅ Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy theo mục đích sử dụng đất cụ thể.
❌ Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
❌ Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.
✅ Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp nêu trên Sai..
❌ Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất để sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
❌ Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi đất đó hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn tiếp.
❌ Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của pháp luật.
✅ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào chủ thể sử dụng đất.
❌ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cả cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
❌ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.
❌ Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
✅ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
❌ Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
❌ Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
❌ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
✅ Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
❌ Phòng Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND huyện ủy quyền.
❌ UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
❌ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
✅ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư.
❌ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp trong nước.
❌ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê đất của Nhà nước.
❌ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê, thuê lại đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
✅ UBND cấp tỉnh là Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
❌ Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam
❌ Chính phủ là cơ quan có thẩm cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
❌ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
✅ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm.
❌ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
❌ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê.
❌ Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
✅ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trongn dự án đầu tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất.
❌ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
❌ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất.
❌ Căn cứ giao đất, cho thuê đất là quy hoạch sử dụng đất.
✅ Các trường hợp trên đều sai.
❌ Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp
❌ Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với tất cả các loại đất.
❌ Thời hạn sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013.
✅ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.
❌. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất chuyên dùng.
❌ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất độc lập riêng.
❌ Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
✅ Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất)
❌ Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải đi thuê, đi thuê lại quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
❌. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
❌ Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.
✅ Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi hạn mức giao đất theo Điều 129 Luật Đất đai 2013 mới không phải trả tiền sử dụng đất.
❌ Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Chỉ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
✅ UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam | định cư ở nước ngoài.
❌ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
❌ UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với hộ gia đình, cá nhân.
❌ UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức kinh tế ở trong nước.
✅ Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp và đất ở.
❌ Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp.
❌ Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất phi nông nghiệp.
❌ Hạn mức giao đất đặt ra đối với tất cả các loại đất.
✅ Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuế và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì có quyền cho người khác thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
❌ Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
❌ Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
❌ Các tổ chức, cá nhân thuê đất của nhà nước mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
✅ UBND cấp xã không có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất nào của cấp mình.
❌ UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của cấp mình.
❌ UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp của cấp mình.
❌ UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng tất cả các loại của cấp mình.
✅ Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
❌ Đất ở là đất thuộc khu vực đô thị
❌ Đất ở là đất thuộc khu vực nông thôn.
❌ Đất ở là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
✅ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
❌ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
❌ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
✅. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp nêu trên để
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi.
❌ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí đất ở tái định cư.
❌ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí nhà ở tái định cư..
❌ Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh thì Nhà nước phải bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định.
✅ Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không được phép chuyển nhượng.
❌ Chỉ được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, không được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ.
❌ Chỉ được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, không được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.
❌ Được chuyển nhượng cả đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nếu đất đó đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
✅ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước. (Trừ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất này trong hạn mức).
❌ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
❌ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì thuê đất trả tiền hàng năm.
✅ Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới được được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
✅ Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế quyền sử dụng đất thì không cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..
❌ Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
❌ Chỉ thế chấp quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
❌ Mọi trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều bắt buộc phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
✅ Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau trong cùng một xã, phường, thị trấn.
❌ Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất ở.
❌ Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất phi nông nghiệp.
❌ Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất phi nông nghiệp này để lấy đất phi nông nghiệp khác.
✅ Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế, các cá nhân để vay vốn.
❌ Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại cá nhân ở Việt Nam để vay vốn.
❌ Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức kinh tế để vay vốn.
❌ Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng để vay vốn.
✅ Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp nêu trên.
❌ Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước cho phép nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
được thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp.
❌ Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
❌ Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước giao đất.
✅ Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất nông nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Chỉ đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất nông nghiệp kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
❌ Chỉ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
✅ Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
❌ Tất cả các trường hợp trên đều sai.
❌ Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân.
❌ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân.
✅. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó được để thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật.
❌ Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
❌ Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho chủ hộ gia đình.
❌ Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho tất cả các thành viên đã thành niên trong hộ gia đình đó.
✅. Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176 Luật Đất đai mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
❌. Chỉ tổ chức được Nhà nước cho thuê đất mới được thể chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn..
❌ Chỉ tổ chức nhận chuyển nhượng đất hợp pháp mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
❌ với tổ chức kinh tế đều được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
✅ UBND cấp tỉnh đất là Cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
❌ Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
❌ Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
❌ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
✅ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
❌ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
❌ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
❌ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
✅ Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
✅ Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
❌ Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
✅ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
❌ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
❌ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
❌ Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
131. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đợc xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Đúng
❌ Sai
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
✅ Sai
❌ Đúng
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat.