You dont have javascript enabled! Please enable it! Phương pháp luận nghiên cứu KH EN05 EHOU - VNCOUNT

Phương pháp luận nghiên cứu KH EN05 EHOU

Môn học Phương pháp luận nghiên cứu khoa học EN05 tại EHOU sẽ trang bị cho bạn những kiến thức và kỹ năng nền tảng để tiến hành các nghiên cứu khoa học một cách bài bản và hiệu quả. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các nguyên tắc cơ bản, quy trình và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu khoa học, giúp bạn tự tin hơn trong việc đặt câu hỏi nghiên cứu, thu thập và phân tích dữ liệu, cũng như trình bày kết quả một cách logic và thuyết phục.

Trong suốt môn học, bạn sẽ được làm quen với các khái niệm cốt lõi trong phương pháp luận nghiên cứu, bao gồm các loại hình nghiên cứu (định tính, định lượng, hỗn hợp), các phương pháp thu thập dữ liệu (khảo sát, phỏng vấn, thực nghiệm, phân tích tài liệu), và các phương pháp phân tích dữ liệu cơ bản. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về quy trình nghiên cứu khoa học, từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thuyết, thiết kế nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu, đến phân tích kết quả và viết báo cáo nghiên cứu.

Một phần quan trọng của môn học sẽ tập trung vào việc phát triển tư duy phản biện và khả năng đánh giá các nghiên cứu khoa học hiện có. Bạn sẽ được học cách nhận diện các điểm mạnh và hạn chế của các phương pháp nghiên cứu khác nhau, cách đánh giá tính tin cậy và giá trị của các nguồn thông tin, và cách xây dựng lập luận khoa học dựa trên bằng chứng.

Môn học cũng sẽ đề cập đến các vấn đề đạo đức trong nghiên cứu khoa học, giúp bạn hiểu rõ về tầm quan trọng của việc tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong quá trình tiến hành nghiên cứu. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ được giới thiệu về cách trích dẫn tài liệu tham khảo một cách chính xác và tránh đạo văn.

Với sự hướng dẫn tận tâm của giảng viên và sự chủ động học hỏi của bạn, môn học Phương pháp luận nghiên cứu khoa học EN05 sẽ cung cấp cho bạn những công cụ và kiến thức cần thiết để tự tin bước vào con đường nghiên cứu khoa học, không chỉ trong lĩnh vực ngôn ngữ học mà còn có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác. Chúc bạn có một hành trình học tập hiệu quả và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai!

Mẹo Nhỏ Nên Đọc Qua

1. Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng Máy Tính thay vì Điện Thoại.

2. Sau khi Sao chép (Copy) câu hỏi thì bấm “Ctrl + F” và Dán (Paste) câu hỏi vào ô tìm kiếm sẽ thấy câu cả lời. (Copy nguyên câu không ra thì thử vài từ để kiếm)

3. Trường hợp không tìm thấy câu hỏi. Lúc này vui lòng kéo xuống dưới cùng để đặt câu hỏi mục bình luận. Sẽ được trả lời sau ít phút.

4. Xem danh sách đáp án Trắc nghiệm EHOU

5. THAM GIA KHẢO SÁT VỀ CÂU HỎI (Khảo sát giúp chúng tôi biết sự trải nghiệm của Bạn, Bạn có thể đóng ý kiến giúp Chúng tôi tăng trải nghiệm của bạn. Đặc biệt chúng tôi chọn ra 1 người may mắn mỗi tuần để trao Mã Kích Hoạt LawPro 30 Miễn Phí)

6. Tham gia group Facebook Sinh Viên Luật để được hỗ trợ giải bài tập và Nhận Mã Kích hoạt tài khoản Pro Miễn Phí

7. Nếu đăng nhập mà không thấy đáp án thì làm như sau: Giữ Phím Ctrl sau đó bấm phím F5 trên bàn phím “Ctrl + F5” để trình duyệt xóa cache lúc chưa đăng nhập và tải lại nội dung.

Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EN05 – EHOU

Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp án.

Click chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc lựa chọn tùy chọn và cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng.

MemberPro

Môn EN05 EHOU

40.00060.000

Xem được toàn bộ câu trắc nghiệm của môn này. Có 2 phiên bản là chỉ xem online và có thể tải tài liệu về để in ra

Mua xong xem đáp án Tại đây

Mã sản phẩm: EN05
Danh mục:
Thẻ:

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC _EN05 _02 TÍN CHỈ – SOẠN TỰ ĐỘNG – SOẠN NGÀY 18.04.2025 – THI VẤN ĐÁP TRỰC TUYẾN

Ðúng✅=> Ghi chú  là đáp án

Câu 1: Bố cục chung của một khóa luận tốt nghiệp thông thường gồm mấy phần?

Ðúng✅=> a. 3 phần

b. 4 phần

c. 5 phần

d. 6 phần

Câu 2: Các mối liên hệ hữu hình có thể sơ đồ hóa là:

a. – Liên hệ tình cảm

– Liên hệ song song

– Liên hệ hình cây

– Liên hệ mạng lưới

– Liên hệ hỗn hợp

b. – Liên hệ nối tiếp

– Liên hệ song song

– Liên hệ hình cây

– Liên hệ mạng lưới

Ðúng✅=> – Liên hệ hỗn hợp

c. -Liên hệ nối tiếp

-Liên hệ song song

– Liên hệ hình cây

– Liên hệ mạng lưới

– Liên hệ chức năng

d. -Liên hệ nối tiếp

-Liên hệ song song

– Liên hệ hình cây

– Liên hệ chức năng

– Liên hệ tình cảm

Câu 3: Cấu trúc của một bài thuyết trình khoa học thường gồm mấy bộ phận?

a. 2 bộ phận

Ðúng✅=> b. 4 bộ phận

c. 6 bộ phận

d. 8 bộ phận

Câu 4: Chọn mẫu xác suất là chọn ngẫu nhiên nhưng theo một tiêu chí nào đó để đảm bảo mẫu có tính đại diện. Có bao nhiêu cách chọn mẫu xác suất thông dụng?

a. 2 cách

b. 3 cách

c. 4 cách

Ðúng✅=> d. 5 cách

Câu 5: Chứng minh luận điểm khoa học, người nghiên cứu phải :

a. Chỉ ra được nhiệm vụ nghiên cứu

Ðúng✅=> b. Có đầy đủ luận cứ khoa học

c. Đưa ra mục tiêu nghiên cứu

d. Trả lời được câu hỏi nghiên cứu

Câu 6: Có mấy phương pháp thuyết trình?

a. 2 phương pháp

b. 3 phương pháp

c. 4 phương pháp

d. 5 phương pháp

Câu 7: Con người có được tri thức kinh nghiệm từ việc:

a. – Cảm nhận thế giới quan

– Chịu tác động từ thế giới quan

b. Chịu ảnh hưởng của các tác động khách quan

c. Khắc phục và giải quyết các khó khăn trong thực tế

d. Tìm hiểu đời sống xã hội của các vùng miền

Câu 8: Công việc đầu tiên của bất cứ nghiên cứu nào là:

a. Bổ sung khái niệm

b. Thống nhất khái niệm

c. Tổng hợp khái niệm

d. Xây dựng khái niệm

Câu 9: Đặc điểm của tri thức khoa học:

a. Là những kết luận về quy luật tất yếu đã được khảo nghiệm và kiểm chứng.

b. Mang tính đặc thù

c. Mang tính thống nhất

d. Phát triển đa dạng và phong phú

Câu 10: Đặt tên cho Đề tài nghiên cứu khoa học cần thể hiện được:

a. – Mục tiêu nghiên cứu.

– Phương tiện thực hiện mục tiêu

– Giới hạn nghiên cứu

b. -Phương tiện thực hiện mục tiêu

-Môi trường chứa đựng mục tiêu và phương tiện thực hiện.

– Giới hạn nghiên cứu

c. -Mục tiêu nghiên cứu.

-Phương tiện thực hiện mục tiêu

-Môi trường chứa đựng mục tiêu và phương tiện thực hiện.

d. -Mục tiêu nghiên cứu.

-Phương tiện thực hiện mục tiêu

-Quy mô nghiên cứu

Câu 11: Để nhận biết một bộ môn khoa học người ta đề ra:

a. 1 tiêu chí

b. 3 tiêu chí

c. 5 tiêu chí

d. 6 tiêu chí

Câu 12: Giả thiết nghiên cứu là điều kiện giả định của nghiên cứu. Nó là những điều kiện không có thực trong đối tượng khảo sát mà chỉ là những tình huống giả định do người nghiên cứu đặt ra để lý tưởng hóa điều kiện thực nghiệm. Vì vậy, giả thiết

a. Có thể chứng minh hoặc không

b. Có thể phải chứng minh trong trường hợp cụ thể nào đó.

c. Không phải chứng minh

d. Phải chứng minh

Câu 13: Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết quả giả định của nghiên cứu, là luận điểm khoa học mà người nghiên cứu đặt ra. Giả thuyết:

a. Cần được bác bỏ

b. Cần được chứng minh hoặc bác bỏ

c. Cần được chứng minh

d. Không cần phải chứng minh

Câu 14: Hội nghị khoa học được chia ra thành:

a. 2 loại

b. 4 loại

c. 6 loại

d. 8 loại

Câu 15: Khái niệm “Khoa học” được tiếp cận theo các cách sau:

a. – Khoa học là một hoạt động xã hội

-Khoa học là một hình thái ý thức xã hội

-Khoa học là một lĩnh vực nghien cứu.

Khoa học là một thiết chế xã hội

b. – Khoa học là một hệ thống tri thức

– Khoa học là một hoạt động xã hội

– Khoa học là một hình thái ý thức xã hội

– Khoa học là một thiết chế xã hội

c. -Khoa học là một hệ thống giáo dục.

– Khoa học là một hoạt động xã hội

-Khoa học là một hình thái ý thức xã hội

-Khoa học là một lĩnh vực nghien cứu.

d. -Khoa học là một hệ thống giáo dục.

– Khoa học là một hoạt động xã hội

-Khoa học là một hình thái ý thức xã hội

-Khoa học là một thiết chế xã hội

Câu 16: Khái niệm là một trong những đối tượng nghiên cứu của logic học và được định nghĩa là:

a. Một bộ phận quan trọng nhất của lý thuyết

b. Một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính bản chất vốn có của sự kiện khoa học.

c. Ngôn ngữ đối thoại trong khoa học

d. Tất cả các đáp án

Câu 17: Khái niệm về “Khoa học” được nêu ra trong giáo trình của Vũ Cao Đàm được tiếp cận theo:

a. 2 góc độ

b. 3 góc độ

c. 4 góc độ

d. 5 góc độ

Câu 18: Khái niệm về “phong bì”, ngày xưa phong bì dùng để đựng thư. Ngày nay nói đến “phong bì” còn có chức năng để đựng tiền. Đó chính là:

a. Bổ sung cách hiểu một khái niệm

b. Tất cả các đáp án

c. Thống nhất hóa các khái niệm

d. Xây dựng khái niệm

Câu 19: Khi phân loại nghiên cứu khoa học theo phương thức thu thập thông tin thì người ta chia thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 5 loại

Câu 20: Khi phân loại nghiên cứu khoa học thường được phân thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 5 loại

d. 7 loại

Câu 21: Khi phân loại nguồn tài liệu người ta chia nguồn tài liệu tồn tại dưới mấy cấp độ?

a. 2 cấp độ

b. 3 cấp độ

c. 4 cấp độ

d. 5 cấp độ

Câu 22: Khi sử dụng điều tra bảng hỏi, về mặt kỹ thuật người điều tra cần phải quan tâm những vấn đề gì?

a. – Chọn mẫu

– Thiết kế bảng câu hỏi

– Trả lời câu hỏi

b. – Chọn mẫu

– Xử lý kểt quả điều tra

– Báo cáo kết quả điều tra

c. – Chọn mẫu

-Thiết kế bảng câu hỏi

– Xử lý kết quả điều tra

d. – Thiết kế bảng câu hỏi

– Xử lý kết quả điều tra

– Báo cáo kết quả điều tra

Câu 23: Khi tiếp cận khái niệm “Khoa học” là một hệ thống tri thức thì các nhà khoa học đề cập đến:

a. Hệ thống tri thức với kinh nghiệm dân gian

b. Kinh nghiệm và khoa học

c. Tri thức khoa học và kinh nghiệm sẵn có

d. Tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học

Câu 24: Liên hệ vô hình là những liên hệ

a. Có thể đưa ra các sơ đồ hóa

b. Có thể sơ đồ hóa hoặc hệ thống hóa

c. Không thể biểu hiện trên bất cứ loại sơ đồ nào

d. Tất cả các đáp án

Câu 25: Lựa chọn chủ đề và đặt tên đề tài người nghiên cứu thường phải tuân thủ:

a. 2 bước

b. 4 bước

c. 6 bước

d. 8 bước

Câu 26: Một kỷ yếu khoa học thường được chia ra thành:

a. 2 phần

b. 3 phần

c. 4 phần

d. 5 phần

Câu 27: Nghiên cứu khoa học đạt tính tin cậy khi:

a. Được kiểm chứng lại nhiều lần trong điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm như nhau và thu được kết quả khác nhau

b. Được kiểm chứng lại nhiều lần trong những điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm hoàn toàn giống nhau và với kết quả thu được hoàn toàn giống nhau.

c. Được kiểm chứng lại nhiều lần trong những điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm khác nhau và thu được kết quả giống nhau

d. Được kiểm chứng trong các điều kiện khác nhau và thu về được kết quả khác nhau

Câu 28: Nghiên cứu khoa học là:

a. Quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học về một sự vật hoặc hiện tượng cần khám phá

b. Quá trình hình thành và phát triển một sự vật hoặc hiện tượng mới

c. Quá trình tìm hiểu và đưa ra câu trả lời về một sự vật hoặc hiện tượng mới trong tự nhiên

d. Quá trình tìm hiểu và đưa ra câu trả lời về một sự vật hoặc hiện tượng mới xảy ra trong xã hội

Câu 29: Nghiên cứu khoa học mang:

a. 3 đặc điểm

b. 5 đặc điểm

c. 7 đặc điểm

d. 9 đặc điểm

Câu 30: Nghiên cứu tài liệu qua hình thức phỏng vấn được chia ra thành mấy loại?

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 5 loại

Câu 31: Người ta chọn khoảng mười nghìn người để phát phiếu điều tra thăm dò sự tín nhiệm của dân chúng đối với một tổng thống đương nhiệm. Kết quả thăm dò ý kiến đó được tiếp cận theo phương pháp khảo sát:

a. Tiếp cận cá biệt và so sánh

b. Tiếp cận lịch sử và logic

c. Tiếp cận theo phương pháp định tính và định lượng

d. Tiếp cận thống kê và xác suất

Câu 32: Nguồn gốc của nhiệm vụ nghiên cứu xuất phát từ:

a. 1.Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia

2.Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên

3. Nhiệm vụ phát sinh trong thực tế

4.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra

b. 1.Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia

2.Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên

3.Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác

4.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra

c. 1.Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên

2.Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác

3.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra

4. Nhiệm vụ phát sinh trong thực tế

d. 1.Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia

2.Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác

3.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra

4. Nhiệm vụ phát sinh trong thực tế

Câu 33: Nhờ tri thức kinh nghiệm, con người có thể:

a. Biết cách phản ứng trước tự nhiên

b. Biết ứng xử trong các quan hệ xã hội, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong tự nhhiên, xã hội để tồn tại và phát triển

c. Hình dung thực tế về các sự vật

d. Tất cả các phương án.

Câu 34: Nội dung khoa học của bài báo có thể có cấu trúc các phần khác nhau tùy cách sắp xếp của mỗi tác giả. Tuy nhiên, các loại bài báo khoa học thông thường được chia ra thành:

a. 2 môđun

b. 4 môđun

c. 6 môđun

d. 7 môđun

Câu 35: Phạm vi nghiên cứu được chia ra thành các loại:

a. – Phạm vi hoạt động của sự vật

– Phạm vi khảo sát của hoạt động nghiên cứu

b. – Phạm vi quy mô của mẫu khảo sát

– Phạm vi về thời gian của tiến trình của sự vật

c. – Phạm vi quy mô của mẫu khảo sát

– Phạm vi về thời gian của tiến trình của sự vật

– Phạm vi giới hạn trong tập hợp mục tiêu nghiên cứu

d. – Phạm vi về thời gian của tiến trình của sự vật

– Phạm vi giới hạn trong tập hợp mục tiêu nghiên cứu

Câu 36: Phạm vi nghiên cứu thường được chia ra làm mấy loại?

a. 1 loại

b. 2 loại

c. 3 loại

d. 4 loại

Câu 37: Phân chia theo các giai đoạn của nghiên cứu người ta chia nghiên cứu khoa học thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 5 loại

Câu 38: Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu thì đề tài “Sử dụng các biện pháp kinh tế để giảm thiểu việc di dân từ nông thôn ra thành phố” thuộc loại:

a. Nghiên cứu cơ bản

b. Nghiên cứu ứng dụng

c. Tất cả các phương án

d. Triển khai

Câu 39: Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu thì đề tài “Xây dựng các tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo E-learning tại Viện Đại học Mở Hà Nội” thuộc loại:

a. Nghiên cứu cơ bản

b. Nghiên cứu ứng dụng

c. Tất cả các đáp án

d. Triển khai

Câu 40: Phân tích nguồn tài liệu theo các giác độ:

a. – Chủng loại

– Nội dung

b. – Nội dung

– Hình thức

c. – Chủng loại

– Tác giả

d. – Tác giả

– Nội dung

Câu 41: Phương pháp khảo sát thực địa là một phương pháp quan sát để lấy được các thông tin phục vụ cho việc trình bày luận cứ. Phương pháp quan sát thông dụng được áp dụng trong nhiều bộ môn khoa học và được phân thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 6 loại

Câu 42: Phương pháp khảo sát thực địa theo mục đích nắm bản chất đối tượng quan sát, quan sát được phân chia ra thành:

a. – Quan sát chức năng

– Quan sát phân tích

b. Quan sát chức năng

Quan sát mô tả

c. – Quan sát hình thái

– Quan sát phân tích

d. – Quan sát hình thái

– Quan sát chức năng

Câu 43: Phương pháp khảo sát thực địa theo mục đích xử lý thông tin, quan sát được phân chia thành:

a. – Quan sát mô tả

– Quan sát định kỳ

b. – Quan sát phân tích

– Quan sát định kỳ

c. – Quan sát phân tích

– Quan sát liên tục

d. – Quan sát mô tả

– Quan sát phân tích

Câu 44: Phương pháp thực nghiệm được dùng trong nhiều tình huống. Tùy mục đích quan sát, thực nghiệm được chia thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 5 loại

Câu 45: Phương pháp thực nghiệm được dùng trong nhiều tình huống. Tùy nơi thực nghiệm, thực nghiệm được chia thành:

a. – Thực nghiệm tại hiện trường

– Thực nghiệm trong quần thể xã hội

– Thực nghiệm kiểm tra

b. – Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.

– Thực nghiệm tại hiện trường

– Thực nghiệm thăm dò

c. – Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.

– Thực nghiệm tại hiện trường

– Thực nghiệm trong quần thể xã hội

d. – Thực nghiệm tại hiện trường

– Thực nghiệm trong quần thể xã hội

– Thực nghiệm thăm dò

Câu 46: Phương pháp tiếp cận hệ thống và cấu trúc có đặc tính:

a. – Có thể phân chia thành các phân hệ có đẳng cấp.

– Có tính “Trồi” là thuộc tính không tồn tại ở bất kỳ thành tố nào hoặc phân hệ nào của hệ thống.

– Thông tin luôn phải tồn tại dưới dạng định lượng

b. – Có thể phân chia thành các phân hệ có đẳng cấp.

– Có tính “Trồi” là thuộc tính không tồn tại ở bất kỳ thành tố nào hoặc phân hệ nào của hệ thống.

Động thái của hệ thống mang tính đa mục tiêu

c. – Có tính “Trồi” là thuộc tính không tồn tại ở bất kỳ thành tố nào hoặc phân hệ nào của hệ thống.

– Động thái của hệ thống mang tính đa mục tiêu

– Thông tin luôn tồn tại dưới dạng định lượng

d. – Có thể phân chia thành các phân hệ có đẳng cấp.

– Động thái của hệ thống mang tính đa mục tiêu

– Thông tin luôn tồn tại dưới dạng định tính và định lượng

Câu 47: Phương pháp tiếp cận lịch sử và logic là:

a. Sự vật một cách cô lập với các sự vật khác.

b. Sự vật trong tương quan

c. Theo quan sát hoặc tiến hành thực nghiệm đê thu thập thông tin cho việc hình thành luận cứ

d. Xem xét sự vật qua những sự kiện trong quá khứ là ngẫu nhiên nhưng bị chi phối bởi một quy luật tất yếu.

Câu 48: Phương pháp tiếp cận nội quan và ngoại quan là cách tiếp cận:

a. Sự vật một cách cô lập với các sự vật khác.

b. Sự vật trong tương quan

c. Theo quan sát hoặc tiền hành thực nghiệm đê thu thập thông tin cho việc hình thành luận cứ

d. Theo ý mình và theo ý người khác được kiểm chứng để đảm bảo rằng ý nghĩ đó đúng theo quy luật khách quan.

Câu 49: Quan hệ giữa quãng đường đi (s) với thời gian (t) và vận tốc (v) trong chuyển động thẳng đều là mối liên hệ:

a. Giữa các biến trong các thực nghiệm

b. Phi tuyến tính

c. Trong các hệ thống có điều khiển

d. Tuyến tính

Câu 50: Quy luật “bàn tay vô hình” của Adam Smith thuộc:

a. Phát hiện

b. Phát minh

c. Sáng chế

d. Tất cả các đáp án

Câu 51: Sự kiện khoa học được lựa chọn để nghiên cứu thường là:

a. Sự kiện bình thường trong đời sống xã hội

b. Sự kiện nổi bật liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của nhà nghiên cứu

c. Sự kiện nổi bật trong đời sống xã hội đương đại

d. Sự kiện thông thường trong đó chứa đựng những mâu thuẫn lý thuyết tồn tại giữa lý thuyết và thực tế mới phát sinh

Câu 52: Thấy trời oi bức một người bình thường biết là trời sắp mưa. Đó là dựa trên:

a. Trải nghiệm thực tế

b. Tri thức khoa học và tri thức kinh nghiệm

c. Tri thức khoa học

d. Tri thức kinh nghiệm

Câu 53: Theo cách phân loại theo phương thức thu thập thông tin, nghiên cứu khoa học được chia thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 5 loại

d. 7 loại

Câu 54: Theo chức năng nghiên cứu, người ta phân chia nghiên cứu khoa học thành:

a. – Nghiên cứu mô tả

– Nghiên cứu giải thích

– Nghiên cứu giải pháp

– Nghiên cứu dự báo

b. Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu giải thích

Nghiên cứu giải pháp

Nghiên cứu cơ bản

c. Nghiên cứu giải thích

Nghiên cứu giải pháp

Nghiên cứu cơ bản

Nghiên cứu dự báo

d. Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu giải thích

Nghiên cứu giải pháp

Nghiên cứu định hướng

Câu 55: Theo mức độ chuẩn bị, phỏng vấn được chia thành:

a. – Phỏng vấn không chuẩn bị trước

– Phỏng vấn qua điện thoại

b. – Phỏng vấn không chuẩn bị trước

– Phỏng vấn trực tiếp

c. -Phỏng vấn có chuẩn bị trước

– Phỏng vấn trực tiếp

d. -Phỏng vấn có chuẩn bị trước

-Phỏng vấn không chuẩn bị trước

Câu 56: Theo mức độ chuẩn bị, quan sát được phân chia thành:

a. Quan sát có chuẩn bị

Quan sát hình thái

b. – Quan sát có chuẩn bị trước

– Quan sát không chuẩn bị trước

c. -Quan sát không chuẩn bị trước

-Quan sát hình thái

d. Quan sát hình thái

Quan sát mô tả

Câu 57: Theo tiêu thức phân loại khoa học theo phương pháp hình thành khoa học thì khoa học được phân chia thành:

a. 1 loại

b. 2 loại

c. 3 loại

d. 4 loại

Câu 58: Theo tính trực tiếp, phỏng vấn được phân chia thành:

a. 2 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 5 loại

Câu 59: Theo Vũ Cao Đàm “lý thuyết khoa học” là:

a. Hệ thống các ý tưởng giải thích sự vật; học thuyết

b. Lý luận, học lý, luận thuyết, học thuyết.

c. Một hệ thống luận điểm khoa học về mối liên hệ giữa các khái niệm khoa học.

d. Tập hợp các định lý và định luật được sắp xếp một cách hệ thống

Câu 60: Thông thường có bao nhiêu phương pháp tiếp cận khảo sát đối tượng nghiên cứu?

a. 2 phương pháp

b. 4 phương pháp

c. 6 phương pháp

d. 8 phương pháp

Câu 61: Thu thập thông tin theo Phương pháp chuyên gia bao gồm:

a. – Nghiên cứu tài liệu hoặc phỏng vấn

– Trực tiếp quan sát

– Tiến hành các hoạt động thực nghiệm

b. – Trực tiếp quan sát

– Tiến hành các hoạt động thực nghiệm

– Thực hiện các trắc nghiệm

c. – Phỏng vấn những người am hiểu hoặc có liên quan đến thông tin về sự kiện khoa học

– Gửi phiếu điều tra (bảng hỏi) để thu thập thông tin liên quan tới sự kiện khoa học

– Thảo luận dưới các hình thức hội nghị khoa học

d. – Trực tiếp quan sát

– Tiến hành các hoạt động thực nghiệm

– Thực hiện các trắc nghiệm

Câu 62: Tiêu thức phân loại khoa học theo đối tượng nghiên cứu của khoa học đã được tuyến tính hóa theo trình tự:

a. 2 nhóm

b. 4 nhóm

c. 6 nhóm

d. 8 nhóm

Câu 63: Tổ chức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học thường được tiến hành theo mấy bước?

a. 3 bước

b. 5 bước

c. 7 bước

d. 8 bước

Câu 64: Toàn bộ tập hợp mục tiêu nghiên cứu với cấu trúc hình cây được gọi chung là:

a. Đối tượng nghiên cứu

b. Giới hạn nghiên cứu

c. Nhiệm vụ nghiên cứu

d. Tài liệu nghiên cứu

Câu 65: Tổng hợp tài liệu bao gồm mấy nội dung:

a. 2 nội dung

b. 3 nội dung

c. 4 nội dung

d. 5 nội dung

Câu 66: Tri thức khoa học là:

a. Những hiểu biết được tích lũy một cách hệ thống nhờ hoạt động nghiên cứu khoa học.

b. Những hiểu biết mà con người tích lũy được qua hoạt động sản xuất.

c. Những hiểu biết mà con người tích lũy được qua thực tế làm việc.

d. Những hiểu biết tích lũy qua quá trình tìm hiểu tự nhiên, xã hội.

Câu 67: Tri thức kinh nghiệm chỉ giúp con người phát triển:

a. Một cách toàn diện

b. Theo hướng duy vật

c. Thiên về chủ quan, duy ý chí.

d. Trong khuôn khổ nhất định.

Câu 68: Trình tự logic của Nghiên cứu khoa học gồm:

a. 2 bước

b. 3 bước

c. 4 bước

d. 6 bước

Câu 69: Trong các đặc điểm của nghiên cứu khoa học thì đặc điểm quann trọng số một là:

a. Tính khách quan

b. Tính mới

c. Tính thông tin

d. Tính tin cậy

Câu 70: Trong nghiên cứu khoa học, người nghiên cứu có rất nhiều việc phải làm liên quan đến khái niệm. Các công việc đó là:

a. – Bổ sung khái niệm

– Tổng hợp khái niệm

– Phát triển khái niệm

b. – Phát triển khái niệm

– Thống nhất hóa các khái niệm

– Bổ sung khái niệm

c. – Xây dựng khái niệm

– Thống nhất hóa các khái niệm

– Bổ sung cách hiểu một khái niệm

d. – Thống nhất hóa các khái niệm

– Bổ sung khái niệm

– Tổng hợp khái niệm

Câu 71: Vì sao cần bổ sung cách hiểu một khái niệm?

a. Vì khái niệm có thể bị đánh tráo

b. Vì khái niệm có thể bị thay đổi

c. Vì khái niệm có thể bị thu hẹp

d. Vì khái niệm không ngừng phát triển

Câu 72: Vì sao cần thống nhất hóa khái niệm?

a. Vì giúp nâng cao chất lượng nghiên cứu

b. Vì giúp nhà nghiên cứu không bị nhầm lẫn

c. Vì một khái niệm không thể bị hiểu theo nhiều nghĩa

d. Vì tránh gây tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu

Câu 73: Việc ra đời máy hơi nước của James Watt thuộc:

a. Phát hiện

b. Phát minh và sáng chế

c. Phát minh

d. Sáng chế

Câu 74: Với đề tài nghiên cứu khoa học là: “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý sinh viên tại Viện Đại học Mở Hà Nội”, phân loại theo chức năng nghiên cứu thì đề tài thuộc:

a. Nghiên cứu dự báo

b. Nghiên cứu giải pháp

c. Nghiên cứu giải thích

d. Nghiên cứu mô tả

Câu 75: Với đề tài nghiên cứu khoa học là: “Nguyên nhân của việc sinh viên hệ từ xa Viện Đại học Mở Hà Nội thường thi tốt nghiệp không đúng thời hạn”, phân loại theo chức năng nghiên cứu thì đề tài thuộc:

a. Nghiên cứu dự báo

b. Nghiên cứu giải pháp

c. Nghiên cứu giải thích

d. Nghiên cứu mô tả

Câu 76: Với tư cách là một hoạt động xã hội, khoa học định hướng tới những mục tiêu sau:

a. – Dựa vào qui luật đã nhận biết của sự vật mà dự báo quá trình phát triển của sự vật, lựa chọn hướng đi cho mình để tránh hoặc giảm thiểu các rủi ro.

– Sáng tạo các sự vật mới phục vụ những mục tiêu tồn tại và phát triển bản thân con người và xã hội của con người.

b. – Phát hiện bản chất các sự vật, phát triển nhận thức về thế giới.

– biết của sự vật mà dự báo quá trình phát triển của sự vật, lựa chọn hướng đi cho mình để tránh hoặc giảm thiểu các rủi ro.

– Sáng tạo các sự vật mới phục vụ những mục tiêu tồn tại và phát triển bản thân con người và xã hội của con người.

c. -Phát hiện bản chất các sự vật, phát triển nhận thức về thế giới.

– Sáng tạo các sự vật mới phục vụ những mục tiêu tồn tại và phát triển bản thân con người và xã hội của con người.

d. -Phát hiện bản chất các sự vật, phát triển nhận thức về thế giới.

-Dựa vào qui luật đã nhận biết của sự vật mà dự báo quá trình phát triển của sự vật.

Câu 77: Với tư cách là một thiết chế xã hội, khoa học thực hiện các chức năng:

a. – Định ra một khuôn mẫu hành vi.

– Xây dựng luận cứ khoa học

– ăng hàm lượng khoa học trong công nghệ và sản phẩm

– Góp phần biến đổi gốc rễ mọi mặt của đời sống xã hội

b. – Kích thích sản xuất

– Tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa và sản phẩm

– Tăng hàm lượng khoa học

– Định ra một khuôn mẫu hành vi

c. – Xây dựng luận cứ khoa học

-Tăng hàm lượng khoa học

– Kích thích sản xuất

– Định ra một khuôn mẫu hành vi

d. -Định ra một khuôn mẫu hành vi.

– Xây dựng luận cứ khoa học

-Tăng hàm lượng khoa học

– Kích thích sản xuất

Câu 78: Xây dựng luận điểm khoa học gồm các bước:

a. – Đặt câu hỏi nghiên cứu

– Đặt giả thuyết nghiên cứu

b. -Đặt câu hỏi nghiên cứu.

– Nhận dạng bất đồng trong tranh luận khoa học

c. – Phát hiện vấn đề nghiên cứu

– Đặt câu hỏi nghiên cứu

d. -Phát hiện vấn đề nghiên cứu.

– Đặt giả thuyết nghiên cứu

Câu 79: Xét trên quan điểm truyền thống của phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học, người ta chia thành:

a. 2 nhóm phương pháp thực nghiệm

b. 3 nhóm phương pháp thực nghiệm

c. 4 nhóm phương pháp thực nghiệm

d. 5 nhóm phương pháp thực nghiệm

Câu 80: Xử lý thông tin định lượng người ta thường trình bày theo các dạng:

a. – Bảng số liệu

– Biểu đồ

– Đồ thị

– Sai số ngẫu nhiên

b. – Con số rời rạc

– Bảng số liệu

– Biểu đồ

– Sai số ngẫu nhiên

c. – Con số rời rạc

– Bảng số liệu

– Đồ thị

– Sai số ngẫu nhiên

d. – Con số rời rạc

– Bảng số liệu

– Biểu đồ

– Đồ thị

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng
Lên đầu trang