Môn học Tín dụng & Thanh toán quốc tế EG30 tại EHOU sẽ trang bị cho bạn những kiến thức chuyên sâu về các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán trong hoạt động thương mại quốc tế. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các công cụ thanh toán phổ biến, các hình thức cấp tín dụng quốc tế, và các quy trình, quy định liên quan để đảm bảo giao dịch quốc tế diễn ra an toàn và hiệu quả.
Trong suốt môn học, bạn sẽ được tìm hiểu chi tiết về các phương thức thanh toán quốc tế như thư tín dụng (Letter of Credit – L/C), nhờ thu (Collection), chuyển tiền điện tử (Telegraphic Transfer – T/T), và các phương thức thanh toán mới dựa trên nền tảng công nghệ. Chúng ta sẽ phân tích ưu nhược điểm, quy trình thực hiện và các rủi ro liên quan đến từng phương thức, giúp bạn có thể lựa chọn và sử dụng chúng một cách phù hợp với từng loại giao dịch.
Một phần quan trọng của môn học sẽ tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng quốc tế, bao gồm các hình thức bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee), cho vay xuất nhập khẩu (Export-Import Financing), và các công cụ tài trợ thương mại khác. Bạn sẽ được tìm hiểu về vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế và các quy định quốc tế chi phối hoạt động tín dụng và thanh toán.
Môn học cũng sẽ đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng và thanh toán quốc tế như rủi ro tỷ giá, rủi ro quốc gia, rủi ro tín dụng của đối tác, và các biện pháp phòng ngừa rủi ro. Bạn sẽ được trang bị kiến thức về các công cụ bảo hiểm rủi ro và các phương pháp quản lý rủi ro hiệu quả trong giao dịch quốc tế.
Ngoài ra, môn học sẽ giới thiệu đến bạn các quy định pháp lý quốc tế và các thông lệ thương mại quốc tế liên quan đến tín dụng và thanh toán, chẳng hạn như UCP (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) và URDG (Uniform Rules for Demand Guarantees).
Với sự hướng dẫn tận tâm của giảng viên và sự chủ động học hỏi của bạn, môn học Tín dụng & Thanh toán quốc tế EG30 sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc trong lĩnh vực tài chính và thương mại quốc tế, giúp bạn tự tin thực hiện và quản lý các giao dịch tín dụng và thanh toán một cách chuyên nghiệp. Chúc bạn có một hành trình học tập hiệu quả và đạt được nhiều thành công!
Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua
1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.
2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)
3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.
4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU
5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)
6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí
7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.
Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG30 – EHOU
Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.
Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.
MemberPro
Có thể mua gói Member Pro 100 ngày tương đương 1 kỳ học hoặc gói Member Pro 1000 ngày tương đương hết 3 năm học để xem và làm trắc nghiệm hết tất cả các môn, tải tài liệu về in ra với chi phí rẻ nhất và còn nhiều hỗ trợ cao cấp cho Member Pro .
Hoặc cũng có thể chỉ mua riêng lẻ môn này dưới đây
Môn EG30 EHOU
Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra
Mua xong xem đáp án Tại đây
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TÍN DỤNG VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ EG30 – 3 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 21.04.2025 – THI TRẮC NGHIỆM
Ðúng✅=> Ghi chú là đáp án
Câu 1: Ai là người có thể ký phát hối phiếu:
a. Ngân hàng
b. Người bảo lãnh
c. Người nhập khẩu
Ðúng✅=> d. Người xuất khẩu
Câu 2: Ai là người phát hành L/C:
Ðúng✅=> a. Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu
b. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
c. Người nhập khẩu
d. Người xuất khẩu
Câu 3: Ai là người xin mở L/C:
a. Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu
b. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
Ðúng✅=> c. Người nhập khẩu
d. Người xuất khẩu
Câu 4: Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?
a. Người bán hàng
b. Người bảo lãnh
Ðúng✅=> c. Người mua hàng
d. Người mua hối phiếu
Câu 5: Bảo lãnh hối phiếu là việc:
Ðúng✅=> a. Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
b. Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố
c. Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp
d. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán
Câu 6: Bội chi cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:
a. Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
b. Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
c. Thu về bằng với chi ra
d. Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
Câu 7: Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có
a. Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
b. Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
c. Thu về bằng với chi ra
d. Xuất khẩu ít hơn nhập khẩu
Câu 8: Bội thu cán cân thanh toán quốc tế:
a. Chưa phải là tốt nhất đối với tình hình kinh tế đất nước
b. Là tốt đối với tình hình kinh tế đất nước
c. Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối
d. Thông tốt mà cũng không xấu đối với tình hình kinh tế đất nước
Câu 9: Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được gọi là:
a. Bảo lãnh hối phiếu
b. Chấp nhận hối phiếu
c. Chiết khấu hối phiếu
d. Ký hậu hối phiếu
Câu 10: Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):
a. Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
b. Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.
c. Là chế độ tỷ giá mà nhà nước để tỷ giá được tự do thả nổi.
d. Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.
Câu 11: Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là:
a. Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng
b. Chế độ tỷ giá neo (Fix Exchange Rate)
c. Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate).
d. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate).
Câu 12: Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):
a. Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
b. Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.
c. Là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi của tỷ giá.
d. Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.
Câu 13: Chiết khấu hối phiếu là việc:
a. Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
b. Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố
c. Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp
d. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán
Câu 14: Chính phủ sử dụng biện pháp nào để khắc phục tình trạng bội thu cán cân thanh toán quốc tế?
a. Bán dự trữ ngoại hối
b. Đẩy mạnh thu hút FDI
c. Khuyến khích khách nước ngoài tới du lịch
d. Tăng dự trữ ngoại hối
Câu 15: Đâu là luật điểu chỉnh hình thức thanh toán bằng L/C:
a. Incoterm 2000
b. UCP 600
c. ULB 1930
d. ULC 1931
Câu 16: Đâu là ngoại hối:
a. Ngoại tệ , các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và đồng nội tệ do người không cư trú nắm giữ
b. Ngoại tệ và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
c. Ngoại tệ và đồng nội tệ do người không cư trú nắm giữ
d. Ngoại tệ và vàng
Câu 17: Để đảm bảo dự án vay vốn khả thi và có thể trả được nợ thì ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các dự án có:
a. Giá trị hiện tại dòng âm (NPV<0).
b. Giá trị hiện tại dòng bằng không (NPV=0).
c. Giá trị hiện tại dòng dương (NPV>0).
d. Giá trị hiện tại dòng nhỏ hơn hoặc bằng không (NPV<0).
Câu 18: Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:
a. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
b. Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
c. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
d. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
Câu 19: Hình thức nào không được coi là ký chấp nhận hối phiếu?
a. Chấp nhận thanh toán một phần số tiền ghi trên hối phiếu
b. Chấp nhận thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu
c. Ký bảo lãnh hối phiếu
d. Từ chối thanh toán
Câu 20: Hối phiếu có thể do:
a. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
b. Ngân hàng phát hành để vay nợ
c. Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
d. Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
Câu 21: Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:
a. Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài
b. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa. a. Hạn chế thu hút FDI
c. Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.
Câu 22: Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
a. Hạn chế đầu tư ra nước ngoài.
b. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
c. Kích thích tăng FDI
d. Thu hút khách du lịch nước ngoài.
Câu 23: Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
a. Khuyến khích được xuất khẩu hàng hóa.
b. Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài
c. Kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài
d. Thu hút khách du lịch nước ngoài
Câu 24: Khi tỷ giá tăng sẽ:
a. Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
b. Hạn chế thặng dư cán cân thanh toán quốc tế
c. Làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài
d. Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối
Câu 25: Khoản tín dụng cấp cho dự án nào có giá trị hiện tại ròng (NPV):
a. Càng gần bằng không thì khả năng trả được nợ càng cao.
b. Càng gần bằng một thì khả năng trả được nợ càng cao.
c. Càng lớn thì khả năng trả được nợ càng cao.
d. Càng nhỏ thì khả năng trả được nợ càng cao.
Câu 26: Ký hậu hối phiếu là việc:
a. Ký để chuyển nhượng hối phiếu
b. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
c. Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
d. Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
Câu 27: Kỳ phiếu có thể do:
a. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
b. Ngân hàng phát hành để vay nợ
c. Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
d. Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
Câu 28: L/C mà giá trị của L/C sau khi được sử dụng hết sẽ tái lập lại giá trị mới và cứ như vậy cho đến khi nào người bán hoàn thành nghĩa vụ gửi hàng theo hợp đồng được gọi là:
a. L/C đối ứng
b. L/C dự phòng
c. L/C giáp lưng
d. L/C tuần hoàn
Câu 29: L/C mà người bị yêu cầu mở L/C là người hưởng lợi của một L/C khác:
a. L/C đối ứng
b. L/C dự phòng
c. L/C giáp lưng
d. L/C tuần hoàn
Câu 30: L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu mở L/C khác cho người đã mở L/C cho mình được gọi là:
a. L/C đối ứng
b. L/C dự phòng
c. L/C giáp lưng
d. L/C tuần hoàn
Câu 31: L/C mà người hưởng lợi được ứng trước một số tiền nhất định để có vốn sản xuất kinh doanh thực hiện hợp đồng được gọi là:
a. L/C đối ứng
b. L/C dự phòng
c. L/C khoản đỏ
d. L/C tuần hoàn
Câu 32: Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn của ngân hàng (được lập theo quy định của pháp luật) để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trả cho người thụ hưởng được gọi là thanh toán bằng
a. Hối phiếu
b. Kỳ phiếu
c. Séc
d. Thư tín dụng L/C
Câu 33: Loại séc nào được coi là an toán nhất cho người hưởng lợi
a. Séc bảo chi
b. Séc du lịch
c. Séc gạch chéo
d. Séc tiền mặt
Câu 34: Loại séc nào sau đây không cho phép rút tiền mặt?
a. Séc bảo chi
b. Séc du lịch
c. Séc gạch chéo
d. Séc tiền mặt
Câu 35: Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1500 triệu VND
b. 2500 triệu VND
c. 3.684,56 triệu VND
d. 4045,56 triệu VND
Câu 36: Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1.100 triệu VND
b. 2.200 triệu VND
c. 2.40647,48 triệu VND
d. 2.853,12 triệu VND
Câu 37: Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 2.400 triệu VND
b. 3.600 triệu VND
c. 6.795,64 triệu VND
d. 7.430,08 triệu VND
Câu 38: Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 300
b. 600
c. 619
d. 720
Câu 39: Một doanh nghiệp xin vay 150 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 225
b. 375
c. 600
d. 606,8
Câu 40: Một doanh nghiệp xin vay 200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 200
b. 400
c. 518,7
d. 620,9
Câu 41: Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1.857,5
b. 600
c. 7.986,2
d. 900
Câu 42: Một doanh nghiệp xin vay 400 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1.000
b. 1.618,2
c. 15.874,6
d. 600
Câu 43: Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1.000
b. 1.296,87
c. 500
d. 897,26
Câu 44: Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1.200
b. 1.800
c. 2.795
d. 3.715
Câu 45: Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1050
b. 1750
c. 2.831,89
d. 963,24
Câu 46: Một doanh nghiệp xin vay 800 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1.600 triệu VND
b. 2.000,69 triệu VND
c. 2.074,99 triệu VND
d. 800 triệu VND
Câu 47: Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
a. 1800 triệu VND
b. 2700 triệu VND
c. 3.798,68 triệu VND
d. 5.572,56 triệu VND
Câu 48: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.100 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 177,66 triệu VND
b. 2.200 triệu VND
c. 3.300 triệu VND
d. 393,26 triệu VND
Câu 49: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.400 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 2.800 triệu VND
b. 226,11 triệu VND
c. 4.200 triệu VND
d. 98,38 triệu VND
Câu 50: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 274,56 triệu VND
b. 3.400 triệu VND
c. 5.100 triệu VND
d. 963,58 triệu VND
Câu 51: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 1.000 triệu VND
b. 1.238,79 triệu VND
c. 1.500 triệu VND
d. 80,75 triệu VND
Câu 52: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 1.230,46 triệu VND
b. 1.600 triệu VND
c. 129,20 triệu VND
d. 2.400 triệu VND
Câu 53: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 3.600 triệu VND
b. 4.800 triệu VND
c. 480,89 triệu VND
d. 77,89 triệu VND
Câu 54: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 39,45 triệu VND
b. 4.500 triệu VND
c. 6.000 triệu VND
d. 97,36 triệu VND
Câu 55: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 116,83 triệu VND
b. 5.400 triệu VND
c. 698,24 triệu VND
d. 7.200 triệu VND
Câu 56: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 900 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 2.700 triệu VND
b. 3.600 triệu VND
c. 58,41 triệu VND
d. 76,96 triệu VND
Câu 57: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.000 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
b. 79,23 triệu VND
a. 26,08 triệu VND
b. 4.000 triệu VND
c. 5.000 triệu VND
Câu 58: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 33,91 triệu VND
b. 5.200 triệu VND
c. 598,47 triệu VND
d. 6.500 triệu VND
Câu 59: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 41,73 triệu VND
b. 6.400 triệu VND
c. 69,87 triệu VND
d. 8.000 triệu VND
Câu 60: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
a. 18,26 triệu VND
b. 2.800triệu VND
c. 3.500 triệu VND
d. 479,32 triệu VND
Câu 61: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 8.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
a. 5.250 triệu VND
b. 6.350 triệu VND
c. 6.900 triệu VND
d. 877,48 triệu VND
Câu 62: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 500 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 1.500 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
a. 1.000 triệu VND
b. -129 triệu VND
c. 250 triệu VND
d. 750 triệu VND
Câu 63: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 2.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
a. 1.400 triệu VND
b. -354,21 triệu VND
c. 50 triệu VND
d. 650 triệu VND
Câu 64: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
a. 1200 triệu VND
b. 1900 triệu VND
c. 3.300 triệu VND
d. -455,60 triệu VND
Câu 65: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
a. 3.000 triệu VND
b. 3.800 triệu VND
c. 4.200 triệu VND
d. 435,92 triệu VND
Câu 66: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,2 năm
b. 1,4 năm
c. 1,6 năm
d. 2,3 năm
Câu 67: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,357 năm
b. 2,22 năm
c. 2,314 năm
d. 2,345 năm
Câu 68: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,625 năm
b. 1,7 năm
c. 1,989 năm
d. 2,34 năm
Câu 69: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 520 triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,4 năm
b. 1,7 năm
c. 1,989 năm
d. 2,72
Câu 70: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 150 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,9 năm
b. 2 năm
c. 2,3 năm
d. 2,7 năm
Câu 71: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,5 năm
b. 2,189 năm
c. 2,34 năm
d. 2,72 năm
Câu 72: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,4 năm
b. 1,9 năm
c. 2,14 năm
d. 2,34 năm
Câu 73: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp 600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,55 năm
b. 2,189 năm
c. 2,34 năm
d. 2,72 năm
Câu 74: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,676 năm
b. 2,22 năm
c. 2,314 năm
d. 2,345 năm
Câu 75: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND, năm thứ hai cấp 750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
a. 1,56 năm
b. 2,189 năm
c. 2,34 năm
d. 2,72 năm
Câu 76: Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
b. Đẩy mạnh việc thu hút FDI
c. Hạn chế thu hút khách du lịch nước ngoài
d. Nâng giá tiền tệ
Câu 77: Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Đẩy mạnh xuất khẩu
b. Hạn chế xuất khẩu
c. Khuyến khích người dân ra nước ngoài du lịch
d. Khuyến khích nhập khẩu
Câu 78: Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
b. Đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI
c. Hạn chế đầu tư ra nước ngoài
d. Nâng giá tiền tệ
Câu 79: Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Đẩy mạnh nhập khẩu
b. Hạn chế nhập khẩu
c. Phá giá tiền tệ
d. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 80: Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
b. Hạn chế xuất khẩu
c. Nâng giá tiền tệ
d. Phá giá tiền tệ
Câu 81: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là:
a. 0,7806/62
b. 0,7806/98
c. 0,7862/25
d. 0,7862/88
Câu 82: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/GBP là:
a. 0,5730/53
b. 0,5730/90
c. 0,5790/33
d. 0,5790/99
Câu 83: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
a. 15.493
b. 15.525
c. 40.257,65
d. 40.342,1
Câu 84: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
a. 21.690
b. 21.735
c. 56.360,71
d. 56.478,94
Câu 85: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
a. 120.772,9
b. 121.026,3
c. 46.478
d. 46.575
Câu 86: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
a. 136.876
b. 137.163
c. 52.675
d. 52.785
Câu 87: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/JPY là :
a. 135,97/76
b. 135,97/89
c. 136,76/55
d. 136,76/98
Câu 88: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và GBP/AUD = 1,7996/09
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo GBP/JBY là:
a. 170,51/67
b. 170,51/94
c. 170,94/55
d. 170,94/82
Câu 89: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và USD/AUD = 1,0534/10
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/JPY là:
a. 100,71/38
b. 100,71/95
c. 99,81/71
d. 99,81/85
Câu 90: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
a. 26.869,34
b. 26.954,18
c. 45.448
d. 45.591
Câu 91: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
a. 57.577,15
b. 57758,95
c. 97.388
d. 97.695
Câu 92: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
a. 123.358
b. 123.747
c. 72.931,06
d. 73.161,34
Câu 93: Ngân hàng công bố:
– Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20
– Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.
– Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.
Công ty A bán 80.000USD với ký hạn 3 tháng sẽ thu được bao nhiêu VND
a. 1.694.001.000
b. 1.694.001.959
c. 2.694.001.0000
d. 3.251.001.959
Câu 94: Ngân hàng công bố:
– Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20
– Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7%
một tháng.
– Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.
Công ty A mua 40.000USD với kỳ hạn 3 tháng sẽ phải chi bao nhiêu VND?
a. 479.651.000
b. 479.651.382
c. 865.358.232
d. 865.651.232
Câu 95: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a. Có thể đầu cơ ngoại hối để kiếm lời
b. Là người đưa ra các nghiệp vụ để kinh doanh kiếm lời
c. Là người mua – bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời.
d. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
Câu 96: Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán theo phương thức tính lãi khấu trừ được gọi là:
a. Bảo lãnh hối phiếu
b. Chấp nhận hối phiếu
c. Chiết khấu hối phiếu
d. Ký hậu hối phiếu
Câu 97: Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm hiện tại:
a. Nghiệp vụ Acbit
b. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
c. Nghiệp vụ quyền chọn (Option)
d. Nghiệp vụ tương lai (Future)
Câu 98: Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:
a. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward) và nghiệp vụ Acbit
b. Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
c. Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
d. Nghiệp vụ tương lai (Future) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
Câu 99: Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi thường thiệt hại cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là:
a. L/C có thể hủy ngang
b. L/C dự phòng
c. L/C giáp lưng
d. L/C không thể hủy ngang
Câu 100: Nhà đầu cơ ngoại hối:
a. Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
b. Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa
c. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
d. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
Câu 101: Nhà môi giới ngoại hối:
a. Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
b. Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa
c. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
d. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
Câu 102: Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián tiếp thì:
a. Đồng ngoại tệ là đồng định giá.
b. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.
c. Đồng nội tệ là đồng yết giá
d. Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
Câu 103: Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá trực tiếp thì:
a. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.
b. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá.
c. Đồng nội tệ là đồng định giá.
d. Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
Câu 104: Phương thức thanh toán mà ngân hàng cảm kết trả tiền cho bên xuất khẩu nếu họ xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của bản cam kết được gọi là:
a. Phương thức thanh toán chuyển tiền quan ngân hàng
b. Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
c. Phương thức thanh toán nhờ thu trơn
d. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Câu 105: Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển tiền trả sau:
a. An toàn hơn hình thức thanh toán bằng L/C
b. An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
c. Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
d. Kém an toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
Câu 106: Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển tiền trả trước:
a. An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
b. Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
c. Kém an toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
d. Kém an toàn hơn trong hình thức thanh toán bằng L/C
Câu 107: Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là:
a. Ngân hàng chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán
b. Ngân hàng không có khả năng thanh toán
c. Nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán
d. Nhà xuất khẩu không có khả năng giao hàng
Câu 108: Séc bảo chi là loại séc mà:
a. Chỉ dùng để rút tiền mặt
b. Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán
c. Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
d. Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Câu 109: Séc du lịch là loại séc mà:
a. Có dùng để rút tiền mặt
b. Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán
c. Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
d. Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Câu 110: Séc gạch chéo là séc mà:
a. Chỉ dùng để rút tiền mặt
b. Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán
c. Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
d. Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Câu 111: Séc:
a. Do người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
b. Do người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
c. Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
d. Ngân hàng phát hành để vay nợ
Câu 112: Thanh toán bằng hình thức chuyển tiền:
a. An toàn hơn hình thức thanh toán L/C
b. Đơn giản và nhanh hơn hình thức thanh toán L/C
c. Phức tạp hơn hình thức thanh toán L/C
d. Phức tạp hơn nhờ thu kèm chứng từ
Câu 113: Thanh toán bằng hình thức nhờ thu trơn khác nhờ thu kèm chứng từ ở:
a. Luồng di chuyển của cả tiền và hàng hóa
b. Luồng di chuyển của chứng từ
c. Luồng di chuyển của hàng hóa
d. Luồng di chuyển của tiền
Câu 114: Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán:
a. Chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán
b. Chỉ dựa trên hàng hóa thực để thanh toán
c. Chỉ dựa vào luồng di chuyển của hàng hóa để thanh toán
d. Chỉ dựa vào uy tín của người nhập khẩu để thanh toán
Câu 115: Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong tương lai được gọi là:
a. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
b. Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
c. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
d. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
Câu 116: Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:
a. Bội chi
b. Bội thu
c. Cân bằng
d. Thâm hụt
Câu 117: Trong các tình huống dưới đây, đâu là chiết khấu hối phiếu:
a. Dùng hối phiếu để đặt cọc
b. Giao hối phiếu cho ngân hàng để được vay tiền, tới khi trả tiền thì nhận lại hối phiếu..
c. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa đến hạn thanh toán theo phương thức tính lãi khấu trừ.
d. Nhờ ngân hàng cất giữ hối phiếu cho mình.
Câu 118: Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất:
a. Hàng hóa nhận được có thể không phù hợp với chứng từ.
b. Ngân hàng phát hành L/C không đủ khả năng thanh toán
c. Người nhập khẩu đã thanh toán nhưng không nhận được hàng
d. Tiền thanh toán không tới tay người xuất khẩu
Câu 119: Vận đơn chuyển nhượng được là:
a. Vận đơn đích danh và vận đơn đường biển biển không lưu thông
b. Vận đơn đích danh
c. Vận đơn đường biển biển không lưu thông
d. Vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh
Câu 120: Vận đơn không chuyển nhượng được là:
a. Cả vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh
b. Vận đơn đường biển không lưu thông
c. Vận đơn theo lệnh
d. Vận đơn vô danh
Câu 121: Vận đơn nào chuyển nhượng được bằng cách trao tay mà không cần thông qua thủ tục ký hậu?
a. Vận đơn đích danh
b. Vận đơn đường biển biển không lưu thông
c. Vận đơn theo lệnh
d. Vận đơn vô danh
Câu 122: Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu được gọi là:
a. Bảo lãnh hối phiếu
b. Chấp nhận hối phiếu
c. Chiết khấu hối phiếu
d. Ký hậu hối phiếu
Câu 123: Việc người mua hàng phát hành giấy xác nhận nợ tiền người bán hàng có thể được coi là:
a. Hối phiếu
b. Ký phiếu
c. Nhờ thu
d. Séc
Câu 124: Việc trả phí để được quyền thực hiện hay không thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại hối trong tương lai được gọi là:
a. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
b. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
c. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
d. Nghiệp vụ tương lai (Future)